TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Họ và tên: ............................
Lớp…….
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I, NH 2024-2025
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo Điểm Nhận xét
Đề bài :
I- Lịch sử ( 3 điểm )
Câu 1: Trình bày nguyên nhân cuộc đại suy thoái kinh tế trong những năm 1929-1933. Giải pháp giải
quyết khủng hoảng của các nước tư bản? Giải pháp nào đã để lại hậu quả nặng nề nhất cho nhân loại (1
điểm )
Câu 2: : Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? (2
điểm)
II- Địa lý (7 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân hoá thiên nhiên (địa hình) giữa Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung
Du và Miền Núi Bắc Bộ? (2 điểm)
Câu 2: Phân tích vấn đề đô thị hoá ở Đồng Bằng Sông Hồng? (2 điểm)
Câu 3 : Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Bắc Trung Bộ? (1điểm)
Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học: Hãy nhận xét về mật độ dân số của Đồng
Bằng Sông Hồng? (2 điểm)
MẬT ĐỘ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA (NĂM 2021)
Khu vực Mật độ dân số trung bình (người/km2)
Cả nước 297,0
Đồng bằng sông Hồng 1.091,0
Trung du và miền núi Bắc Bộ 136,0
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 215,0
Tây Nguyên 111,0
Đông Nam Bộ 778,0
Đồng bằng sông Cửu Long. 426,0
(Nguồn: Tổng cục
Thống kê)
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2024-2025
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 9
(Hướng dẫn chấm có 2 trang)
Câu hỏi Nội dung Điểm
Lịch sử
Câu 1 Nguyên nhân : Trong những năm 1924-1929, kinh tế ở các nước tư bản chủ
nghĩa phát triển mạnh mẽ, sản xuất ồ ạt, cung vượt cầu làm cho hàng hoá trở
nên ế thừa và dẫn tới suy thoái trong sản xuất.
* Biện pháp để giải quyết khủng hoảng:
+ Anh, Pháp, Mĩ: thực hiện những chính sách cải cách kinh tế – xã hội.
+ Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản: cường chính sách quân sự hóa đất nước, phát xít
hóa bộ máy thống trị, phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới.
Giải pháp nào đã để lại hậu quả nặng nề nhất cho nhân loại
- Phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2: - Chuâqn bir vês chuq trương, đươsng lôti catch marng: trong những năm 1939 –
1941, Đaqng ta đau nhanh chotng cot chuq trương chuyêqn hươtng chiq đaro chiêtn lươrc
- Chuâqn bir vês lưrc lươrng chitnh trir: vơti viêrc thasnh lârp Mărt trârn Viêrt Minh bao
gôsm catc tôq chưtc quâsn chutng cot tên chung las “Hôri cưtu quôtc”
- Chuâqn bir vês lưrc lươrng vuu trang vas xây dưrng căn cưt catch marng: Đaqng ta vas
launh tur Nguyêun Ati Quôtc đau chorn catc tiqnh miêsn nuti phita Bătc như Cao Băsng,
Bătc Carn, Larng Sơn… đêq xây dưrng căn cưt đira catch marng
- Nhary betn nătm bătt thơsi cơ:
+ Ngay khi phatt xitt Nhârt nôq sutng lârt đôq thưrc dân Phatp ơq Đông Dương
(9/3/1945), vơti Chiq thir “Nhârt - Phatp bătn nhau vas hasnh đôrng cuqa chutng ta”
(12/3/1945), Hôri nghir Thươsng vur mơq rôrng do Tôqng Bit thư Trươsng Chinh chuq
tris đau nhârn đirnh tisnh hisnh vas dưr đoatn hai tisnh huôtng cot thêq diêun ra vas taro nên
môrt thơsi cơ “vasng” đêq nhân dân ta đưtng dâry giasnh chitnh quyêsn
+ Xatc đirnh chitnh xatc thơsi điêqm vas pharm vi tiêtn hasnh khơqi nghiua.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Địa lý
Câu *Địa hình: 1,0
1: -Đông Bắc:Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung; các dạng đồi điển hình nhất Việt
Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ
khá phổ biến.
-Tây Bắc: Chủ yếu núi cao núi trung bình, hướng tây bắc - đông nam; dãy
Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi.
1,0
Câu
2:
- Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, các đô thị có lịch sử hình thành lâu đời như: Cổ Loa (đô thị đầu
tiên của Việt Nam), Phố Hiến, Hoa Lư,…
- Những thập kỉ gần đây, quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Là
một trong những vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước ta, năm 2021 là 37,6%. Có mạng lưới đô
thị dày đặc, một số đô thị mới hình thành gần đây, quy mô nhiều đô thị mở rộng.
- Các đô thị là hạt nhân phát triển vùng; liên kết với các trung tâm kinh tế và có vai trò kết nối, tạo
hiệu ứng lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và các vùng phụ cận.
- Xu hướng của vùng là phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn, phát triển đô thị
xanh, đô thị thông minh, đô thị hòa bình.
- Tuy nhiên, sự tập trung đông dân cư vào một số đô thị lớn cũng gây khó khăn trong vấn đề giải
quyết việc làm, nhà ở và quá tải về cơ sở hạ tầng đô thị.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu
3:
- Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ và lượng mưa tăng lên, số lượng các cơn bão, áp thấp nhiệt đới xu
hướng tăng và mạnh hơn về cường độ. Mùa đông trở nên ngắn hơn. Gió Tây khô nóng ngày càng gay
gắt và xu hướng kéo dài hơn.
- Giải pháp giảm nhẹ: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp, công sở
và hộ gia đình; hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; phát triển năng lượng tái tạo như năng lượng
mặt trời, gió; áp dụng các công nghệ sản xuất xanh, ít phát thải khí nhà kính,..,
- Giải pháp thích ứng: xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo; củng cố đê chắn sóng và đê biển;
trồng rừng và bảo vệ rừng; trồng giống lúa ngắn ngày và giống lúa chịu hạn; tuyên truyền và nâng cao
năng lực thích ứng cho người dân,…
0,5
0,25
0,25
Câu
4:
- Đồng bằng sông Hồng là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước.
- Mật độ dân số năm 2021 là 1091 người/km2, gấp 3,7 lần mật độ dân số cả nước, 8 lần Trung du và
miền núi Bắc Bộ, 5 lần Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, 9,8 lần Tây Nguyên, 1,4 lần Đông
Nam Bộ và 2,6 lần Đồng bằng sông Cửu Long.
2,0