A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Hiện tượng thể lai F1 sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh
hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt
trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?
A. Ưu thế lai. B. Thoái hóa. C. Dòng thuần. D. Tự thụ phấn.
Câu 2: Ngoài cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm.
B. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
C. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì
A. đơn giản, dễ thực hiện.
B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo
ưu thế lai.
C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
D. chi phí rẻ, hiệu quả cao.
Câu 4: Hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học
của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác được gọi
A. ô nhiễm không khí. B. ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm nguồn nước. D. ô nhiễm đất.
Câu 5: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hmang (5), cây
gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh?
A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (5), (6). D. (3), (5), (6), (8).
Câu 6: Cho các dạng tài nguyên sau: dầu lửa, than đá, năng lượng gió, tài nguyên đất, năng
lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, tài nguyên nước. Số tài nguyên thuộc dạng tài nguyên
không tái sinh là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thủy là
A. khai thác khoáng sản, lai tạo. B. trồng trọt và chăn thả gia súc.
C. hái quả, bắt cá, săn bắt thú, đốt rừng. D. lai tạo và nhân giống cây trồng.
Câu 8: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa
A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
B. quyết định mức sinh sản của quần thể.
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS
LÝ TỰ TRỌNG
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ DỰ PHÒNG
C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. làm cho kích thước quần thể giảm sút.
Câu 9: Cho các loại cây sau: bạch đàn, lốt, dong riềng, cây xoài, cây phượng, bằng lăng.
Những cây nào thuộc nhóm cây ưa bóng?
A. Lá lốt, bằng lăng. B. Lá lốt, dong riềng, bằng lăng.
C. Bạch đàn, cây phượng, bằng lăng. D. Lá lốt, dong riềng.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau.
B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao.
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao.
Câu 11: Loài đặc trưng là
A. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.
B. loài có số lượng nhiều trong quần xã.
C. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
D. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 12: Sự hợp tác có lợi giữa các loài sinh vật là quan hệ
A. hỗ trợ. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh.
Câu 13: Đặc điểm nào chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác?
A. Giới tính. B. Lứa tuổi. C. Mật độ. D. Pháp luật.
Câu 14: Giao phối gần là
A. sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ.
B. sự giao phối giữa các cá thể cùng loài khác nhau.
C. sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
D. sự giao phối giữa bố mẹ và con cái.
Câu 15: Hiện tượng thoái hóa ở thực vật xuất hiện do
A. thụ phấn nhân tạo. B. giao phấn giữa các cây đơn tính.
C. tự thụ phấn. D. thụ phấn nhờ sâu bọ.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 1: (2 điểm) Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi gây cháy rừng sẽ dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng nào?
Câu 2: (1 điểm) Em hãy nhận xét tình hình môi trường ở địa phương và đưa ra một số biện pháp
hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh sống?
Câu 3: (2 điểm) Hãy lập 4 chuỗi thức ăn khác nhau từ các loài sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn
sâu, sâu hại thực vật, cáo, hổ, mèo rừng, vi sinh vật. Từ các chuỗi thức ăn đó dựng thành một lưới
thức ăn đơn giản?
-----------------------Hết-------------------------
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Mỗi câu đúng được 0,3 điểm; 2 câu đúng được 0,7 điểm; 3 câu đúng được 1 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
A B B B A A C A
Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15
D C C B D C C
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(2 điểm)
- Cây rừng bị mất gây xói mòn đất.
- Nước mưa chảy trên bmặt không được cây rừng chặn lại.n dễ
xảy ra lụt, quét gây nguy hiểm đến tính mạng nhân dân gây
ô nhiễm.
- Mất rừng làm cho khí hậu thay đổi, ợng mưa giảm, lượng ớc
thấm xuống các tầng đất giảm nên lượng nước ngầm giảm.
- Mất nhiều loài sinh vật nơi của các loài sinh vật làm giảm đa
dạng sinh học gây mất cân bằng sinh thái.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(1 điểm)
- Môi trường ở địa phương đang bị ô nhiễm nhiều (ít):
+ Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt.
+ Đất bị ô nhiễm do sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong
trồng trọt.
+ Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không
khí.
- Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường.
+ Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định.
+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
người dân trong công tác bảo vệ môi trường sống.
HS trả lời
theo tình
hình thực
tế tại địa
phương, từ
2 ý đúng
được 1
điểm.
3
(2 điểm)
Chuỗi thức ăn:
Cỏ -> Thỏ -> Mèo rừng -> Vi sinh vật
Cỏ -> Thỏ -> Hổ -> Vi sinh vật
Cỏ -> Dê -> Hổ -> Vi sinh vật
Cỏ -> Sâu hại -> Chim ăn sâu -> Vi sinh vật
Lưới thức ăn
Hổ
Cỏ Thỏ Mèo VSV
Sâu hại Chim
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS
LÝ TỰ TRỌNG
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: SINH HỌC 9
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Thị Kim Ngọc
ĐỀ DỰ PHÒNG