MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
TT
ng
Nội dung/đơn
vị KT
Mức độ nhận thc Tổng Tỉ lệ % tổng
đim
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc
hiu
Văn bản thơ
tám chữ (đoạn
trích).
4 2 24 4 50
2 Viết
Viết bài văn
nghị v mt vấn
đcần gii quyết
trong đời sống xã
hội.
2* 1* 1* 1 50
Tỷ lệ % 20 20 15+15 15+15 50 50 100
Tổng 40% 30% 30% 50% 50%
Tỷ lệ chung 70% 30% 100%
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
TT Kĩ năng
Nội dung/
Đơn vị
kiến thức
Mức độ đánh g
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1 Đọc hiểu Văn bản
thơ (đoạn
trích).
Nhận biết:
- Thể thơ, cách gieo vần, hình ảnh thơ, kiểu câu.
Thông hiểu:
- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh
- Tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương.
Vận dụng:
- Từ đoạn trích vận dụng:
+ Nêu ý nghĩa của quê hương đối với cuộc đời của
mỗi con người.
+ Bản thân em thấy mình cần làmđể thể hiện trách
nhiệm đối với quê hương.
4 TN
2TL
2 TL
2 Viết Viết bài
văn nghị
vmột vấn
đcần gii
quyết trong
đời sống xã
hội.
Nhận biết: nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu
văn bản nghị luận trình bày ý kiến v một vn đcần
giải quyết trong đời sng xã hội; bài viết có bố cục 3
phần.
Thông hiểu: biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ
pháp để trình bày ý kiến v mt vn đcần gii quyết
trong đời hội.
Vận dụng: vận dụng các
kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết,
các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn
chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong
sáng, giản dị; thể hiện được suy nghĩ của bản thân về
một vần đề cần giải quyết trong đời sng xã hi.
Vận dụng cao: sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa
chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục.
1
TL*
Tổng
4 TN
2* 2 TL
1,5* 2 TL
1,5*
Tỉ lệ % 40 30 30
Tỉ lệ chung 70 30
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
Họ và tên…………………………. Lớp 9
KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Ngày kiểm tra: ............/4/2025
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm):
Đọc đoạn trích sau:
VÀM CỎ ĐÔNG
Ở tận sông Hồng, em có biết
Quê hương anh cũng có dòng sông
Anh mãi gọi với lòng tha thiết
Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông!
Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đây con sông như dòng lịch sử
Sáng ngời tên từ thuở Cha Ông
Đã bao phen đoàn quân cảm tử
Vùi đáy sông xác giặc tanh nồng…
(Trích Vàm Cỏ Đông - Hoài Vũ, Chúng tôi đánh giặc và làm thơ,
NXB Thanh Niên, 1998)
* Chú thích: Hoài tên thật Nguyễn Đình Vọng, sinh năm 1935, quê huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng
Ngãi. Ông tham gia hoạt động cách mạng miền Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ. Sau năm
1975, ông là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam. Thơ Hoài Vũ mộc mạc, giản dị, giàu tình yêu với quê hương,
đất nước.
(1) Vàm Cỏ Đông: Tên con sông thuộc một chi lưu của sông Vàm Cỏ, hệ thống sông Đồng Nai. Dòng sông
bắt nguồn từ Campuchia chảy vào Việt Nam qua các tỉnh Tây Ninh, Long An và đổ ra biển Đông.
Thực hiện các yêu cầu:
A. Khoanh tròn chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1. (0.5đ) Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ tự do. B. Thể thơ sáu chữ. C. Thể thơ bảy chữ. D. Thể thơ tám chữ.
Câu 2. (0.5đ) Khổ thơ sau được gieo vần theo cách nào?
Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
A.Vần chân – vần cách. B. Vần chân – vần liền
C. Vần lưng – vần cách. D. Vần lưng – vần liền.
Câu 3. (0.5đ) Trong đoạn trích, tác giả đã so sánh con sông và nước sông Vàm Cỏ Đông với những
hình ảnh nào?
A. Trời mây, ngọn dừa, ruộng lúa, vườn cây. B. Dòng sữa mẹ, lòng người mẹ, dòng lịch sử.
C. Dòng sữa mẹ, ruộng lúa, vườn cây. D. Ruộng lúa, vườn cây, lòng người mẹ.
Câu 4. (0.5) Xét về cấu tạo, trong dòng thơ Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông! tác giđã sử dụng
kiểu câu nào dưới đây?
A. Câu đơn. B. Câu ghép. C. Câu rút gọn. D. Câu đặc biệt.
B. Thực hiện các yêu cầu (từ câu 5 đến câu 8):
Câu 5. (0,75đ) Nêu tác dụng của biện pháp so sánh trong khổ thơ sau:
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Chở tình thương trang trải đêm ngày.
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (0,75 đ) Trong đoạn trích, nhà thơ đã bày tỏ những tình cảm với dòng sông quê hương
của mình?
.………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. (0,75đ) Từ nội dung đoạn trích, hãy nêu ý nghĩa của quê hương đối với cuộc đời của mỗi
con người?
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………