
Điểm: Nhận xét:
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng:
Câu 1. Phần mở rộng của tệp trình chiếu là
A. .docx B. .pptx C. .jpg D. .doc
Câu 2: Mục đích của hiệu ứng động trong bài trình chiếu là
A. giúp bài trình chiếu trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, thu hút sự chú ý của người xem, tạo hiệu quả tốt trong việc
truyền đạt thông tin.
B. giúp bài trình chiếu trở nên ngắn gọn giúp người xem khắc sâu kiến thức, tạo hiệu quả tốt trong việc truyền đạt thông
tin.
C. giúp bài trình chiếu trở nên ngắn gọn và hấp dẫn hơn, thu hút sự chú ý của người xem, tạo hiệu quả tốt trong việc
truyền đạt thông tin.
D. giúp bài trình chiếu trở nên sinh động, cô đọng và hấp dẫn hơn, đẹp tạo sự chú ý của người xem, tạo hiệu quả tốt
trong việc truyền đạt thông tin.
Câu 3. Để lưu kết quả bài trình chiếu thực hiện, nháy vào biểu tượng nào dưới đây
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Việc sử dụng hiệu ứng quá nhiều hoặc không phù hợp có thể làm
A. tạo hấp dẫn, tăng hiệu quả cho việc trình bày nội dung chính.
B. người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
C. tạo hứng thú, tăng mức tập trung vào nội dung chính.
D. cho người nghe tăng mức tập trung vào nội dung chính.
Câu 5. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
A. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một phần bất kì danh sách đã cho.
B. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một nửa đầu danh sách đã cho.
C. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một nửa cuối danh sách đã cho.
D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.
Câu 6. Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, tại mỗi bước, so sánh giá trị cần tìm với giá trị của vị trí giữa danh sách, nếu
lớn hơn thì tìm trong nửa nào của danh sách?
A. Nửa sau. B. Bất kì. C. Ở cuối. D. Nửa trước.
Câu 7. Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, khi chưa tìm được giá trị cần tìm mà chưa hết danh sách thì phải làm sao?
A. Bắt đầu lại việc tìm kiếm. B. Kết thúc tìm kiếm.
C. Dừng bài toán. D. Tiếp tục tìm kiếm.