TRƯỜNG PTDTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Tổ Văn - Sử - Địa - CN - GDCD
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II
Môn: Ngữ văn 10 - Sách KNTTvới CS
Năm học 2022-2023
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ 2
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
THUẬT HỨNG
(Số 3)
Nguyễn Trãi
Một cày một cuốc thú nhà quê,
Áng(1) cúc lan chen vãi đậu kê.
Khách đến chim mừng hoa xẩy(2) rụng,
Chè tiên nước ghín(3) nguyệt đeo về.
Bá Di(4) người rặng(5) thanh là thú,
Nhan Tử(6) ta xem ngặt(7) ấy lề(8).
Hễ tiếng dữ lành tai quản(9) đắp,
Cầu107) ai khen liễn lệ(11) ai chê.
(Nguồn: Đào Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập,
NXB Khoa học xã hội, 1976, tr.411-412)
Chú thích:
(1) Ánh: đám, khóm cây.
(2) xẩy: bỗng, chợt
(3) nước ghín: Gánh nước
(4) Di: cùng Thúc T hai người con vua nước Trúc triều nhà Thương.
Sau khi vua nước Trúc chết, hai người nhường ngôi cho nhau. Sau khi Chu
Vũ Vương diệt nhà Thương, cả hai đều đi ẩn, không muốn hạ mình ăn thóc
nhà Chu, hái rau vi ăn chống đói, sau chết trong núi thủ dương.
(5) rặng: nói rằng
(6) Nhan Tử: học trò Khổng Tử, nhà nghèo nhưng thông minh, nhanh nhẹn, hiếu
học, chuộng Lễ; mất sớm - khi mới 31 tuổi.
(7) ngặt: khó khăn, ngặt nghèo
(8) lề: lề lối, lề thói
(9) quản: mặc kệ
(10) Cầu;(11) liễn lệ: nghĩa trong văn cảnh bài thơ không cần, không sợ.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Tự do
B. Lục bát D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. nghị luận C. miêu tả
B. tự sự D. biểu cảm
Câu 3. Em hiểu nhan đề “Thuật hứng” có nghĩa là:
A. Bày tỏ sự hứng thú của mọi người.
B. Bày tỏ sự hứng thú của riêng mình.
C. Thay người khác giãi bày tâm sự.
D. Bày tỏ mong muốn của cá nhân.
Câu 4. Có thể chia bố cục bài thơ theo cách nào?
A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu).
B. Hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối).
C. Hai phần (mỗi phần 4 câu).
D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp, 3 câu cuối).
Câu 5. Bài thơ viết theo đề tài nào?
A. Mùa hè C. Tình yêu
B. Thiên nhiên D. Tình yêu thiên nhiên, đất nước
Câu 6. Em hiểu như nào về ý nghĩa của từ “thú nhà quê” trong câu t mở đầu
bài thơ?
A. Nói về cuộc sống nơi thôn quê.
B.Tình yêu quê hương.
C. Thích thú khi về quê.
D. Sự hòa mình vào cuộc sống nơi thôn quê và coi đây như một niềm
vui, tự hào và hạnh phúc khi được ở thôn quê.
Câu 7. Bài thơ cho thấy tâm sự gì của Nguyễn Trãi?
A. Tình yêu thiên nhiên.
B. Tình yêu quê hương - đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên quê hương đất nước, đặc biệt cuộc sống
nơi thôn quê quan niệm tích cực của bản thân về sự khen - chê
của người đời.
D. Nỗi niềm xót xa, tủi nhục trước cảnh nước mất nhà tan và tấm lòng
yêu nước khôn nguôi.
Trả lời các câu hỏi:
Câu 8. Chỉ ra biện pháp tu từ trong 2 câu thơ sau:
Một cày, một cuốc, thú nhà quê,
Áng cúc, lan chen, vãi đậu kê.
Câu 9. Dựa vào những hiểu biết về cuộc đời Nguyễn Trãi, em hãy giải cảm
xúc, tâm sự tác giả thể hiện trong bài thơ?
Câu 10. Thông điệp nào từ bài thơ có ý nghĩa nhất với em? Vì sao
II. VIẾT (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá về nội
dung và nghệ thuật của văn bản trên.
....................................HẾT.......................................
TRƯỜNG PTDTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Tổ Văn - Sử - Địa - CN - GDCD
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II
Môn: Ngữ văn 10 - Sách KNTT với CS
Năm học 2022-2023
ĐỀ SỐ 2
Phn Câu Ni dung Đim
I ĐC HIU 6,0
1A 0,5
2D 0,5
3B 0,5
4A 0,5
5D 0,5
6D 0,5
7C 0,5
8Biện pháp tu từ: Liệt kê
Hưng dn chm:
- Hc sinh nêu đưc như trên: 0,5 đim.
- Hc sinh tr li không đúng: 0,0 đim.
0,5
9- Cảm xúc, tâm sự Nguyễn Trãi thể hiện trong bài thơ: Tình
yêu thiên nhiên và quê hương đất nước, đặc biệt là cuộc sống
nơi thôn quê và quan niệm tích cực của bản thân về sự khen -
chê của người đời.
- Lí giải: Nguyễn Trãi vẫn hăm hở khát vọng giúp nước - cứu
đời, tuy nhiên ông không còn được trọng dụng như trước nữa
nên đã chủ động cáo quan v ẩn. vậy, tình yêu thiên
nhiên - đất nước trong ông cháy bỏng, đồng thời ông cũng
thể hiện thái độ quyết liệt của bản thân về tình yêu đất ớc
thái độ đứng trên những lời khen - chê thông thường của
người đời.
Hưng dn chm:
1,0
- Hc sinh tr li tương đương như đáp án: 1,0 đim.
- Hc sinh trli có ni dung phù hp nhưng din đt chưa tt hoc
còn thiếu ý: 0,75 đim.
- Hc sinh tr li đưc ½ ni dung: 0,5 đim
- Hc sinh tr li không thuyết phc hoc không tr li: 0,0 đim.
* Lưu ý: Hc sinh có th tr li khác đáp án nhưng thuyết phc, din
đt nhiu cách min hp lý là chp nhn đưc
10 Học sinh tự lựa chọn thông điệp để lại ấn tượng nhất.
- Lí giải: HS tự lí giải, miễn là hợp lí.
Gợi ý thông điệp:
- Tấm lòng yêu thiên nhiên, đất nước.
- Cần lắng nghe dư luận và ý kiến khen - chê của những
người xung quanh, nhưng cần hiểu, có thái độ đúng đắn và
không bị lệ thuộc vào nó.
Hưng dn chm:
- Hc sinh nêu đưc thông đip và lí gii hp lí, thuyết phc: 1,0 đim.
- Hc sinh nêu đưc thông đip và lí gii chưa rõ ràng: 0,75 đim.
- Hc sinh nêu đưc thông đip và lí gii chưa hp lí, thuyết phc: 0,5
đim.
- Hc sinh không nêu đưc ni dung: 0,0 đim.
1.0
II VIT
Bài văn (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá về
nội dung nghệ thuật của văn bản “Thuật hứng”(số 3
-Nguyễn Trãi).
4,0
a. Đm bo cu trúc bài văn ngh lun
M bài nêu đưc vn đ, thân bài trin khai đưc vn đ, kết bài khái
quát đưc vn đ
0,25
b. Xác đnh đúng vn đ cn ngh lun:
Nội dung và nghệ thuật của văn bản “Thuật hứng” (Nguyễn
Ti).
Hưng dn chm:
- Hc sinh xác đnh đúng vn đ cn ngh lun: 0,25 đim.
- Hc sinh xác đnh chưa đúng vn đ cn ngh lun: 0,0 đim.
0,25
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh có th trin khai theo nhiu cách, nhưng cn vn dng tt
các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng. Dưi đây
là mt vài gi ý:
2,25
* Phân tích, đánh giá:
1.Mạch ý tưởng, cảm xúc của nhân vật trữ tình:
Nhân vật trữ tình hài lòng, mãn nguyện với cuộc sống
hiện tại; phong thái ung dung, nhàn tản, tâm hồn m rộng
đón tạo vật thiên nhiên.
2. Phân tích, đánh giá sự phát triển của hình tượng chính
và tính độc đáo của các phương diện ngôn từ.
- Sự phát triển của hình tượng chính
+ Hai câu đề: là sự giãi bày của nhà thơ về cuộc sống nơi
thôn quê. Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn. Đời sống lao động