PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (KKGĐ)

Tổng

Mức độ nhận thức

Kĩ năng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TT

Nội dung/đơ n vị kiến thức

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

1

0

2

0

10

4

0

3

Đọc hiểu

Văn bản thông tin

15

60

20

15

10

Tỉ lệ điểm

1*

0

1*

0

1

1

2

0

1*

0

Tạo lập văn bản

Đóng vai nhân vật viết bài văn kể lại một chuyện

cổ tích

10

10

10

10

40

Tỉ lệ điểm

Tỉ lệ %

35%

25%

100%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (KKGĐ)

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Mức độ đánh giá TT Nhận biết Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng VD cao

1 Đọc hiểu

Văn bản thông tin 3TN + 1 TL

2TL

* Nhận biết: - loại văn bản, từ mượn, cụm danh từ, nhóm từ có ý nghĩa tương tự * Thông hiểu: - Cách trình bày 4 TN

2 1* 1* 1* 1

Tạo lập văn bản Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích

nội dung trong đoạn - Nghĩa của từ - Nội dung ý nghĩa bổ sung của trạng ngữ - Nội dung của đoạn trích * Vận dụng: - Nêu ra các hiện tượng xấu do tác động của biến đổi khí hậu - Nêu ý kiến của bản thân từ nội dung của đoạn văn Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn kể chuyện có sẵn theo ngôi kể thứ nhất Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức Vận dụng: Viết được bài văn kể chuyện cổ tích

theo ngôi kể thứ nhất - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, sáng tạo trong lời kể, thể hiện được suy nghĩ, tình cảm của người kể và rút ra bài học Vận dụng cao: - Viết được bài văn kể chuyện cổ tích theo ngôi kể thứ nhất - Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, sáng tạo trong việc sử dụng các yếu tố kì ảo và lời kể, bộc lộ được những suy nghĩ, cảm xúc chân thực , sâu sắc khi kể về các sự việc diễn ra; biết rút ra bài học từ câu chuyện Tổng 4 TN + 1* 1TL 3TN + 1TL + 1* 2 TL + 1*

Tỉ lệ % 30% 35% 25% 1.0%

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút ( KKTGGĐ)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua... (Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, trang 38 - 39) Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi lên giấy làm bài Câu 1. Phần trích trên thuộc loại văn bản nào? A. Văn bản văn học B. Văn bản hành chính C. Văn bản nghị luận D. Văn bản thông tin Câu 2. Từ nào trong những từ sau đây là từ mượn gốc Hán? A. đường sá B. thay đổi C. thống trị D. đất đai Câu 3. Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người bằng cách nào? A. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao. B. Sử dụng các số liệu cụ thể, xác thực làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người. C. Dùng nhiều số liệu để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người. D. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người. Câu 4. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ? A. đang đe dọa B. những con vật C. đã mất một nửa D. tuyệt chủng tự nhiên Câu 5. Từ “sơ cấp” trong đoạn trích trên có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây ?

B. trung cấp D. cao cấp

A. đa cấp C. thứ cấp Câu 6. Từ nào sau đây không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật? A. động vật B. thực vật C. trái đất D. con vật Câu 7. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì? “Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất” A. chỉ nguyên nhân B. chỉ thời gian C. chỉ mục đích D. chỉ phương tiện Câu 8. Xác định nội dung của đoạn trích trên. Câu 9. Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo và các phương tiện thông tin khác, em hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra. Câu 10. Nếu em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ hành tinh xanh, em sẽ đề xuất việc làm gì có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường? Vì sao? II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy đóng vai nhân vật công chúa kể lại nội dung truyện Thạch Sanh từ khi công chúa bị Đại Bàng tha đi đến kết thúc câu chuyện.

………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 HKII (23-23)

I. ĐỌC - HIỂU: (6.0 ĐIỂM)

Phần Câu Nội dung Điểm

ĐỌC HIỂU 6,0

1 D 0,5

2 C 0,5

3 D 0,5 I

4 B 0,5

5 C 0,5

6 C 0,5

7 B 0,5

8 1,0

Nội dung của đoạn trích: Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài. 9 1,0

HS kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu mà em đã chứng kiến hay biết qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác. Chẳng hạn:

+ Hiện tượng mưa lũ ở miền Trung kéo dài bất thường năm 2021.

+ Hiện tượng siêu bão hàng năm.

+ Hiện tượng nắng hạn kéo dài và nắng nóng bất

thường.

*HS nêu được 2-3 hiện tượng, GK cho 1.0 điểm, được 1 hiện tượng cho 0.5 đ

10

*Gợi ý: HS có thể chọn một trong những việc làm nhỏ mà lại có ý nghĩa lớn góp phần bảo vệ môi trường. Chẳng hạn:

+ Hạn chế và tiến tới không sử dụng bao bì ni lông 0,5 0,25

0,0

+ Tham gia chăm sóc cây xanh ở trường và ở vườn nhà.

+ Đề xuất mọi người dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, trường học,... - Giải thich lí do của sự lựa chọn * Mức 1: Học sinh nêu được việc làm có ý nghĩa và phù hợp với nội điều kiện thực tế, đồng thời giải thcis được lí do của sự lựa chọn * Mức 2: Học sinh nêu được việc làm phù hợp nhưng chưa giải thích Học sinh * Mức 3: không nêu được việc làm hoặc việc làm không liên quan đến yêu cầu của đề TẠO LẬP VĂN BẢN II 4,0

A. Bảng điểm chung cho toàn bài

Tiêu chí

Điểm

1. Cấu trúc bài văn

0,25 điểm

2. Nội dung

2,0 điểm

3. Trình bày, diễn đạt

1,25 điểm

4. Sáng tạo

0,5 điểm

B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí

Điểm

Mô tả tiêu chí

Ghi chú

Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm)

0,25

0

Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn)

- Mở bài: Đóng vai nhân vật để giới thiệu câu chuyện định kể - Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ khi bị Đại Bàng tha đi đến khi trở thành hoàng hậu - Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện

Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm)

2.0

1,0- 1,5

Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được những nội dung sau: - Công chúa bất ngờ bị Đại Bàng tha đi. Khi đến hang Đại Bàng, công chúa vẫn còn hốt hoảng, chưa tĩnh tâm thì Thạch Sanh xuất hiện và cứu nàng, đưa lên khỏi hang. Nàng chứng kiến hành động của Lý Thông mà căm phẫn nhưng không dám chống đối. Về đến hoàng cung, công chúa vẫn còn bàng hoàng, phẫn uất mà câm lặng. Đến khi nghe âm thanh của tiếng đàn, nàng đã nhận ra ân nhân và cất tiếng nói để vạch tội Lý

- Đảm bảo nội dung cơ bản của câu chuyện gốc - Nhất quán về ngôi kể: dùng ngôi kể thứ nhất trong toàn câu chuyện, lựa chọn từ ngữ xưng hô phù hợp với nhân vật - Sáng tạo trong lời kể, trong việc sử dụng các yếu tổ tưởng tượng, kì ảo - Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc, đánh giá của “tôi” về các sự việc diễn ra trong câu chuyện. - Đảm bảo nội dung câu chuyện nhưng sử dụng ngôi kể đôi chỗ chưa nhất quán - Biết cách làm bài văn kể chuyện

Thông. Nàng rất hoan kỉ khi được vua cha gả cho Thạch Sanh và rất vui mừng, hãnh diện khi chứng kiến cảnh chàng giải giáp quân chư hầu. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất để kể về câu chuyện

0,5- 0,75

0,0

theo ngôi thứ nhất nhưng việc thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật kể chuyện còn hời hợt, thiếu chân thực; chưa sáng tạo trong lời kể - Kể lại được nội dung câu chuyện nhưng cách xưng hô chưa nhất quán - Chưa bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của người kể về các sự việc diễn ra trong câu chuyện - Trình tự chưa hợp lí Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài.

3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm)

Mô tả tiêu chí

Điểm

1,25

1,0

0,5

- Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc.

0,0

4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm)

Mô tả tiêu chí

Điểm

0,5

Có sự sáng tạo trong việc sử dụng yếu tố kì ảo, lời kể thể hiện cảm xúc, suy nghĩ “tôi” . Lối diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, sinh động. Có thể hiện được cảm xúc nhưng diễn đạt chưa sáng tạo, sinh động.

0,25

Chưa có sự sáng tạo trong lời kể.

0