TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
TT Kĩ Mức độ nhận thức năng Tổng % điểm Nội dung/Đơn vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thơ 1 3 0 5 0 0 0 0 60 2 2 Đọc hiểu Viết
Viết bài văn biểu cảm về người thân. 0 1* 0 1* 0 0 1* 40 1*
15 5 25 15 10 100 30 20% 40% 0 30% 0 10% Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 60% 40%
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
Mức độ đánh giá TT Chương /chủ đề Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung/ Đơn vị kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Thơ Nhận biết: 3TN Đọc hiểu - Nhận biết được thể thơ.
- Nhận biết được nhịp bài thơ.
- Biết được bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc.
- Nhận biết được cấu trúc câu.
- Nhận biết được biện pháp tu từ.
Thông hiểu: 5TN
- Hiểu được ý nghĩa của câu thơ.
- Hiểu được nội dung chính của khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ.
Vận dụng:
2TL
- Trình bày được mong ước của người con qua hai câu thơ cuối bài.
2 Viết 1* 1* 1*
1TL* Viết bài văn biểu cảm về người thân.
- Trình bày được tình cảm, cảm xúc suy nghĩ về mẹ và những điều mong muốn làm cho mẹ. Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một người thân, dùng ngôi kể thứ nhất. 5TN 2TL 3TN 1TL 20% 40% 30% 10% Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 60% 40%
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian soát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu: NẾU MẸ LÀ
Nếu mẹ bỗng tan thành ánh trăng Thì con ơi hãy là đồng lúa. Ánh trăng mơn man, đồng lúa rì rào. Mẹ con mình cùng hát Những bài ca không lời ngát hương
Nếu mẹ bỗng biến thành đồng cỏ Thì con ơi, con hãy là một chú bê con. Đồng cỏ mẹ mênh mông tơ non Con tha hồ ăn, tha hồ chạy nhảy
Nếu mẹ bỗng trở thành dòng sông Thì con ơi, con hãy là ánh sáng. Bởi những dòng sông trong đêm buồn lắm Mẹ sợ những con thuyền ngủ yên.
Nếu mẹ bỗng hoá thành cánh buồm Thì con ơi, con hãy là ngọn gió. Mẹ con mình đi khắp bốn phương Thăm hết cái mặn mòi, ngọt mát của nhân gian.
Nếu mẹ là… Thôi mẹ ơi, mẹ đừng là gì nữa Con muốn mẹ là mẹ mãi thôi Để con được ngồi Trong hai vòng tay mát êm của mẹ. (Lâm Thị Mỹ Dạ, trích Thơ về mẹ, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2018)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Năm chữ; B. Lục bát; C. Tám chữ; D. Tự do.
Câu 2. Các dòng thơ trên thường ngắt nhịp theo nhịp nào?
A. Nhịp chẵn ; B. Nhịp lẽ; C. Nhịp chẵn đan xen với nhịp lẽ; D. Nhịp lẽ đan xen với nhịp chẵn.
Câu 3. Trong bài thơ, người mẹ đã hóa thành những sự vật nào?
Ánh trăng, đồng cỏ, cánh buồm;
A. B. Ánh trăng, đồng cỏ, ngọn gió; C. Ánh trăng, đồng lúa, ngọn gió; D. Ánh trăng, đồng lúa, cánh buồm.
Câu 4. Dòng thơ nào sau đây là lời của người con dành cho mẹ?
A. Mẹ con mình cùng hát; B. Con muốn mẹ là mẹ mãi thôi; C. Mẹ con mình đi khắp bốn phương; D. Đồng cỏ mẹ mênh mông tơ non.
Câu 5. Khổ thơ cuối trong bài thơ là lời nói của ai ?
A. Người mẹ; B. Người con; C. Tác giả; D. Người mẹ và người con.
Câu 6. Khổ đầu trong bài thơ thể hiện tình cảm mẹ con như thế nào?
A. Yêu thương nhau thắm thiết; B. Mẹ luôn là chỗ dựa vững chắc cho con; C. Mẹ luôn yêu thương và che chở cho con; D. Mẹ và con luôn quấn quýt bên nhau.
Câu 7. Câu thơ sau có mấy cụm chủ vị ?
Ánh trăng mơn man, đồng lúa rì rào.
A. Một cụm; B. Hai cụm; C. Ba cụm; D. Bốn cụm.
Câu 8. Nghĩa của từ “bê” trong bài thơ là gì? A. Dùng tay để di chuyển một vật nào đó; B. Là một món đồ chơi dành cho trẻ em; C. Là con của con trâu; D. Là con của con bò.
Câu 9. Em nhận xét như thế nào về mong ước của người con qua những dòng thơ cuối bài?
Thôi mẹ ơi, mẹ đừng là gì nữa Con muốn mẹ là mẹ mãi thôi Để con được ngồi
Trong hai vòng tay mát êm của mẹ. Câu 10. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong văn bản trên?
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Người thân yêu luôn có vai trò to lớn góp phần tạo nên cuộc sống tốt đẹp. Hãy viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người mà em yêu quý.
------------------------- Hết -------------------------
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
Phần Câu Nội dung I ĐỌC HIỂU
D C A B D D B D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Điểm 6,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0
10 1,0
II
4,0 0,25 0,25 - Hình thức: viết câu đúng ngữ pháp - Nội dung học sinh thể hiện được: Mong ước của người con - Học simh có thể nêu suy nghĩ như sau: - Tình mẹ chính là một thứ tình cảm cao quý bởi đó chính là mối quan hệ gắn bó ruột thịt giữa mẹ và con cái. - Tình mẹ chính là diểm tựa vững chắc cho con trên mỗi bước đường đời. Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. VIẾT a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Bày tỏ cảm xúc về một người mà em yêu quý nhất. 2.5 c. Biểu cảm: Học sinh trình bày cảm xúc của em về người mình yêu quý.
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu khái quát về người mà em yêu quý. - Nêu ấn tượng và cảm xúc chung về người mà em yêu quý. - Nêu các biểu hiện cụ thể của tình cảm, suy nghĩ về người mà em yêu quý.
0,5
- Vai trò và bài học người mà em yêu quý mang lại cho em. - Khẳng định lại ấn tượng, cảm xúc, suy nghĩ của em về người mà em yêu quý. d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
- HẾT-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 7 TỔ NGỮ VĂN
NĂM HỌC: 2022-2023
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT Vận dụng cao Kĩ năng % điểm Nội dung/đơn vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Đọc hiểu 4 0 4 0 0 2 0 60 Văn bản nghị luận xã hội
2 Viết
0 1* 0 1* 1* 40 0 1* 0
Viết bài văn biểu cảm về một người thân của em
Tổng 0 30 0 20 5 20 15 10
Tỉ lệ % 100 25% 35% 30% 10%
Tỉ lệ chung 60% 40%
1*: Phần viết (TLV) đánh giá ở 4 mức độ nhận thức.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
TT Mức độ đánh giá Thông hiểu Chương/ Chủ đề Nhận biết Vận dụng Nội dung/Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Vận dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản
nghị luận xã hội
4 TN
4TN
2TL
Nhận biết: - Nhận biết được những dấu hiệu đặc trưng của văn bản nghị luận: phương thức biểu đạt, cách lập luận - Nhận biết được kiểu văn bản - Nhận biết được chi tiết trong văn bản - Nhận biết được từ Hán- Việt Thông hiểu: - Hiểu được nội dung chính của văn bản - Hiểu được cách sử dụng phương tiện liên kết trong văn bản Vận dụng: Nêu được suy nghĩ của bản thân về vấn đề mà văn bản gợi ra Nêu được bài học rút ra từ văn bản
2 Viết 1* 1* 1* 1TL*
Cảm nghĩ về một người thân của em
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một người thân, dùng ngôi kể thứ nhất để bộc lộ cảm xúc với nhận vật được chọn Tổng 4 TN
Tỉ lệ % 20 4TN 20 2 TL 20 1 TL 40
Tỉ lệ chung 40 60
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian soát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
“(1) Sách chứa đựng kho tri thức của con người trong mọi thời đại. Sách phản ánh cuộc sống chân thực, sinh động, đồng thời chứa đựng những chân lý vĩnh cửu đã được chứng minh qua thời gian. Không chỉ giúp con người giải trí, sách còn mang đến nguồn tri thức vô tận. Cuộc sống của con người sẽ trở nên nghèo nàn và nhàm chán nếu không có sách. Sách kết nối con người và mang họ đến gần nhau hơn, bất chấp mọi khoảng cách về không gian và thời gian.
(2) Có thể nói, sự giàu có của nhân loại không nằm ở những kho báu đầy vàng, những kiến trúc đồ sộ hay những vùng đất trù phú. Nó nằm trong chính những cuốn sách được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
(3) Tính cách của một con người được thể hiện qua cách họ tiếp cận với tri thức nhân loại, mà cụ thể là sách. Bạn có quyền chọn thái độ với sách, hoặc học tập hoặc bỏ qua chúng. Bạn có thể dùng những triết lý, kinh nghiệm trong đó làm kim chỉ nam cho cuộc sống của mình, hoặc cũng có thể xem đó chỉ là lời phiếm đàm bên lề. Nhưng bạn nên nhớ rằng, những cuốn sách giá trị bao giờ cũng tồn tại qua thử thách khắc nghiệt của thời gian. Có những cuốn sách được viết ra từ hàng thế kỷ trước nhưng đến bây giờ, triết lý của nó còn nguyên tác dụng. Chúng chứa đựng những bài học vô giá và là người bạn đồng hành tốt nhất của con người. Vì thế, bạn hãy làm hồi sinh tư tưởng của tác giả bằng cách vận dụng nó trong cuộc sống của mình và chia sẻ nó với những người xung quanh. (Trích Không gì không thể, George Matthew Adams (Thu Hằng dịch, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2019, tr.24) Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Biểu cảm B. Thuyết minh C. Nghị luận D. Miêu tả
Câu 2: Theo em, từ “tri thức” có nghĩa là gì ?
A. Người có kiến thức sâu rộng
B. Người tài giỏi trên nhiều lĩnh vực
C. Người truyền dạy kiến thức
D. Những hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng…
Câu 3: Theo tác giả, tính cách của một con người được thể hiện như thế nào?
A. Qua việc trình bày ý kiến cá nhân trước đám đông
B. Qua việc học tập và các bằng cấp đạt được
C. Qua số lượng sách đã được đọc trong cuộc đời
D. Qua cách tiếp cận với tri thức nhân loại, mà cụ thể là sách
Câu 4: Trong câu “Sách chứa đựng kho tri thức của con người trong mọi thời đại” có bao nhiêu từ Hán Việt
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Vấn đề nghị luận của đoạn ngữ liệu trên là gì?
A. Bàn về tầm quan trọng của sách đối với con người.
C. Mỗi chúng ta cần nên đọc sách.
B. Đọc sách và áp dụng nó vào thực tế đời sống.
D. Sách là nguồn giải trí vô tận cho con người.
Câu 6: Xác định phép liên kết được sử dụng trong các câu sau: “Chúng chứa đựng những bài học vô giá và là người bạn đồng hành tốt nhất của con người. Vì thế, bạn hãy làm hồi sinh tư tưởng của tác giả bằng cách vận dụng nó trong cuộc sống của mình và chia sẻ nó với những người xung quanh”:
A. Phép thế B. Phép lặp
C. Phép nối D. Phép liên tưởng
Câu 7: Trong đoạn (3), câu chủ đề của đoạn là câu:
B. Kiểu song hành D. Kiểu qui nạp
A. “Tính cách của một con người được thể hiện qua cách họ tiếp cận với tri thức nhân loại, mà cụ thể là sách” B. “Vì thế, bạn hãy làm hồi sinh tư tưởng của tác giả bằng cách vận dụng nó trong cuộc sống của mình và chia sẻ nó với những người xung quanh C. “Bạn có quyền chọn thái độ với sách, hoặc học tập hoặc bỏ qua chúng.” D. Không có câu chủ đề Câu 8: Từ đáp án câu số 7, hãy xác định kiểu đoạn văn của đoạn số (3): A. Kiểu diễn dịch C. Kiểu móc xích Câu 9: Em có đồng ý với quan điểm của tác giả “Cuộc sống của con người sẽ trở nên nghèo nàn và nhàm chán nếu không có sách” không? Vì sao?
Câu 10: Từ đoạn ngữ liệu trên hãy nêu rút ra bài học cho bản thân em.
Phần II: Viết (4,0 điểm )
Viết bài văn trình bày cảm xúc của em về một người thân mà em yêu quý.
- Hêt-
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TỔ NGỮ VĂN MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023 Câu Phần I
Nội dung ĐỌC HIỂU C D D B A C B D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Điểm 6,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0
10 1,0
Câu hỏi đáp án mở: Học sinh khẳng định được quan điểm cá nhân và giải thích hợp lí thì đạt điểm tối đa Học sinh có thể rút ra nhiều bài học Sau đây là 1 vài gợi ý Chăm đọc sách Lựa chọn sách phù hợp II VIẾT 4.0 0,25
0,25
2,5
0,5
0,5
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận.. Viết được bài văn biểu cảm với cấu trúc 3 phần: Mở bài xác định đối tượng biểu cảm, Thân bài: Triển khai được nội dung, Kết bài: Khẳng định lại tình cảm b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Biểu cảm về 1 người thân mà em yêu quí c. Biểu cảm về 1 người thân mà em yêu quí Học sinh có thể trình bày cảm xúc theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất - Nêu đối tượng cần biểu cảm: về 1 người thân mà em yêu quí. - Bộc lộ được cảm xúc đối với đối tượng đã chọn ở mở bài - Kết hợp thêm các yếu tố miêu tả, tự sự cho phù hợp - Khẳng định lại tình cảm với người thân đó d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, sinh động, sáng tạo
- HẾT-