ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 ĐỀ 1
lượt xem 9
download
Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . C. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô. B. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm. 2. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì A.vật đó mất bớt điện tích dương .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 ĐỀ 1
- ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 I Trắc nghiệm: (5đ)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau : 1. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . C. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô. B. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm. 2. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiểm điện âm vì A.vật đó mất bớt điện tích dương . C.vật đó mất bớt electrôn. B.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electrôn. 3. Dòng điện là A. dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng . C. dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. D. dòng các điện tích dịch chuyển có hưóng. 4. Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp với nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn . D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . 5. Dòng điện không có tác dụng A. làm nóng dây dẫn. B. hút các vụn nhôm. C. làm quay kim nam châm. D. làm tê liệt thần kinh . 6. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. mạch điện có dây dẫn ngắn. C. mạch điện không có cầu chì . D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng. 7. Dòng điện có chiều A. từ cực dương qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực âm. B. từ cực âm qua dây dẫn qua các dụng cụ điện tới cực dương. C. từ cực âm sang cực dương. D. từ cực dương sang cực âm. 8. Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là A .hạt nhân. B. êlectrôn . C. hạt nhân và êlectrôn. D. êlectrôn mang điện tích dương. 9. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện là A. chuông điện. B. bóng đèn bút thử điện. C. đèn LED. D. bóng đèn dây tóc. 10. Nhóm vật liệu được coi là vật cách điện là A. dây đồng, dây nhựa, dây chì. B. dây len, dây nhôm, dây đồng. C. dây chì, dây nhôm, dây đồng. D. dây nhựa, dây len, dây cao su. 11 . Đơn vị đo hiệu điện thế là A.vôn(V) B.Ampe(A) C.kilôgam(kg) D.Niutơn(N) 12. Có hai bóng đèn giống nhau cùng loại 2,5V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất của nguồn điện là A.3V B.5V C.10V D.20V Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1
- 13 Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì A. đèn sáng yếu dần. B. đèn sáng mạnh dần. C. đèn sáng không thay đổi. D. đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu. 14. Với dòng điện 1,2A. Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện có GHĐ phù hợp nhất là A.1A B.1,5A C.1,15A 50.mA 15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì A. tiết kiệm số đèn cần dùng. B. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế. C. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau. D. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng. 16. Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là A. Vôn kế. B. Am pe kế. C. nhiệt kế. D. nhiệt lương kế. 17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25A. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là A. I = 0,25A B.I = 0,5A C. I = 1A D.I = 0,75A 18. Việc làm không đảm bảo an toàn về điện là A. sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. B. lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện. C. ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện. D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì. 19. Cho hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V, để mỗi bóng đèn đều sáng bình thường khi mắc vào nguồn điện 12 V thì phải mắc A. lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn . B. hai đèn song song vào hai cực của nguồn . C. hai đèn nối tiếp vào hai cực của nguồn. D. Bất kì cách nào. 20. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo A. cường độ dòng điện. B. nhiệt độ. C. khối lượng. D. hiệu điện thế. II. Tự luận:5 đ’ 21.(0,5đ’).làm thế nào để nhiễm điện cho một vật? Một vật nhiễm điện có đặc điểm gì? 22.(0,5đ’). Vì sao trong kĩ thuật sơn, người ta thường nhiễm điện khác loại nhau cho sơn và vật cần sơn 23. (1 đ’)Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện có hai pin, bóng đèn, các dây nối và một công tắc K trong hai trường hợp đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện trong sơ đồ. 24. (0,75ñ’)Trên vỏ của một chiếc pin có ghi 1,5V. Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới? 25. (1,25ñ’)Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A a) Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 có giá trị bằng bao nhiêu ? b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. Biết cả ba bóng đèn sáng bình thường. - + Đ1 Đ2 Đ3 Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 2
- 26.(1,0ñ’) Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U 1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2. a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích. b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao? ÑAÙP AÙN I.Traéc nghieäm (5 ñieåm) Moãi caâu choïn ñuùng 0,25 ñ’ Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ÑA C D D A B A A B A D A B A B A B D D C D II.Töï luaän: (5đ’) Câu 21 (0,5đ’) Trả lời được : -Bằng cách cọ sát (0,25đ’) -Đặc điểm: Có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện(0,25điểm) Caâu22. (0.5 đ’) - Để sơn và vật cần sơn hút nhau :0,25ñ’ -đĐể tăng độ bền của sơn 0,25ñ’. Caâu2 3 (1ñ’) -Duøng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện 0,5ñ’. -xaùc ñònh ñöôïc chieàu cuûa doøng ñieän: 0,5ñ’. Caâu 2 4(0,75ñ’) Giải thích đúng : Giữa 2 cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch điện có giá trị HĐT = giá trị HĐT ghi trên vỏ nguồn điện . Caâu 2 5(1,25ñ’) *Chæ ra c ñdñ coù giaù trò laø1A (0,5ñ’) *Tim HĐT (0,75ñ’) U = U1 + U2 + U3(0,25 ñ’) U = 1V +2V +3V(0,25 ñ’) U =6V(0,25 ñ’) Caâu 2 6 (1ñ’) So sánh I1 < I2(0,25 ñ’) Giải thích:vì U2 >U1 neân I2 > I1 (0,25 ñ’) Phải mắc bóng đèn vào HĐT 6V(0,25 ñ’) Giải thích:vì hai đèn có HĐT định mức là 6 V(0,25 ñ’) Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 3
- ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Câu 1: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Những loại điện tích nào thì đẩy nhau ,hút nhau ?Hãy kể tên các loại nguồn điện thường dùng (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a) Trong đoạn mạch nối tiếp ,hãy nêu công thức tính Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế ? b) Vẽ sơ đồ mạch gồm: 1 pin, 1 công tắc đóng, 1 bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện? Câu 3: (2 điểm) Hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Câu 4: (1 điểm) Trong các phân xưởng dệt ,người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao .Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ? Câu 5: Cho trước : nguồn điện (1 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên ? (1 điểm) b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2? (1 điểm) c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế trong mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1 điểm) Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1
- ÑAÙP AÙN Câu Nội dung Điểm a) - Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm. 0,5 - Những điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau 0,5 1 - Những điện tích khác loại đặt gần nhau thì chúng hút nhau. 0,5 b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng: acqy, các loại pin… 0,5 a) I = I1 = I2 0,5 U = U 1 + U2 0,5 b) + _ 2 K 1 - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương 0,5 - Xung quanh hạt nhân có các Electron mang điện tích âm chuyển động 0,5 tạo thành lớp vỏ nguyên tử . - Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích 0,5 dương của hạt nhân .Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện . 3 - Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác . Vật nhận thêm Electron thì nhiễm điện âm ,vật 0,5 mất bớt Electron thì nhiễm điện dương. 4 - Tác dụng : Hút các bụi bông lơ lửng trong không khí . 0,5 - Giải thích : Những tấm Kim loại khi đã bị nhiễm điện thì có khả năng 0,5 hút các vật khác 5 a) Vẽ sơ đồ : 1 b) Vì 2 bóng mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 1 c) Ta có công thức tính Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp : 1 U = U1 + U2 => U2 = U – U1 = 4,8 – 2,3 = 2,5 V Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 2
- ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Câu 1: Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ? Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ? (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a) Trong đoạn mạch song song,hãy nêu công thức tính Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế ? b) Vẽ sơ đồ mạch gồm: 2 pin, 1 công tắc đóng, 1 bóng đèn, dây dẫn và biểu diễn mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện? Câu 3: (2 điểm) Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? Câu 4: (1 điểm) Trên các cánh quạt điện thường sử dụng ở gia đình ta thường thấy các hạt bụi bám ở mép cánh quạt bao giờ cũng nhiều hơn ở cánh quạt . Hãy giải thích ? Câu 5: Cho trước : nguồn điện (2 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc song song ,công tắc đóng, dây dẫn. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên ? (1 điểm) b) So sánh hiệu điện thế chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2? (1 điểm) c) Biết rằng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1 là I1 = 1,5 A; cường độ dòng điện trong mạch chính I = 2,1A. Tính cường độ dòng điện I2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? (1 điểm) Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1
- ÑAÙP AÙN Câu Nội dung Điểm - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhôm sắt… 1,0 - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa, cao su, gỗ 1,0 1 khô… a). U = U1 = U2 0,5 2 I = I1 + I2 0,5 0,5 0,5 * Quy tắc an toàn khi sử dụng điện 0,5 - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 0,5 - Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện . Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu 0,5 chưa biết cách sử dụng . 3 - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải 0,5 tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu . 4 - Trong quá trình quạt điện quay thì cánh quạt tiếp xúc với không khí và cả 1 2 đều nhiễm điện mà trong không khí có bụi cho nên chúng hút nhau ,đặc biệt là ở mép cánh quạt tiếp xúc nhiều nhất cho nên bụi bám nhiều 5 a) Vẽ sơ đồ : 1 b) Vì 2 bóng mắc nối tiếp nên U = U1 = U2 1 c) Ta có công thức tính Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song 1 song : I = I1 + I2 => I2 = I – I1 = 2,1 – 1,5 = 0,6 A Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 2
- ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 Câu 1 (2,5đ) a) Nêu hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện sau khi được cọ xát ? b) Đưa hai vật A và B sau khi cọ xát lại gần nhau , thấy chúng tương tác hút với nhau chứng tỏ điều gì đối với vật A và B Câu2 ( 2đ) vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Ð1 A Câu 3( 2,5đ) Ð2 A a) Kể tên các tác dụng của dòng điện ? b) Nồi cơm điện hoạt động dựa trên cơ sở tác dụng gì của 6.0 dòng điện ? K Câu4 (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy Am pe kế 1 chỉ 0,24A và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt ( đứt dây tóc ) ,thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng không ? Tại sao ? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1
- ÑAÙP AÙN Câu1 (2,5đ) a) Nêu đúng mỗi hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát 0,75đ b) chứng tỏ : vật A và vật B bị nhiễm điện trái dấu ( khác loại ) 1đ Câu2 ( 2đ) + vẽ Đ1 ; Đ2 ; K và ampekế mắc nối tiếp , đúng 1đ Ð1 Ð2 + vẽ vôn kế mắc song song với đèn Đ2 , đúng 0.5đ A + vẽ đúng yêu cầu mạch điện . 0.5đ V1 6.0 V Câu3 (2,5đ) a) Kể tên đúng mỗi tác dụng của dòng điện 0,25 đ K b) Nêu được : dựa trên cơ sở tác dụng nhiệt của dòng điện 1.25đ Câu4 (3đ) a) + dùng dấu mũi tên biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch 0,5đ Ð1 + + dùng dấu (+) biểu diễn chốt dương của am pe kế đúng 0,5đ Ð2 A + b) xác định đúng A I1 = 0,24 A 0,25đ 6.0 I = 0,56 A 0,25đ I2 = I – I1 = 0,32 A 0,5đ K c) + Đèn Đ1 tiếp tục sáng 0,25đ + vì mạch điện qua đèn Đ1 vẫn kín 0,5đ + lúc đó số chỉ của hai ampe kế là như nhau 0,25đ Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 2
- ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ LỚP 7 I. Lý thuyết (3đ) Câu 1 ( 2 đ) Nguồn điện là gì? Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết; Câu 2(1 đ) Dòng điện gây ra tác dụng gì? cho ví dụ? Câu3: (1đ). Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây có số chỉ bằng không? + - + - a) + V - b) + v - + - c) + - d) - V + + V - II. Tự luận: (7 điểm) C©u1(2®): C¸c bãng ®Ìn ®iÖn trong gia ®×nh em ®-îc m¾c nh- thÕ nµo? v× sao? Câu 2(3đ): Hai bóng đèn cùng loại có ghi 6V mắc nối tiếp vào nguồn 12V. Cường độ dòng điện qua bóng 1 là 1,2 A: a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên? b) Tính cường độ dòng điện qua bóng 2? c) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi bóng? Câu 3(2đ) Nêu quy tắc an toàn điện? ./ Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1
- ÑAÙP AÙN Câu Đáp án Điểm Lý thuyết (3 điể m) 1 - Đúng khái niêm nguồ n điên ̣ ̣ 0,5 - Kể đươ ̣c 3 nguồ n điên ̣ 0,5 2 - Kể tên được 3 tác dụng của dòng điện. 0,5 - Cho ví du ̣ đúng 0,5 3 - Mạch điện C 1 Tự luâ ̣n (7 điể m) 1 - Mắ c song song. 1 - Do nhu cầ u sử du ̣ng 0,5 - Các thiết bị sử dụng đúng định mức 220V 0,5 2 a. Vẽ sơ đồ mạch điên đúng ̣ 1 b. I2=I1=I=1,2A 1 c. 6V 1 3 - Làm TN với ngồn có U
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi Học kỳ 2 môn Hóa lớp 11
3 p | 2394 | 391
-
Đề thi học kỳ 2 môn Vật lý 7
10 p | 836 | 99
-
Đề thi học kỳ 2 môn Vật lý lớp 10
8 p | 492 | 84
-
Bộ đề thi học kỳ 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
16 p | 486 | 45
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 713 | 36
-
Bộ đề thi học kỳ 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
19 p | 319 | 21
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án - Đề số 1
3 p | 594 | 19
-
Đề thi học kỳ 2 môn Tin học lớp 6 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 301 | 18
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
3 p | 656 | 17
-
Bộ đề thi học kỳ 2 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2018 có đáp án
20 p | 270 | 16
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 528 | 16
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 382 | 9
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
3 p | 256 | 7
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2018 có đáp án - Đề số 3
2 p | 232 | 7
-
Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đồng Cương
2 p | 363 | 6
-
Đề thi học kỳ 2 môn Sinh học 11 năm 2016-2017
2 p | 83 | 4
-
Tổng hợp 5 đề thi học kỳ 2 môn Địa lí lớp 11 có đáp án
18 p | 8 | 3
-
Đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2018
4 p | 75 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn