SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA - VỮNG TẦU ĐÈ THÍ CHỌN HỌC SINH GIỎI È CHÍN LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 ĐÈ CHÍNH THỨC . (Đề có 8 trang) (DÀNH CHO HỆ GDPT) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nghiên cứu phả hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây?
A. Tumer. B. Bạch tạng C. Klinefelter. D. Down. Câu 2: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bảo
sẽ tông hợp được proterm Z. lSimmamaLT—LT—-LT.-L TH [m LŠ)IuyngsllleA | 1 TL? | Lệ ộ


Sẽ D lượng x allele B ] ? EI-Tmmmmannmnnnrimrannn [Proeein | Có | Có | Không | Có | Có | Không Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hinh hay không của protein Z trong một tế bào sinh dưỡng bình ¡ thường của 6 người trong mội gia đình (dấu “? “biểu thị chưa biết số 2 lượng); bố mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thể hệ II, trong đó có 2 người con ruột, 1 người con dâu và l người con rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ Ï có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 25%.
B. Kiểu gene của bố mẹ là X^P Y và XAPX48,
C. Người th là con gát ruột.
D. Việc thiểu hụt protein Z, thể hiện ở con rễ lJ. Câu 3: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Ágrobacterium tumdfaciens là loài vỉ khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bào thực vật. Ti-plasmid của A. tumner faciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình bên.

Ti-plasmid


MiIi811D41ILDm11p41ii»Ø Gene ngoại lại
Mã đề thi 101 - Trang 1/8
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trỉnh bên?
A. Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực.
B. Đề tạo nên (2) cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase.
C. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
D. (2) được đưa vào tế bào ví khuẩn 4. tumefacien s„ sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa. Câu 4: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele A, A¿, Aa, locus B có 4 allele Bị, Bị, Bà, Bà. Kết quả phân tích DNA Các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thê hiện ở hình đưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.

+”: xuất hiện allde
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 1. Người Hà có kiểu gene dị hợp 2 cặp gen. H. Có thể xác định chính xác kiểu của người II. HI. Người II; là người bị hội chứng Down. Ai 2 rôi loạn phân lí cặp NŠST 21 xảy ra ở người là.
B.4. C. 3. D.i. Câu 5: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với thymin (T) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biến điểm dạng A. thêm một cặp G ~ C B. thay thế cặp Á — T bằng cặp G — C C. mắt một cặp Á — T D. thay thế cặp G — C bằng cặp A — T
Câu 6: Đồ thị đưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quân thê › ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thế không chịu tác động của các nhân tổ tiến hóa, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực có XY, con cái XX.
08 : ki Š 06 i : 5 >- = 04 : ~ : - Kx..
0.2:
0.0
0

Thế hệ Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? A.Ở thế hệ 2, quần thể, chưa đạt cân bằng di truyền. B.Ở thể hệ 0, trong quân thể chỉ có 2 loại kiểu ! gene về gene này. C. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thê X không có allele trên Y. D. Tần số allele A có xu hướng giảm dẫn qua các thế hệ.
Mã đề thi 101 - Trang 2/8 Câu 7: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO đo gene [ quy định, trong đó IÊ và I® đồng trội, I° là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rhr. Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg®) quy định, trong đó Xgɰ) trội hoàn toàn so với Xg®). Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mì, Mạ, M:, Ma) có thể là bố của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai?
A.MI là bố của bé gái. B. Người mẹ có kiểu gen đị hợp về 2 cặp gene.
C. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene D.M: và M¿ chắc chắn không phải là bố của bé gái. Câu 8: Amino acid alanine có thể được mã hoá bởi các codon 5°GCU3?, 5*GCC3'°, 5°GCA3? hoặc 5”GCG3)°. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Phổ biến. B. Liên tục. C. Đặc hiệu. D. Thoái hoá.
Câu 9: Âu trùng ruối giắm (JDrosophila melanogaster) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành ruối có cánh cụt, tuy nhiên nếu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh đài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gene. C. thường biến. D. đột biến NST. Câu 10: Giả sử I tế bào sinh tỉnh có kiểu gen ÂN khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử Ab là
A. 35% B. 25% C. 10% D. 15%
Câu 11: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia tông hợp mạch polynucleotide từ các nucleotide tự do của môi trường là
A. restrictase. B. lygase.
C. RNA polymerase. D.DNA polymerase.
Câu 12: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A. chiều tổng hợp mạch đơn mới. B. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới.
C. số điểm khởi đầu tái bản. D. các nguyên tắc trong quá trình tái bản.
Câu 13: Ở 1 loài thực vật giao phấn, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyên hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tổng hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quân thể thuộc loài này và đã ghi nhận kết quả quần thể này đạt trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
alele A
enzyme Á. „
| Chât X (màu đỏ) Chất không màu Chất Z. (màu tím)
enzyme B Chất Y (màu xanh)
aHele B Cây hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15,36% B. 61,44% C. 23,04% D. 34,56%
Mã đề thi 101 - Trang 3/ 8
Câu 14: Hình bên mô tả một câp độ câu trúc siêu hiên vỉ của NST, câu trúc này là

A. nucleosome. B. sợi cơ bản. Œ. chromatid. D. sợi nhiễm sắc. Câu 15: Sơ đô ở hình bên mô tả mức độ biêu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuât hiện của hai ` Ấ À z ` +Ä . R AB Ab gene liên kết (gôm các allele A, a và B, b) trong kiêu gene. Phép lai (P) =œ (ƒ = 40%) x ¬ thu được Fi có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biểu hiện

AA Aa aa
A.I:4:4:1 B.3:5:5:7 Œ.3:7:7: 3 D.I:2:1 Câu 16: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường; trong kiểu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q: trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.
I Chủ thích:
" L]C) Nam, nữ bình thường ïe@ Nam, nữ bị bệnh Q
„" 2 Nam, nữ bị bệnh X

Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Cặp vợ chồng (II›) và (IIạ) có thê sinh con mắc cả hai bệnh.
B. Có thể xác định được chính xác kiểu gene của 4 người trong phả hệ trên.
C. Xác suất người con III:z có kiểu gene đồng hợp tử về hai cặp gene là 37,5%.
D. Ở thế hệ III, xác định được kiểu gene của 2 người về hai bệnh này. Câu 17: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu dại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 dòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau: [ Dòng đột biến | A | B7 CỔ | D | E | F oa đỏ | B_ | Hoađỏ | Hoauäng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoa trăng __C_ |


Ẹ-
C Hoa trắng oa đỏ _ CD | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoauáng | Hoađỏ | Hoađỏ Hoa đỏ Hoa trăng Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa trăng

Mã đề thi 101 - Trang 4/ 8 Biết rằng các đột biến gene này đều là đột biến lặn và mắt chức năng, các locus gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gene đột biến nói trên năm trên 2 cặp nhiễm sắc thê khác nhau.
B. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 4 gene khác nhau.
C. Loài này có tối đa 30 loại kiểu gene quy định tính trạng trên.
D. Hai dòng D và E được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau. Câu 18: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F¡ lai phân tích. B. Cho F: giao phấn với nhau.
C. Cho F tự thụ phần. D. Cho F¡ tự thụ phấn. Câu 19: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phần qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
B. Quân thê tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuận chủng về các kiểu gen khác nhau.
C. Quần thê tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phần ngẫu nhiên
D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Câu 20: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyên codon 5°-UGG- 3” mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5°-ÚGA -3) ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thê ““sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3° như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi 1 amino acid.
B. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài đài hơn bình thường.
C. Chuỗi polypeptide có thể không bị thay đổi.
D. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
PHÂN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), €), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Giả sử có 3 tế bào sinh tỉnh của một cơ thể có kiểu gene “— tiến hành giảm phân bình thường.
a) Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì kết quả có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
b) Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì kết quả có thể tạo ra giao tử AB DE chiếm tỉ lệ 1⁄3.
c) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
d) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST ^ — „ trong giảm phân Ï, giảm phân II bình
thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/3 Câu 2: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây:
: | Chinchila | Đen | Bạchtạng | Himalaya | | I1 |Chmchlax@ĐÐen
Ð 25 | 5 | 0 | 25 | —1—|fHmlaxÿHmlml 0 T0 L8. R8
a) Ở loài này, kiểu hình màu lông đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
e) Kiểu hình màu lông himalaya ở F¡ của phép lai ] có kiểu gene dị hợp.
d) Cho cá thể đực P của phép lai 1 giao phối với cá thê cái P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.


Mã đề thi 101 - Trang 5/ 8
Câu 3: Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở ?rosophila được trình bày trong
sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, ở, e, đ, e và ƒ nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình
tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến
lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp tử về các kiều mắt đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu di chỉ kiểu hình dại.


Đột biến Nhiễm sắc thể Mất đoạn 1 MẤt đoạn 2 — Mất đoạn 3 Mất đoạn 4 —— Mắt đoạn 5 ———mmrrmrmrmrrmn Mắt đoạn 6

a) Đoạn Z nằm trong vùng bao trùm giữa : mất đoạn 4 và mất đoạn 6.
b) VỊ trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ð có thê suy ra bằng thông tỉn từ vùng bao trùm giữa mất đoạn 3,4 Và 5.
©) Trong số 6 đột biến, đoạn ø có độ dài ngắn nhất.
d) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, ƒ b, đ, c, e. Câu 4: Ở vi khuẩn E.coii kiêu dại, sự biểu hiện của gene lac Z. (mã hóa B-galactosidase), gene lac (mã hóa permase), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cây. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng:
Bảng. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn E;coli
Môi trường có lactose
Permase. 'Transacetylase Permase Transacetylase salaelosidase Ø salactbsidase

LCA | | | | + | + | + | CB | | ý | |} + | + |} — CC |} + |} + | + |} + |} + |} + | CD | | | |} | c |} |
(Ghỉ chú: “+” xuát hiện; “- “ không xuát hiện)
Có những nhận xét sau về kết quả thu được ở bảng trên
a) Chủng A là chủng vi khuẩn Z.coi¡ đột biến.
b) Chủng E. coi kiêu dại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coli kiểu đại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng È. coli kiểu dại. Cầu 5: Bảng dưới đây thê hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide CÓ trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là I loại amino acid), các nucleotide từ số 1 đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Ehaagssga. |T LA |C|@|[c|r|c|c|z|elala|z|r|z|s|+|s |x| nolynucleotide —————d ———=—— ——r——r—
Chuỗi polypenbde M m— AÀ =— ÏT =— tk =——- ŠïQ(F

a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch mã hóa của gene. b) VỊ trí sô 3 có thê là A, T, G hoặc C.
Mã đề thi 101 - Trang 6/ 8 e) Nếu đột biến mất một cặp nucleotide ở vỊ trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.
d) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 4. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : I : I : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
e) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : I thì 2 gene này phân li độc lập.
d) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiễn hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cấy invitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết rằng điều kiện thí nghiệm như nhau.

É . Ề 10 se! 5 E2 8 & zŨ Ễ + ° 6 Đ.. 6 5 ĐC) iu 4 Bê 4 šựy SẼ? BÊ _” : 0 Ở Dấnchúng ThuốX Thuốc Y Đốichứng ThuốcX Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hẳn với khi không dùng thuốc. 2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn. 3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus. 4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-CoV-2. Câu 2: Một quần thê động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48§Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu gene đồng hợp tử trội ở F¡ là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quần thê chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 3: Một chủng #.coi kiêu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coi¡ đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5'AUG3') của ba chủng E.coii đột biến như sau: ChủngIl Š”-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3° Chủng2 5”-... AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3? Chủng3 5ˆ-...AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG... -3° Cho biết các codon mã hóa các amino acid tron ø bảng sau: 5'ACA3'; 5'ACG3' Khi nói về chủng Z.coli kiêu dại và ba chủng #.coi đột biến nói trên. Phát biêu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biêu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu dại là: 3'°...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...5° 2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng đại 1 amino acid. 3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại. 4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bô sung.

Mã đề thi 01 - Trang 7/ 8
Câu 4: Ở bí ngô (Cucurbifa pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân lí độc lập cùng quy định theo sơ đô chuyên hóa sau:
aleleA và alleleB
enzyimne A và enzyme B
Quả dẹt

Quả dài alleleA hoặc alleleB

enzyme À hoặc enzyme B ;^
Quả tròn Cho biết biết Các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả đẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phân thu được F¡. Ở Fị kiêu hình quả tròn có kiêu gene đông hợp chiêm tỷ lệ bao nhiêu %? Câu 5: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thây liên quan đên 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đên Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhật và 6 gene này nắm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau.
__ BnzÄ _— EnzB Enz-C
Phenylalame —————> Tyrosine ———————> p-hydoxyphenylpyruvale ————————> Homosentisate
Enz-D
EnzF Enz-E Eurther degradahion « ©Fumarate † Acetoacefafe — 4-fumeryacetoacetate ®©e== 4-maleyacetoacetale PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn di truyền lặn trên NSŠT thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %? Câu 6: Cho ruồi giấm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F¡ đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F giao phối với nhau, ở Fa có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 31 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F1 trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %?
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 101 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO và 2 TỈNH BÀ RỊA - VỮNG TẢU ĐÈ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI — LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025
ĐÈ CHÍNH THÚC (DÀNH CHO HỆ GDPT)
(Đề có 8 trang) Môn: SINH HỌC
Mã để thi 102 Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHÀN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu dại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 dòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng : Dòng đột biển | _ A | B [| CỔ |] D |} E | F_| Hoa trăng | _B | Hoađỏ | Hoatáng | Hoađỏ | Hoadỏ | Hoađỏ | Hoatrăng | Hoa trắng CD | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađẻ | Hoatäng | Hoađỏ | Hoadỏ | Hoa trắng | Hoa đỏ
Hoa trắng Hoa đỏ _ | Hoa trắng
Biết rằng các đột biến gene này đều là đột biến lặn và mất chức năng, các locus gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loài này có tối đa 180 loại kiểu gene quy định tính trạng trên.
B. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 5 gene khác nhau.
C. Có 4 dòng đột biến được tạo ra do đột biến ở cùng một gene
D. Hai dòng A và C được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau. Câu 2: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường: trong kiêu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.




L Chú thích: Hr L]C Nam, nữ bình thường ï @® Nam, nữ tị bệnh Q mm Z2 Nam, nữ bị bệnh X
9 10 H 12 Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên? A. Có thể xác định chính xác kiểu gene của người III; B. Có thê xác định được chính xác kiểu gene của 2 người ở thế hệ I. C. Xác suất người con (IIIii) có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene là 12,5%. D. Cặp vợ chồng (I1:) và (IIs) có thể sinh con bình thường.
Mã đề thi 102 - Trang 1/ 8
Câu 3: Codon 5°GCU3? chỉ mã hóa amino acid alanine hay codon 5*UAU3? chỉ mã hóa amino acid tyrosine. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Thoái hoá. B. Liên tục. C. Đặc hiệu. D. Phỏ biến. Câu 4: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch polynucleotide hoàn chỉnh là
A.RNA polymerase. B.DNA polymerase.
€. lygase. D. restrictase. Câu 5: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tổ di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F¡ giao phần với nhau. B. Cho F\ lai phân tích.
Œ. Cho F\ tự thụ phần. D. Cho F¿ tự thụ phấn.
Câu 6: Giả sử 1 tế bào sinh tỉnh có kiểu gen ¬ khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử AB là
A. 20% B. 35% C. 15% D. 25% Câu 7: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyển codon 5°-UGG-3° mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5°”-UGA-3” ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thể nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thê “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3° như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
B. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường.
C. Chuỗi polypeptide có thể không bị thay đổi.
D. Chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi 1 amino acid. Câu 8: Hình bên mô tả một cấp độ cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. sợi nhiễm sắc. B. nucleosome. Œ. sợi cơ bản. D. chromatid. Câu 9: Ở 1 loài thực vật giao phấn, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyển hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tổng hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quân thê thuộc loài này và đã ghi nhận kết quả quần thể này đạt trạng thái cân bằng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
aHele A
enzyne À „
| Chât X (màu đỏ) Chất không màu Chất Z. (màu tím)
enzyme B Châảt Y (máu xanh)
allele B Cây hoa tím trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 34,56% B. 61,44% Œ. 23,04% D. 15,36%
Mã đề thi 102 - Trang 2/ 8 Câu 10: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyền gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng 4grobacfterium tumefaciens là loài vì khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bào thực vật. Ti-plasmid của 41. ứmerƒfaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình dưới.
Tìi-plasmid

“IiaŒiIipmeliweiiweir>e - ..z....... mm “
Gene ngoại lại
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
A. Œ) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
B. (2) được đưa vào tế bào vi khuẩn 4A. tumeƒaciens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa.
C. Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực.
D. Đề tạo nên {2) cân sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase. Câu 11: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene I quy định, trong đó I^ và IỀ đồng trội, I© là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rh.Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg£) quy định, trong đó XgK®9 trội hoàn toàn so với Xg®. , Các gene I, Rh nằm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau, gene Xg năm trên nhiễm sắc thê giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mạ, Mạ, Mạ, M¿) có thể là
bố của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai? Ộ
A. Người mẹ có kiêu gen dị hợp về 2 cặp gene.
B. M¿ và M¿ chắc chắn không phải là bỗ của bé gái.
C. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
D.M: là bô của bé gái. Câu 12: Sơ đô ở hình bên mô tả mức độ biêu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuât hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai œ®)£ — s( ƒ = 40%) = — „ thu được Ei có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biểu hiện

A.3:7:7:3 B.3:5:5:7 €C.1:2:1 D.1:4:4:I1 Mã đề thi 102 - Trang 3/ 8
Câu 13: Thymin dạng hiếm (T*) kết cặp với guanin (G) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột
biến điểm dạng
A. mất một cặp A — T B. thay thế cặp G — C bằng cặp A —- T
C. thêm một cặp G — C D. thay thế cặp T— A bằng cặp C — G Câu 14: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quân thê ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thê không chịu tác động của các nhân tế tiến hóa, cặp nhiễm sắc thê giới
tính ở con đực có XY, con cái XX.


- = — — s s .° ~Ằ©
LẠ bả
= 5 .® ~& Lm =
=sss Cấi === Trung bình |

Thê hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở thế hệ 2, quân thê chưa đạt cân bằng di truyền.
B. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
C. Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 2 loại kiểu øcne về gene này.
D. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thê X không có allele trên Y. Câu 15: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele Án, A2, A¿, locus B có 4 allele Bị, Bạ, Bạ, Bạ. Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thể hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Người [h có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene. II. Có thê xác định chính xác kiểu của người la và II. II. Người II; là người bị hội chứng Down. IV. Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở người lh. A.l B.3. C.2 D.4 Câu 16: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bào
sẽ tông hợp được protein Z.
Mã đề thi 102 - Trang 4/ 8

| h | b | H | 1% | H | Hạ —-| | Số lượng alleleA | ¡1 | ? [| 1 | I | ? | 9 | Số lượng alele. | ¡1 | 0 [| 0 | 0 | 0 | 2 -| Số lượngalledeBÐB | ?7 | ¡ | ? | ? | 2 | 0.
Số lượng aldleb | ¡ | 0 | 1 } 0 | 0 | 2 —| Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tế bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (đầu “? ”biểu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thể hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, Í người con dâu và ! người con rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Việc thiếu hụt protein Z thể hiện ở con rễ ll›.
B. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ ï có khá năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 25%.
C. Kiểu gene của bố mẹ là X^B Y và XAPx28,
D. Người 1Ï; là con gái ruột. Câu 17: Khi nói về quân thê tự thụ phân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phần bắt buộc qua nhiều thể hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tân số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
C. Quân thể tự thụ phần thường có độ đa dạng đi truyền cao hơn quân thê giao phần ngẫu nhiên.
. Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
Câu 18: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là Ộ
A. chiều tông hợp mạch đơn mới. B. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới.
C. các nguyên tắc trong quá trình tái bản. D, số đơn vị tái bản. Câu 19: Âu trùng ruối giâm (Drosophila melanogaster) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành ruối có cánh cụt, tuy nhiên nếu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh dải gần như bình thường. Đây là ví dụ về

A. đột biến gene. B. thường biến. C. biến đị tổ hợp. _ D. đột biến NST. Câu 20: Nghiên cứu phả hệ có thê xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây? A. Bạch tạng. B. Down. Œ. Turner. D. Khnefelter.
PHÀN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sính trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), đ) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Giả sử có 3 tế bào sinh tính của một cơ thể có kiểu gene = tiến hành giảm phân bình thường. - Ộ
a) Nếu cả 3 tê bào không xảy ra hoán vị gene thì có thê tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
b) Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì có thê tạo ra giao tử AB DE chiếm tỉ lệ 1⁄3.
€) Nếu chỉ có I tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
đ) Nếu chỉ có 1 tế bảo xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST = trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/3 ộ . Câu 2: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele năm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng đưới đây:
Phép lai Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình E: (% P Chinchilla Himalava
1 lớChinehlaxOÐmn | 25 | 50 | 0 | 25 | 2 |HimalayaxOHimaay| 0 | 0 | 25 | 75 —_ 8) Ở loài này, kiêu hình màu lông đen được quy định bởi nhiêu loại kiêu gene nhật. b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
€) Kiêu hinh màu lông himalaya ở F¡ của phép lai 1 có kiểu gene dị hợp.
đ) Cho cá thê đực P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái P của phép lai 2, thu được đời cơn có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.



Mã đề thi 102 - Trang 5/ 8
Câu 3: Vị trí của 6 mắt đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Đrosophila được trình bày trong sơ đồ đưới đây. Biết các đột biến lặn a, 5, c, đ, e và ƒ nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruỗi đồng hợp tử về các đột biến lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp từ về các kiểu mắt đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và đầu (+) chỉ kiểu hình đại. ị Đột biến
= TT TEEN ESITNIENENWENIES
Nhiễm sắc thể




Mất đoạn 1 Mất đoạn 2 ỷ—————~ (2 | m|m |m |m |+ | +| Mẫtđoạn3 ———— ¡3 | m|m |+ |m |‡ |m_ Mất đoạn 4 —Í_— man T Mắt đoạn 5 JƑ—— Mất đoạn 6 |—_Í___——T—-.-n
a) Đoạn đ nằm trong vùng bao trùm giữa mắt đoạn 4 và mắt đoạn 6.
b) Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ở có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn 3,4 và 5.
c) Trong số 6 đột biển, đoạn a có độ dài ngắn nhất,
d) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, / đ, e, b, e.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường. Ộ
a) Nêu đời con có tỉ lệ kiêu hình là 3 : 1 thì 2 gene này năm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
e) Nếu đời con có tỉ lệ kiêu hình là 9: 3 : 3 : 1 thì 2 gene này phân li độc lập.
d) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene nảy cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Câu 5: Ở vì khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa B-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng ví khuẩn được thể hiện ở bảng:
Báng. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn E.col
Chúng vi Môi trường không có lactose Môi trường có lactose
khuẩn B- Permase | Transacetylase B- Permase | Transacetylase palacftosidase galactosidase
ma


CÁC |} | c | TT | + | CB | | | |} + | ma CD | | ( | | | mm

Ghỉ chủ: “+” xuất hiện; “-“ không xuất hiện &
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E.coii đột biến.
b) Chúng Z£. coii kiêu dại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
ce) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùn g khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coii kiểu đại.
d) Chúng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng Z. coïi kiểu dại. Câu 6: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino aciđ), các nucleotide từ số 1 đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Mã đề thi 102 - Trang 6/ 8 Chuỗi nolynucleotide
Chuỗi polypeptide

TT '—r+—*—r——
“HA rỉ: “1a


a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch khuôn của gene. b) Vị trí số 3 có thê là A, T, G hoặc C.
e) Có thể xảy ra đột biến mất cặp nucleotide ở vị trí số l d) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 5
PHÂN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Ở bí ngô (Cucurbita 'pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: alleleA và alele B
enzyme Á vá enzvme B
Quả dẹt

Quả đài alleleA hoặc alele B

eizyme A hoặc enzyme B Quả tròn
Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả dẹt dị hợp 2 cặp
gene tự thụ phần thu được F:. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiêu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
Câu 2: Một chủng Ècoli kiểu đại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coïi đột biến 1, 2, 3. Cho trình
tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5*'AUG3') của ba chủng E.coii đột biến như sau: Chủngl 5'-... AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3? Chủng2 5'-... AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3° Chủng3 5'-...AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG.... -3°
Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau:
LAminoaoid | Tụ | PP | App |
Khi nói vê chủng #.coli kiêu dại và ba chủng E.coli đột biên nói trên. Phát biêu Ghững phát biểu)
nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần,
ví dụ: 1234)
1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu dại là:
3”...FAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...5'
2) Chuỗi polypeptide của chủng I khác với chuỗi polypeptide của chủng dại 1 amino acid.
3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại.
4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng
hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bô sung.
Câu 3: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus
SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cây invitro. Hàm lượng mRNA
và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết rằng điều kiện thí nghiệm như
nhau.

mg + © 10 —_ 5g ® 8 =ã 8 = == s6 So 6 gŠ 4 _ sp # S§2 E82 E „3 T0 lm 0 Đối chứng — Thuốc X Thuốc Y

Mã đề thi 102 - Trang 7/ 8
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234)
1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hẳn với khi không dùng thuốc.
2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protem thì ít hơn.
3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus.
4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-CoV- 2.
Câu 4: Cho ruổi giâm (Drosoplhila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Fì đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 1l4I ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 3l ruôi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cát F1 trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %?
Câu Š: Trong một nghiên cứu về con đường chuyền hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thấy liên quan đến 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đến Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhất và 6 gene này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Enz-A Enz-B Enz-C Phenylalanie ——— Tyrosine —————> p-hydoxyphenylpyruvale ————————+ Homogentisate
hnz-D
Enz-F Enz-E Further degradadion « ®=EFumarate + Acetoacelatle «— 4-fumeryacetoacetate == 4-maleyacetoacetate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn đi truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %? Câu 6: Một quần thê động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,lAA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu øene đồng hợp tử trội ở Fi là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quân thê chưa đạt trạng thái cân
bằng di truyền.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 102 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ˆ 5 TỈNH BÀ RỊA ~ VŨNG TẦU ĐÈ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI - ; ; LỚP 12 CÁP TĨNH NẮM HỌC 2024-2025 ĐÈ CHÍNH THÚC (DÀNH CHO HỆ GDPT)
(Đề có 8 trang) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi . 103 Thời gian làm bài thị: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHẢN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Amino acid alanine có thể được mã hoá bởi các codon 5'GCU3', 5*GCC3', 5'GCA3' hoặc 5*GCG3). Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền? A. Liên tục. B. Phổ biến. Œ. Thoái hoá. D. Đặc hiệu.
Câu 2: Ở 1 loài thực vật giao phấn, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân l¡ độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyển hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tổng hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quần thê thuộc loài này và đã ghi nhận kết quả quần thê này đạt trạng thái cân bằng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
aHele A
enzyme AÁ . | Chất X (màu đỏ)
Chất không màu Chất Z. (màu tím)
se B Chất Y (màu xanh)
alele B
Cây hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15,36% B. 34,56% C. 23,04% D. 61,44% Câu 3: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyển codon 5°-UGG-3? mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5”-UGA-3) ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong øene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thê “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3' như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
B. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều đài dài hơn bình thường.
C. Chuỗi polypeptide có thê không bị thay đổi.
D. Chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi 1 amino acid. Câu 4: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với thymin (T) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thay thế cặp A — T bằng cặp G — C
C. thêm một cặp G — C
B. thay thế cặp G— C bằng cặp A — T D. mât một cặp AÁ — T
Mã đề thi 103 - Trang 1/8
Câu 5: Sơ đồ ở hình bên mô tả mức độ biểu hiện của một loại tính trạng | khi có sự xuất hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai Œ)Š — >Ứ = 40%) x = thu được Fi có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biểu hiện

AA Aa aa
A.3:5:5:7 B.I:2:I C.3:7:7: 3 D.1:4:4:1 Câu 6: Đồ thị dưới đây ' biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thê không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực có XY, con cái XX.


08 < s š 06 : = = "s *§ -E Ũ4 -§ _ =n bổ sa (CC Hƒ o2 Me: Đực =œ== Trung bình 00 0
Thế hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Ở thế hệ 2, quần thể chưa đạt cân bằng di truyền.
C. Ở thế hệ 0, trong quần thê chỉ có 2 loại kiểu 1 gene về gene này.
D. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thê X không có allele trên Y. Câu 7: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene I quy định, trong đó IÊ và IÊ đồng trội, IO là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh' trội hoàn toàn so với Rh'. Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg””? quy định, trong đó Xgɰ) trội hoàn toàn so với Xg®, Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thê giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (M¡, M;, M¿, M¿) có thê là bố của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai? A.MI¡ là bố của bé gái. B. M; và Mu chắc chắn không phải là bố của bé gái. C. Người mẹ có kiêu gen dị hợp về 2 cặp gene.
D. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
Mã đề thi 103 - Trang 2/ 8 Câu 8: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu dại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 dòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Đề xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trần P lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau:
[Đôn địtbn | CA BC | 5 7E [E T| [ A | Hoauăng| Hoadồ | Hoaing| Hođồ | Hosting | Hoađô.. | PC | Hej—| Hoaung | Hoadi | Hoadi | Hosđó | Hosting. CT5 | Had | Hadò | Hasđỏ | Habing| Hađồ | Hawồ— _ E | Hoatrng | Hoađồ | Hoauäng | Hoađỏ | Hoauáng | Hoađỏ _ EF | Hoađỏ | Hoatring | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoa trắng
Biết răng các đột biên gene này, đều là đột biên lặn và mật chức năng, các loeus gene nắm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai dòng D và E được tạo ra do đột biến ö ở 2 locus gene khác nhau.
B. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 4 gene khác nhau.
C. Các gene đột † biển nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Loài này có tối đa 30 loại kiểu gene quy định tính trạng trên. Câu 9: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A,. nguyên liệu đề tông hợp mạch đơn mới.
B. các nguyên tắc trong quá trình tái bán.
C. chiều ¡tổng hợp mạch đơn mới.
D. số điểm khởi đầu tái bản.
Câu 10: Giả sử ! tế bảo sinh tỉnh có kiểu gen EC = khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa
allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử Ab là
A.25% B. 10% €, 15% D. 35% Câu 11: Âu trùng ruối giấm (Drosophila melanogaster) có kiêu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°%C thị phát triển thành ruối có cánh cụt, tuy nhiên nếu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh đải gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. thường biến. B. biến đị tô hợp. C. đột biến gene. D. đột biến NST. Câu 12: Giông lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyên gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Agrobacterium tuméfaciens là loài vi khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bảo thực vật. Ti-plasmid của A. tumierƒaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bảo chú. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình bên.


Ti-plasmid

Gene ngoại lai

Nhận định nảo sau đây đứn g khi đề cập đến quy trình bên? A. (2) được đưa vào tế bảo vi khuẩn A. humefaciens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa. B. Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bảo nhân thực. C. Đề tạo nên (2) cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase. Ð. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
Mã đề thi 103 - Trang 3/ 8
Câu I3: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tô đi truyền quy định, các nhân tổ đi truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đông đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây? A. Cho F¡ tự thụ phần. B. Cho F2 tự thụ phắn. C, Cho Ft lai phân tích. D. Cho F¡ giao phần với nhau. Câu 14: Khi nói về ê quần thể tự thụ phần, phát biểu nảo sau đây đúng? A. Tự thụ phần qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội. B. Quản thê tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. C. Quản thê tự thụ phần thường có độ đa đạng di ¡ truyền cao hơn quần thê giao pm ngẫu nhiên D. Tự thụ phần bắt buộc qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giồn Câu 15: Nghiên cứu phả hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây? A. Down, B. KlineElter. C. Bạch tạng. D. Tumer. Câu 16: Trong quá trinh tái bản DNA, loại enzyme tham gia tông hợp mạch polynucleotide từ các nucleotide tự do của môi trường là A.DNA polymerase. B. RNA polymerase. C. lygase. D. restrictase. Câu 17: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường; trong kiểu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả tà hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.
Chú thích: n [L]C Nam,nttimh thường — Nam, nữ bị bệnh Q m Nam, nữ bị bệnh X

Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Ở thế hệ II, xác định được kiểu gcne của 2 người về hai bệnh này.
B. Có thể xác định được chính xác kiểu gene của 4 người trong phả hệ trên.
C. Cặp vợ chồng (I›) và (Ils) có thê sinh con mắc cả hai bệnh.
D. Xác suất người con Hi: có kiểu gene đồng hợp tử về hai cặp gene là 37,5%. Câu 18: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoản toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cá hai allele trội A và B thì tế bào sẽ tông hợp được protein 2.

— ]h [b [TH] Hy | —
| Số lượng alleleA | ¡1 | 7 | ¡ | 1 | ? | 0 | Số lượng alledlea. | 1 | 0 [| 0 | 0 | 0 | 2| Số lượng aHeleBÐ | ? | j [| ? | ? | 2 | 0 | LS6lwngallleb | 1 | 0 | 1 | ộ | oộ ProenZ | Có |] Có |] Không | Có | Có | Không |
Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tê bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (dấu “? “biểu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, l người con đâu vả 1 người con rễ. Nhận định nảo đưới đây đúng?
A. Việc thiếu hụt protein Z thể hiện ở con rễ ID.
B. Người H; là con gái ruột.
C. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 25%.
D. Kiểu gene của bố mẹ là X^ Y và X4hXz8,
Mã đề thi 103 - Trang 4/ 8 Câu 19: Hình bên mô tả một cấp độ cầu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. sợi nhiễm sắc. B. sợi cơ bản, €. nucleosome. D. chromatid. Câu 20: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus Á có 3 allele Ái, A» Áa, locus B có 4 allele Bì, B›, Bạ, Bạ. Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thể hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phá hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại ch bình thường.
⁄ Imininrasrsrnsnann " Ƒ T16 | tr || |r | |+i -|
| ` 1Í |} || | |L‡+| | m : [HU + |+r | | | |+ |ȇ| HbpÌ+r |+ | |r | |+ ]+‡ |

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? L Người, II: có kiểu gene dị hợp Ể 2 cặp gene. II. Có thể xác định chính xác kiểu của người IHI. HI. Người IHs là người bị hội chứng Down. IV. Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở người H›. A.1. B.2. C. 3. D.4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), đ) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Giả sử có 3 tế bào sinh tỉnh của một cơ thể có kiểu gene “ ^” tiến hành giảm phân bình thường,
8) Nếu cả 3 tế bảo không xảy ra hoán vị gene thì kết quả có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
b) Nếu cả 3 tế bào không xây ra hoán vị gene thì kết quả có thể tạo ra giao tử AB DE chiếm tỉ lệ 1⁄3.
c) Nếu chỉ có ] tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
d) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NSTS = trong giám phân Ï, giảm phân ïI bình
thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1⁄3 Ộ . . Câu 2: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gen có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thê thường quy định. Người ta LH hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây:
p | Chinchila | Đen | Bạchtạng | Himalaya | E—T— |äEiminx9Bm— | 3 [8T 0 + 3 2 |ởHimaayaxQHimaay| 0 | 0 | 25 | 75 |
a) Ở loài này, kiêu hình màu lông đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhắt.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
€) Kiều hình màu lông himalaya ở F¡ của phép lai 1 có kiểu gene đị hợp.
đ) Cho cá thể đực P của phép lai ! giao phối với cá thê cải P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiêu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Mã đề thi 103 - Trang 5/ 8
Câu. 3: VỊ trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được trình bày trong sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, b, c, đ evà 1 nằm trong củng một vùng mắt đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruôi đồng hợp tử về các đột biến lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp tử về các kiểu mắt đoạn người ta thu được kết quả đưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dầu (+) chỉ kiểu hình dại. Ƒ Nhiễm sắc thể

Mất đoạn Í
Mắt đoạn 2 Mắt đoạn 3
Mắt đoạn á -20090)iS080090150000)30090090000)00900000900009090601009090.
Mắt đoạn 5

Mắt đoạn 6

a) Đoạn đ nằm trong vùng bao trùm giữa 4 mắt *t đoạn; 4 và mất đoạn 6.
b) Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ở có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn 3,4 Và 5.
©) Trong số 6 đột biến, đoạn ø có độ dài ngắn nhất,
d) Trình tự tương đối của 6đột biến trên nhiễm sắc thể là a, /£b,d.c,e. Câu 4: Ở ví khuẩn #.coii kiểu đại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa B-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permas©), gene lac Á (mã hóa transacetylase) thuộc 9peron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cây. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cây trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng: Bảng. S ện gene của các chủng

biểu hiện vi khuẩn E coii
hôi trường không có lactose - Môi trường có lactose khu
Permase | Transacetylase Permase | Transacetylase [phone TT” gã aanidee




(Ghỉ chú: “+” xuất hiện “-“ không xuất hiện) Có những nhận xét sau về kết quả thu được ở bảng trên
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. col¡ đột biến.
b) Chủng E. coi kiêu đại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
€) Chủng C tạo ra đo đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac ÀA của chủng E. coii kiêu đại.
d) Chúng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chúng E. coi kiểu đại. Câu 5: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : ¡ »ì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
©) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : h 3; 1 thi 2 pene này phân | lí độc lập.
đ) Nếu đời cơn có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Mã đề thi 103 - Trang 6/ 8 Câu 6: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là I loại amino acid), các nucleotide từ số 1 đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Chuỗi E1... 111111


Chuỗi polyrpepiide

1 -

a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch mã hóa của gene.
b) VỊ trí số 3 có thê là A, T, G hoặc Œ.
e) Nếu đột biến mắt một cặp nucleotide ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa. d) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 4.
PHẢN IH. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coiï đột biến 1, 2, 3. Cho trình
tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5”AUG3') của ba chủng E.eoi¡ đột biến như sau: ChủngI Š'-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU UAG.... -3° Chủng2 Š-...AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3) Chủng3 5'-...AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU ỦAG... -3?
Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau:
[Aminoaid | ThrỢ [| Po |] Ang —
Con —— |5ACA3;5ACG3 | SCCA3” | SCGA3 —-
Khi nói về chủng Z. coii kiêu dại và ba chủng coi đột biến nói trên. Phát biêu (những phát biểu)
nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần,
ví dụ: 1234)
1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu đại là:
3°...TAC TGT GTA GCT CCC CÁC CAT TTG GGA ATC...5°
2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng dại I1 amino acid.
3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại.
4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng
hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bỗ sung.
Câu 2: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus
SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cây invitro. Hàm lượng mRNA
Và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết răng điều kiện thí nghiệm như
nhau.


8 1 'E S10 se s% 3s g5 = E8 6 số s # 4 sàn 4 SẼP sẽ” sT : So mo 0 Đối chúng - Thuốc X Thuốc Y Đối chủng Thuốc X Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234)
1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hắn với khi không dùng thuốc.
2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn.
3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus.
4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-Co V-2.
Mã đề thi 103 - Trang 7/ 8
Câu 3: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thây liên quan đên 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đên Enz-F). Môi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhât và 6 gene này năm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau.
Enz-A Enz-B Enz-C Phenylalanie —————> Tyrosine ———————— p-hydoxyphenylpyruvale ———————+ Hiomogentisate
Enz-D
Enz-F Enz-E
Eurther degradation «= ®©Fumarate + Acetoacetale «— 4-fumeryacetoacetale === 4-maleyacetoacetate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %? Câu 4: Ở bí ngô (Cucurbita 'pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân lï độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
alleleA và aHeleB

enzyme A và enzyme B Quả dẹt Quả đài aleleA hoặc allele R enzyme Á hoặc enzyme B T.* Quả tron
Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả đẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F¡. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
Câu 5: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,lAA : 0,/2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu øene đồng hợp tử trội ở F: là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quần thê chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 6: Cho ruồi giấm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Fì đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho Fị giao phối với nhau, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 31 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F: trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %?
- Thị sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thì không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 103 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO vẽ . TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẺ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI È CHÍN ứ LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 ĐÈ CHÍNH THỨC ` (Đề có 8 trang) (DÀNH CHO HỆ GDPT) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi , Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thị: 17/12/2024
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bán DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở smh vật nhân sơ là
A. số đơn vị tái bản.
B. chiều tổng hợp mạch đơn mới.
C. các nguyên tác trong quá trình tái bản.
D. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới. Câu 2: Xét 2 locus gene ÀA và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele Ai, As, A3, locus B có 4 allele Bị, Ba, Bì, Bị, Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thê hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoản toàn, trong phá hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.
1 lÍ " mu ị+|+| [+ | |+|+|
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Người II: có kiểu gene đị hợp 2 cặp gene. II. Có thể xác định chính xác kiêu của người II; và II. IH. Người HH; là người bị hội chứng Down. IV. Sự rỗi loạn phân l cặp NST 21 xây ra ở người lla.
A.2 B.1 C. 3 D.4 Câu 3: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu đại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 đòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biên này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trắng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau: Dòng đột biển |_—_ A | Bị CỔ | D | E | F_ | _ _B | Hoađỏ | Hoatrăng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađô | Hoa trăng |

_
DĐ | Hoa đỏ e
trằng F
Biêt rằng các đột biên gene này đêu là đột biên lặn và mật chức năng, các locus gene năm trên các
cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Mã đề thi 104 - Trang 1/ 8

A. Hai dòng A và C được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau.
B. Có 4 dòng đột biến được tạo ra do đột biến ở cùng một gene
C. Loài này có tối đa 180 loại kiểu gene quy định tính trạng trên.
D. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 5 gene khác nhau. Câu 4: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thê phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO đo gene I quy định, trong đó IÊ và IÊ đồng trội, I9 là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rh.Hệ thống nhóm máu Xeg do gene Xg® quy định, trong đó Xg®° trội hoàn toản so với Xg®). Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mì, M¿, M:, Ma) có thê là bố của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai?
A.MI¡ là bố của bé gái.
B. Mạ và Ma chắc chắn không phải là bố của bé gái.
C. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
D. Người mẹ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gene. Câu 5: Sơ đồ ở hình bên mô tả mức độ biêu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuất hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai (P) = (ƒ = 40%) x = thu được Fi có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biểu hiện

A.I:2:1 B.3:7:7:3 C.1:4:4:1 D.3:5:5:7 Câu 6: Thymin dạng hiếm (T*) kết cặp với guanin (G) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biển điểm dạng
A. thêm một cặp G — C B. thay thế cặp G — C bằng cặp A —T
C. thay thế cặp T — A bằng cặp C — G D. mắt một cặp A —T Câu 7: Xét 2 gene, mỗi gene gôm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoản toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thê giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bảo sẽ tông hợp được protein Z, | _ ? | 0 __ LÔ} 0 | c0 | 2 — ?Ð | 1 | 2 ? | 2 | 0| 0 | _ 0 | 2 _—_ Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tế bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (đấu “? “biếu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, Ì người con đâu và Ì người con rẻ. Nhận định nào đưới đây đúng?


œ

Mã đề thi 104 - Trang 2/ 8 A. Người H; là con gái ruột.
B. Kiểu gene của bố mẹ là X4 Y và XAbXzB,
C. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 25%.
D. Việc thiếu hụt protein Z thể hiện ở con rể lj. Câu 8: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F! tự thụ phần. B. Cho F¿ tự thụ phần.
C. Cho F lai phân tích. D. Cho Fi giao. phần với nhau. Câu 9: Âu trùng ruối giấm (Drosophila melanogasfer) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29C thì phát triển thành ruôi có cánh cụt, tuy nhiên nêu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh dài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. thường biến. B. đột biến gene. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến NST. Câu 10: Codon 5*GCU3" chỉ mã hóa amino acid alanine hay codon 5ˆUAU3) chỉ mã hóa amino acid tyrosine. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Thoái hoá. B. Liên tục. C.Đặchiệu D. Phổ biến. Câu 11: Nghiên cứu phả hệ có thê xác định được bệnh, hội chứng di truyện nào sau đây? A. Klinefelter. B. Down. Œ. Bạch tạng. D. Turner.
Câu 12: Hình bên mô tả một câp độ câu trúc siêu hiện vị của NST, câu trúc này là

A. sợi nhiễm sắc. B. chromatiid. €. nucleosome. D. sợi cơ bản. Câu 13: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch polynucleotide hoàn chỉnh là
A. restrictase. B.DNA polymerase.
C. lygase. D. RNA polymerase. Câu 14: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp. nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường: trong kiểu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.
Chú thích: n [ |) Nam,nừbih thường Ne Nam, nữ bị bệnh Q m ộ Na nnuuảnx

Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên? A. Cặp vợ chồng (1I:) và (IIs) có thể sinh con bình thường. B. Có thê xác định được chính xác kiểu gene của 2 người ở thế hệ I. C. Xác suất người con (III::) có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene là 12,5%. D. Có thể xác định chính xác kiểu gene của người IIIa
Mã đề thi 104 - Trang 3/ 8
Câu 15: Ở 1 loài thực vật giao phần, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyên hóa ở hình bên dưới. Các allele đặn a và b không có khả năng tông hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quân thể thuộc loài này và đã ghi nhận kết quả quần thể này đạt trạng thái cân bằng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
allele Á
enzyme A Ồ | Chât X (màu đỏ)
Chất không màu Chất Z, (màu tím)
enzyme B Chất Y (màu xanh) allele B
Cây hoa tím trong quân thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15,36% B. 61,44% Œ. 23,04% D. 34,5ó% Câu 16: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyển codon 5°-UGG- 3” mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5'-UGA-3” ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3' như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường.
B. Chuỗi .polypeptide có thê bị thay đổi 1 amino acid.
C. Có thê làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
D. Chuỗi polypeptide có thê không bị thay đổi. Câu 17: Khi nói về quân thể tự thụ phần, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thẻ tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phần ngẫu nhiên.
B. Tự thụ phần bắt buộc qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giỗng.
C. Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội. Câu 18: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, cặp nhiễm sắc thể giới
tính ở con đực có XY, con cái XX. 1Õy

98 b2 < “W Ko Di] 3 06 04 $8 = Kị .e xe E ÖA 96 ø - -® ca m = sao CÁ] 8.2 —c TÌỰC 08 ”mm Tiing bình 0Ø * 10 9 ‡ 2 3 4 5 6 Thê hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thế hệ. B. Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 2 loại kiểu eene về gene này. C. Ở thế hệ 2, quần thể chưa đạt cân bằng di truyền. D. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y.
Mã đề thi 104 - Trang 4/ 8 Câu 19: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng 4grobaeterium tumefaciens là loài vì khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bào thực vật. Ti-plasmid của 4. fwmerƒfaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới.
Ti-plasmid

“HHGHMGIIDMGTIDHdIHIO =——_ LỒN ý. 7OMANHANM - Gene ngoại lai
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên? A. Để tạo nên (2) cân sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase. B. Thẻ truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bảo nhân thực. C. (2) được đưa vào tế bào vi khuân 4. tumefaciens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa. D. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
Câu 20: Giả sử 1 tế bào sinh tỉnh có kiểu gen = khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử AB là
A.20% B. 25% €. 15% D. 35%
PHẢN H. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kêt quả như bảng dưới đây:
Kiễu hình P
P | Chinhila [ Đen | Bạchtmng | Hìmabys_ —] LểQinilxỹBn | [mp7 | Tp TƑ ý 2 ——?— |êHimaayax9Himlya | 0 | 0 | 2 —-
a) Ở loài này, kiểu hình màu lông đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
c) Kiểu hình màu lông himalaya ở F1 của phép lai l có kiểu gene dị hợp.
d) Cho cá thể đực P của phép lai I giao phối với cá thể cái P của phép lai 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 2: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide CÓ trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino acid), các nucleotide từ số 1 đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Chuỗi Ieemasee TS |c|e[exiclc|x|elaelrjt|>||«|e|x





Chuỗi polypeptide “ha — "mm _—_T0 — _“T — ——

Mã đề thi 104 - Trang 5/ 8
a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch khuôn của gene.
b) Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc C.
e) Có thể xảy ra đột biến mất cặp nucleotide ở vị trí số I
đ) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí sỐ 5 Câu 3: Vị trí của 6 mắt đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở 2rosophila được trình bày trong sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, ô, e, đ e và ƒn nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến lặn giao phối với các con ruôồi đồng hợp tử về các kiêu mất đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu 29 chỉ kiểu hình dại.



Đột biến Nhiễm sắc thể Mắt đoạn 1 Mắt đoạn 2 |————_—`—_—_.--cremeees Mắt đoạn 3 —— Mất đoạn 4 ———_ Mắt đoạn 5 ïÍ»ÿ»ýyzxuzzxợn Mắt đoạn 6 ——_—__}Ƒ"Ƒ—Ƒ.—.-eene

a) Đoạn đ nằm trong vùng bao trùm giữa mắt đoạn 4 và mắt đoạn 6.
b) VỊ trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ö có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mắt đoạn 3,4 Và 5.
c) Trong số 6 đột biến, đoạn a có độ dài ngắn nhất.
d) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, ƒ,dc,b,e. Câu 4: Ở vi khuẩn E#;coïi kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa B-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase), gene lac Á (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuân được thể hiện ở bảng:
Bảng. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuân È coi
Chúng vi ng trường không có lactose Môi trường có lactose khuẩn
Permase Transacetylase Permase Transacetylase p sglacloyidasc 0 giaooddae
CA | - | ẽ | sẻ | + |} + —— Í B | | - |} : — + |: CC | tr | + |} + — + | + ma ¬ nã na: | |



(Ghỉ chú: “+” xuất hiện; “- ˆ không xuất hiện) a) Chủng A là chủng vị khuẩn È.colï đột biên. b) Chủng Z. coi kiêu dại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z„ lac Y, lac A của chủng E. coii kiêu đại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận "hành của chủng Ƒ. coli kiểu dại. Câu 5: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gene ^ —— — tiến hành giảm phân bình
thường. a) Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. b) Nếu cả 3 tế bảo không xảy ra hoán vị gene thì có thể tạo ra giao tử AB DE chiếm tỉ lệ 1⁄4. e) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
đ) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST — _ trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/3
Mã đề thi 104 - Trang 6/ 8 Câu 6: Ở một Jdoài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn Và các gene nằm trên NST thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiêu hình là l : I : I : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
c) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : ] thì 2 gene này phân li độc lập.
d) Nếu đời con có tỉ lệ kiêu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Ở bí ngô (Cuecurbita '.pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân l¡ độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: alleleéA và aHeleB

enzyme Á và enzyme B Quả dẹt Quả đài aleleA hoặc alleleB enzyme A hoặc enzyme B "„ Quả tròn

Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả đẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phần thu được F. Ở F+ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
Câu 2: Một chủng È.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5°AUG3') của ba chủng E.eoii đột biến như sau: ChủngI Š'-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU UAG.... -3? Chúng 2 5, .. AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3° Chủng3 5'-...AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG.... -3'
Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau:
[Aminadid | ThrỢO | Po | An | 5°ACA3”; 5'ACG3? 5'CCA3? 5'CGA3'
Khi nói về chủng #.coii kiểu dại và ba chủng È.coli đột biến nói trên. Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234)
1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu dại là:
3'...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...5'
2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng đại l amino acid.
3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại.
4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bô SUnE.
Câu 3: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,LAA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu øene đồng hợp tử trội ở F: là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F quần thê chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Mã đề thi 104 - Trang 7/ 8
Câu 4: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cây Imvitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết răng điều kiện thí nghiệm như nhau.

ắ =- '£ S 10 )S' s® Z 35 SP s§s E.8 6 œ “ 8 6 bBrC . Ks 4 co bọ - & r+ gã 2 Ẽ ° „ Đối chứng Thuốc X Thuốc Y Đối chúng Thuốc X Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nảo sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dẫn, ví dụ: 1234) 1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hẳn với khi không dùng thuốc. 2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn. 3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tông hợp các thành phần của virus. 4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-CoV-2. Câu Š: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thấy liên quan đến 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đến Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhất và 6 gene này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Enz-A Enz-B Enz-C Phenylalame => Tyrosine ————————> p-hydoxyphenylpyruvate =————————+ Homogentisafe
Enz-D
Enz-F Enz-E Further degradation «4 ©Eumarate † Acefoacetate «— Á-fumeryacetoacetate «——— 4-maleyacetoacetate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %? Câu 6: Cho ruồi giấm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Fìị đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F¡ giao phối với nhau, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 3] ruôi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết môi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F¡ trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %2
——============ HẾTT ----------~~-- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 104 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
} Ũ Ì È _ H GIỎI TÍNH BÀ RỊA - VỮNG TÀU ĐÈ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎ
LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025
ĐÈ CHÍNH THỨC (DÀNH CHO HỆ GDPT) (Đề có 8 trang) srex Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài thi: 90 phút 195 Ngày thỉ: 17/12/2024
PHẢN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu bởi thí sinh chỉ chọn một phương án,
Câu 1: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thế phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene ï quy định, trong đó IÊ và I đồng trội, I? là allele lặn. Hệ thông nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rh. Hệ thống nhóm máu Xg đo gene Xgt® quy định, trong đó Xg®” trội hoàn toàn so với Xg®). Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thế giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mì, Mạ, Mạ, Ma) có thể là bô của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai?
A. Người mẹ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gene.
B. Mi là bố của bé gái.
C. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
D. M¿ và Ma chắc chắn không phải là bố của bé gái. Câu 2: Amino acid alanine có thể được mã hoá bởi các codon 5?'GCU3", 5*GCC3', 5'GCA3) hoặc 5°GCG3'. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Thoái hoá. B. Đặc hiệu. C. Phô biến. D. Liên tục. Câu 3: Giá sử 1 tế bào sinh tỉnh có kiểu gen = khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tý lệ giao tử Ab là
A.25% B.35% C. 15% D. 10% Câu 4: Nghiên cứu phả hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây? A. KhineElter. B. Tumer. C. Down D. Bạch tạng.
Câu 5: Sơ đồ ở hình bên mô tả mức độ biểu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuất hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai (P) = Œ = 40%) x _ thu được Fi có tỉ lệ kiểu bình là
Mức độ biểu hiện

ÁA.I1:2:1 B.3:7:7:3 Œ.1:4:4: 1 D.3: 5:5: 7 Mã đề thi 105 - Trang 1/ 8
Câu 6: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Agrobacierium tumefaciens là loài vi khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên đề mang các gen ngoại lai vào mô tế bảo thực vật. Ti-plasmid của A. (merƒfaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình bên. Ti-plasmid


Gen
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình bên?
A. (2) được đưa vào tế bào vi khuẩn 4. /ưmefaciens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa.
B. Đề tạo nên (2) cần sử đụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase.
C. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
D. Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực. Câu 7: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố đi truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho Ft giao phần với nhau. B. Cho F› tự thụ phần.
C. Cho F¡ lai phân tích. D. Cho Ft tự thụ phấn. Câu 8: Xét 2 genc, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tỉnh X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bảo sẽ tông hợp được protein Z2.
[_ —— — -] Số lượng ailele Á. Số lượng allele a 1 Số lượng allele B


| Số lượng alleleb `| Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tÊ bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (đấu “? "biểu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, 1 người con dâu và 1 người con rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Kiểu gene của bố mẹ là X4P Y và XAbx4,
B. Việc thiếu hụt protein Z2 thê hiện ở con rê ll›.
C. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bảo là 25%,
D. Người ÏÍlạ là con gái ruột. Câu 9: Âu trùng ruồi giảm (Drosophila melanogaster) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành mỗi có cánh cụt, tuy nhiên nếu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruỗi có cánh dài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. đột biến gene. B. thường biến. C. biến đị tô hợp. D. đột biến NST.
© ¬ bà
Mã đề thi 105 - Trang 2/ 8 Câu 10: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thê hệ. Cho rắng quân thê không chịu tác động của các nhân tô tiên hóa, cặp nhiễm sắc thê giới tính ở con đực có XY, con cái XX.


tÔc 00 98 92 ~- s 5 06 04 Š cl = .e xe = 04 06 = # + sesss Cái 92 — Đực 98 === Trung Đỉnh 9.0 10 8 1 2 3 4 5 6
Thế hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Ở thế hệ 2, quần thê chưa đạt cân bằng di truyền.
C. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y.
D. Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 2 loại kiểu gene về gene này. Câu 11: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele A1, Aa, Aa, locus B có 4 allele Bị, Bạ, B›, Ba. Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thẻ hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.




| Loms | Lee | Ị — |AI |A¿ | A:|Bì | B | Bì | Bí| 1Í |} |+ |r| +} | | 1G +: rị |r| |+ | | H 1 | + | + | — _ 1| | | m„"

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Người II› có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
II. Có thể xác định chính xác kiểu của người IIII.
HI. Người II; là người bị hội chứng Down.
1V. Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở người II.
A.2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 12: Hình bên mô tả một cấp độ cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. nucleosome. B. chromatid. €. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Mã đề thi 105 - Trang 3/ 8
Câu 13: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu dại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 dòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các dòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau: | Đòng đột biện |Ð A | Bị] CỔ [| DJ E | F |
A Hoa trăng Hoa đỏ Hoa trắng



— CA | __ B_ | Hoađồ | Hoauäng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađỏ __ CD | Hoađồ | Hoađồ | Hoađỏ | Hoaträng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoa trăng Hoa đỏ Hoa trăng Hoa trắng Hoa trăng |_ Hoa đỏ Hoa đỏ Hoa đỏ | Hoa trăng Biết răng các đột biên gene này đêu là đột biên lặn và mật chức năng, các locus gene năm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai dòng D và E được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau.
B. Các gene đột biến nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 4 gene khác nhau.
D. Loài này có tối đa 30 loại kiểu gene quy định tính trạng trên. Câu 14: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường; trong kiểu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.

! Chủ thích: 1 II@®) Nam, nữ bình thường ïe Nam, nữ bị bệnh Q ñ 22 1⁄2 Nam, nữ bị bệnh X 2

10
Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Cặp vợ chồng (1I;) và (II) có thể sinh con mắc cả hai bệnh.
B. Có thể xác định được chính xác kiểu gene của 4 người trong phả hệ trên.
C. Ở thế hệ II, xác định được kiêu gene của 2 người về hai bệnh này.
D. Xác suất người con IIIi; có kiểu gene đồng hợp tử về hai cặp gene là 37,5%. Câu 15: Khi nói về quần thể tự thụ phân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
C. Tự thụ phần bắt buộc qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
D. Quần thê tự thụ phần thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phần ngẫu nhiên Câu 16: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với thymin (T) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thêm một cặp G ~ C B. thay thế cặp A—T bằng cặp G —- C €. mât một cặp A — T D. thay thê cặp G — C băng cặp A — T
Câu 17: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới. B. số điểm khởi đầu tái bản.
C. các nguyên tắc trong quá trình tái bản. D. chiều tổng hợp mạch đơn mới. Câu 18: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia tổng hợp mạch polynucleotide từ các nucleotide tự do của môi trường là
A. lygase. B. restrictase. €. DNA polymerase. D.RNA polymerase.
Mã đề thi 105 - Trang 4/ 8 Câu 19: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyển codon 5°-UGG- Câu 2: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể 3° mã hoá cho amino acid triptophan thành codon Š5°-UGA -3” ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây:
^ Ất A .. r ^ ˆ +Ã r . Ậ . ~ z „ 2 1A 1 °Á ` 0 Tuy vậy, trong tê bào lại còn có một đột biên thứ hai thay thê nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo Phép lai Kiểu hình P —— Tỉ lệ kiêu hình F: (%) Chinchilla Bạch tạng
đ Chinchilla x © Đen
ra các tRNA có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của ó Himalaya x © Himalaya







t n Himalava đột biên thứ nhât, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5”-UGA-3° như là bộ ba mã hoá cho triptophan. 25 Nêu như phân tử tRNA bị đột biên này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác
quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?



A. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm _ a) Ở loài này, kiểu hình màu lông đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
B. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiêu dài dài hơn bình thường. b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
C. Chuỗi polypeptide có thê bị thay đôi l amino acid. c) Kiêu hình màu lông himalaya ở F¡ của phép lai 1 có kiểu gene dị hợp.
D. Chuỗi polypeptide có thê không bị thay đôi. d) Cho cá thê đực P của phép lai I giao phôi với cá thể cái P của phép lai 2, có thể thu được đời Câu 20: Ở 1 loài thực vật giao phân, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyên hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có Câu 3: Giả sử có 3 tế bào sinh tỉnh của một cơ thể có kiểu gene ^““” tiến hành giảm phân bình khả năng tông hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trăng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quân thê hưê ab de thuộc loài này và đã ghi nhận kêt quả quân thê này đạt trạng thái cân băng Hardy — Weinberg với tân t ƯƠnNgG ` „ ¬ Vy g k. ¬ số allele a = 0.2 và allele B=0.4 a) Nêu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì có thê tạo ra tôi đa 4 loại giao tử. Ẻ ` b) Nêu cả 3 tê bào không xảy ra hoán vị gene thì kết có thê tạo ra giao tử AB DE chiêm tỉ lệ 1⁄3.
allele A e) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử enzyme A đ) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST = trong giảm phân I, giảm phân II bình | Chất X (màu đồ) thường thì sô loại giao tử đột biên chiêm tỉ lệ 1/3 - Đa ` . cố Cầu 4: Bảng dưới đây thê hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có Chất không màu Chât Z (màu tím) trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino acid), các nucleotide từ số Ỉ . ` h I đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi enzymeB ` Chât Y (màu xanh) polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc. allele B Chuỗi Cây hoa đỏ trong quân thẻ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? L toøa [T |A |c|ø|c|r|c|c|T|elAla|Tlilz|a|s|s |z| A. 23,04% B. 34,56% C. 15,36% D. 61,44% Chuẩi ——+—— — —— ——+——



polypeptide M —— A =—= TI =—kr =—sro

PHÂN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), ©), đ) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch mã hóa của gene.
Câu 1: Vị trí của 6 mắt đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosopbila được trình bày trong b) Vị trí số 3 có thê là A, T, G hoặc C.
sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, 5, c, đ, e và ƒ nằm trong cùng một vùng mất đoạn, nhưng trình c) Nêu đột biến mắt một cặp nucleotide ở vị trí sô 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.
tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến đ) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 4.
lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp tử về các kiểu mất đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Câu 5: Ở vi khuân E.coii kiêu dại, sự biểu hiện của gene lac Z. (mã hóa -galactosidase), gene lac Ÿ Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu (+) chỉ kiểu hình dại. (mã hóa permase), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của

Đột biến Nhiễm sắc thể lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các







chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự Mắt đoạn i1 ————— biêu hiện gene của các chủng vi khuân được thê hiện ở bảng: , Bảng. Sự biêu hiện øene của các chủng vi khuân #.coii Mật đoạn 2 ¬ : ^t ` ^ : ^n ¬ : : Chủng vi Môi trường không có lactose Môi trường có lactose Maát đoạn 3 ———>ee=s P2 khuân B- Permase | Transacetylase P- Permase | Transacetylase Mắt đoạn 4 Ko salactosidase øalactosidase 4 CA | c | c | | + | tr |} + — Mật đoạn 5 ]—eeameoisteneennsie CB |} c | |; | + | t | - — MT đoạn 6 a) Đoạn đ nằm trong vùng bao trùm giữa mắt đoạn 4 và mắt đoạn 6. mm... na. na. an. —— —]

(Ghi chú: “+ ” xuát hiện; “- “ không xuất hiện)
Có những nhận xét sau về kết quả thu được ở bảng trên
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E.coii đột biến.
b) Chủng È. coi kiểu dại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
b) Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến b có thế suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn 3,4 và 5.
e) Trong số 6 đột biến, đoạn ø có độ dài ngắn nhất.
d) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, ƒb,dce.
Mã đề thi 105 - Trang 5/ 8 Mã đề thi 105 - Trang 6/ 8 ©) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coi kiểu dại.
d) Chúng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng È coli kiểu đại. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường.
a) Nêu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : I : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
c) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 gene này phân Ì li độc lập.
d) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong một nghiên cứu về con đường chuyền hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thây liên quan đên 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đên Enz-F). Môi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhât và 6 gene này năm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau.
__ E"ZA . Enz-B Enz-C . Phenylalanie —————>+ Tyrosine ——————> p-hydoxyphenylpyruvate ————————> Homogentisate
Enz-Ð
Enz-F Enz-E Further degradation « ©Eumiarate + Acetoacetate — 4-fumeryacetoacetate «== 4-maleyacetoacefate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn đi truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %? Câu 2: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cấy invitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết rằng điều kiện thí nghiệm như nhau.

ễ = Ễ 1 A5. % 83a mà S Ẽ 6 G... Ô x ba ĐPO Ễ 4 9 4 , ŸP, SẼ2 Ễ Ễ Ũ % — Đ + Đốichứng ThuốcX Thuốc Y Đối chứng ThuốcX Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp
án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234)
1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hắn với khi không dùng thuốc.
2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn.
3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các
thành phần của virus.
4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-CoV-2.
Câu 3: Một chủng E.col¡ kiểu đại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coii đột biến 1, 2, 3. Cho trình
tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (S°AUG3)') của ba chủng Z.eoiï đột biến như sau: ChủngI 5'-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3° Chủng2 5'-... AÙG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG... -3° Chủng3 5ˆ-... AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG... -3°
Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau:
Mã đề thi 105 - Trang 7/ 8



Khi nói về chủng #.coii kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên. Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biêu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu dại là: 3°...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...5° 2) Chuỗi polypeptide của chủng Ì khác với chuỗi polypeptide của chủng dại l amino acid. 3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại. 4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiểm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bổ sung. Câu 4: Ở bí ngô (Cuecurbita 'pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyên hóa sau:
aleleA và alleleB

enzyme À vả enzyime B Quả đẹt Quả dài alleleA hoặc allele B enzyme A hoặc enzyme B =; Quả tròn

Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả đẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phần thu được F:. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
Câu 5: Cho ruồi giảm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Eìị đông loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F\ giao phối với nhau, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 3] ruôi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết môi tính trạng do một gen qui định, Các gen đều năm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %?
Câu 6: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,LAA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu øene đồng hợp tử trội ở Fi là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quân thê chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
.... HÉTT ------------——— - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 105 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ˆ TĨNH BÀ RỊA ~ VŨNG TẢU ĐẺ THỊ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025
"nh (DÀNH CHO HỆ GDPT) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHẢN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đồ thị đưới đây biểu diễn sự thay đối tân số allele A và a trong một quần thê ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tổ tiên hóa, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực có XY, con cái XX.
t0c 00

be Đ
lấn số allele A @ œ 4x œ
®
Tần số alele a
T
Thế hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tân số allele A có xu hướng giảm dần qua các thê hệ.
B. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y.
C. Ở thế hệ 2, quân thể chưa đạt cân bằng di truyền.
D. Ở thể hệ 0, trong quân thể chỉ có 2 loại kiểu gene về gene này. Câu 2: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu đại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 đòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiễn hành thí nghiệm cho các dòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau: | Dòng đột biến |_ A — | pnp | CỔ] p | E | F __ _ A | Hoatráng | Hoađẻ | Hoatring | Hoađỏ | Hoatring | Hoađỏ | | _B— | Hoađẻ | Hoatrdng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađô | Hoa trắng | _ CD | Hoađỏ | Hoađ | Hoađỏ | Hoatáng | Hoađỏ | Hoađỏ | _Ð E | Hoatrảng | Hoađỏ | Hoaudng | Hoađỏ | Hoatring | Hoađỏ | __ EF_ | Hoađẻ Hoa đó
Biết rằng các đột biến gene này đều là đột biến lặn và mắt chức năng, các locus gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nảo sau đây đúng?
A. Loài này có tối đa 180 loại kiểu gene quy định tính trạng trên.
B. Có 4 dòng đột biến được tạo ra do đột biến ở củng một gene
C. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 5 gene khác nhau.
D. Hai đòng A và C được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau.


®

Mã đề thi 106 - Trang 1/8
Câu 3: Ở 1 loài thực vật giao phân, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyển hóa ở hình bên đưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tông hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự đi truyền của một quần thể thuộc loài này và đã ghí nhận kết quả quần thê này đạt trạng thái cân băng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và aHele B=0,4 .
allele A
cnzyme ÀA = | Chất X (màu đề) Chất không màu Chất Z (màu tím) enzyme B Chất Y (màu xanh)
allele B Cây hoa tím trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 23,04% B. 61,44% C. 34,56% D. 15,36%
Câu 4: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thê thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường; trong kiểu gene chỉ có allele Á thì bị bệnh Q; trong kiêu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ đưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đỉnh.

I Gk
" LL]C) Na mm thường N@ se ăcec
H Nam, nữ bị bệnh X

Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Xác suất người con (HII¡) có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene là 12,5%,
B. Có thể xác định chính xác kiểu gene của người II;
C. Có thể xác định được chính xác kiểu gene của 2 người ở thế hệ I.
D. Cặp vợ chồng (I1:) và (Ils) có thể sinh con bình thường. Câu 5: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thê giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bào
{MO QUA
sẽ tông hợp được protein Z.
_

Bảng trên thê hiện sô lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tê bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (đấu “? "biểu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, Í người con đâu và người con rễ. Nhận định nào đưới đây đúng?
A. Người l1; là con gái ruột.
B. Kiểu gene của bố mẹ là X^P Y và X^PX?P,
C. Việc thiêu hụt protein Z thế hiện ở con rễ lịa.
D. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ 1 có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bảo là 25%.
Mã đề thi 106 - Trang 2/ 8 Câu 6: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene I quy định, trong đó IÊ và I đồng trội, I9 là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rh.Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg®) quy định, trong đó Xg€° trội hoàn toàn so với Xg®). Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thê giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (M¡, Mạ, M:, M¿) có thể là bố của bé gái này.

Kết luận nào sau đây sai?
A.M¿ và Mu chắc chắn không phải là bố của bé gái.
B. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
C. Mi là bố của bé gái.
D. Người mẹ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gene. Câu 7: Thymin dạng hiểm (T*) kết cặp với guanin (G) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thêm một cặp G — C B. mắt một cặp A — T
C. thay thế cặp G ~ C bằng cặp A — T D. thay thế cặp T— A bằng cặp C — G Câu 8: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia nối các đoạn Okazaki đề tạo thành mạch polynucleotide hoàn chỉnh là
A. lygase. B. restrictase.
Œ. RNA polymerase. D.DNA polymerase. Câu 9: Giả sử 1 tế bảo sinh tỉnh có kiểu gen = khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử AB là
A. 20% B. 35% Œ. 25% D. 15% Câu 10: Khi nói về quần thể tự thụ phần, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quân thê tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quân thê giao phần ngẫu nhiên.
B. Tự thụ phần bắt buộc qua nhiều thể hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giỗng.
C. Quần thê tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Tự thụ phần qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội. Câu 11: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A. chiều tổng hợp mạch đơn mới.
B. nguyên liệu đề tổng hợp mạch đơn mới.
Œ. sô đơn vị tái bản.
D. các nguyên tắc trong quá trình tái bản.
Câu 12: Hình bên mô tả một cấp độ cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. sợi cơ bản. B. chromatid. €. nucleosome. D. sợi nhiễm sắc. Câu 13: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyên codon 5'-UGG- 3ˆ mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5”-UGA-3” ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá
A
tRNA tạo ra các tRNA có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự
Mã đề thi 106 - Trang 3/ 8
biêu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3” như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi 1 amino acid.
B. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
C. Chuỗi polypeptide có thể không bị thay đổi.
D. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường. Câu 14: Codon 5°GCU3' chỉ mã hóa amino acid alanine hay codon 5”UAU3) chỉ mã hóa amino acid tyrosine. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Phổ biến. B. Thoái hoá. €,. Liên tục. D. Đặc hiệu. Câu 15: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Agrobacterium tumeƒaciens là loài vi khuân gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bào thực vật. Ti-plasmid của 4. /wmerƒfaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình dưới.

Tì-plasmid
Gene ngoại lai
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên? A. (2) được đưa vào tế bào vi khuẩn 4A. tumefaciens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa. B. Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực. C. Đề tạo nên (2) cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase. D. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen. Câu 16: Sơ đồ ở hình bên mô tả mức độ biểu hiện của một loại tính trạng, khi có sự xuất hiện của hai
gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai ®)£ — s( ƒ =40%) xã — „ thu được F có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biểu hiện

AA Aa aa
A.1:2:1 B.1:4:4:1 C.3:5:5:7 D.3:7:7:3 Câu 17: Âu trùng ruối giám (Drosophila melanogasier) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành ruôi có cánh cụt, tuy nhiên nêu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh dài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. đột biến NST. B. đột biến gene. C. thường biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 18: Nghiên cứu phả hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây? A. Turner. B. Bạch tạng. Œ€. Down. D. Klinefelter.
Mã đề thi 106 - Trang 4/ 8 Câu 19: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tổ di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F tự thụ phấn. B. Cho F¡ giao phấn với nhau.
Œ. Cho F¡ lai phân tích. D. Cho F: tự thụ phấn. Câu 20: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 2l, locus A có 3 allele Ai, A¿, Á¿š, locus B có 4 allele Bị, Bạ, B¿, Bạ. Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thể hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.


+”: xuất hiện allele
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Người II¡ có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene. II. Có thể xác định chính xác kiểu của người II; và II. HI. Người II: là người bị hội chứng Down. IV. Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở người Ih. A.2 B.3 C.I D.4
PHÂN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), đ) ở môi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây: co lai iêu hì
CADYIP | ChữehHla | Đen [ Bạchung | Hìmaya_
1 |ớChmhilax9Ðn | 25 | 50 | 0 |} 2 — |
2 |ớHimalayaxQ@Himalay | 0 | 0 | 25 | 75 _
a) Õ loài này, kiêu hình màu lông đen được quy định bởi nhiêu loại kiêu gene nhất.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
e) Kiểu hình màu lông himalaya ở F¡ của phép lai I có kiểu gene dị hợp.
d) Cho cá thê đực P của phép lai 1 giao phối với cá thê cái P của phép lai 2, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 2: Bảng dưới đây thê hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có
trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino acid), các nucleotide từ số
I1 đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi
polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến
đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.
Chuỗi Iebesasua.LT]A |c|e[c|rjele|x|elalalxtlzjs|e|s |



Chuỗi
polypeptide ¬ |— “1a —Ƒ_ 1Ì — _ò |— —
a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch khuôn của gene. b) Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc C.
e) Có thể xảy ra đột biến mất cặp nucleotide ở vị trí số Ì đ) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 5

Mã đề thi 106 - Trang 5/ 8
Câu 3: Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được trình bày trong
sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, 6, e, đ, e và ƒT nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình
tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến
lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp tử về các kiêu mắt đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu (+) chỉ kiểu hình dại.
Đột biến

Nhiễm sắc thể


Mắt đoạn 1
Mắt đoạn 2
Mất đoạn 3 ỷ——————mrmr
MẤt đoạn 4 TH emmmmmirrrier Mắt đoạn Š
Mất đoạn 6 ——
a) Đoạn đ năm trong vùng bao trùm giữa mất đoạn 4 và mắt đoạn 6.
b) VỊ trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ở có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mắt đoạn 3,4 Và 5.
e) Trong số 6 đột biến, đoạn z có độ dài ngắn nhất.
đ) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, ƒ 4, c, b, e.
Câu 4: Ở một doài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST “thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là I : I : 1 : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
e) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 gene này phân | li độc lập.
đ) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là I : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Câu 5: Ở vi khuẩn E.eoi kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z. (mã hóa B-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase), gene lac Á (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cây. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thê hiện ở bảng:
. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn #.coli
Ỉ mm trường không có lactose Môi trường có lactose Permase Transacetylase Permase Transacetylase p _... 0 claobsdee



(Ghi chú: “+ ” xuát hiện; “- “ không xuát hiện)
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E.coỷ đột biến.
b) Chủng E. coi kiêu đại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
e) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z„ lac Y, lac A của chủng E. coi kiểu đại.
d) Chúng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng Z. eoij kiểu dại.
Mã đề thi 106 - Trang 6/ 8 ˆ “ca cự ta ° l 3 ˆ ẬẢ z 1Â ABDE ..¿ ` .. ^ ` Cầu 6: Giả sử có 3 tê bào sinh tính của một cơ thê có kiều gene Ta tiến hành giảm phân bình thường. - ,
a) Nêu cả 3 tê bào không xảy ra hoán vị gene thì kêt quả có thê tạo ra tôi đa 4 loại giao tử.
b) Nêu cả 3 tê bào không xảy ra hoán vị gene thì kêt quả có thê tạo ra giao tử AB DE chiêm tỉ lệ 1⁄3.
e) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
Ấ r2 Á La › Ấ» ^ 3x AB tơ ^ tở ^ `
đ) Nêu chỉ có Ï tê bào xảy ra rôi loạn phân ly ở cặp NST ap trong giảm phân I, giảm phân II bình
thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/3
PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu I đến câu 6.
Câu 1: Cho ruổi giấm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mất đỏ, cánh nguyên giao phối VỚI ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Fì đông loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F giao phối với nhau, ở F¿ có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 31 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết môi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F¡ trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %? Câu 2: Một chủng E.coiï kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng Z.co¡ đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5°AUG3'?) của ba chủng E.coj/ đột biến như sau: Chủngl! Š”-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCŨỦ UAG.... -3" Chủng2 Š”-... AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG.... -3° Chủng3 5°-... AUÚG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU ỦAG.... -3° Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau: [Aminoaid | — ThrỢ [| Pe [|] Ag —] Con — |5ACA3;5ACG3 | 5CCA3” | 5CGA3 —
Khi nói về chủng Z.eol kiểu dại và ba chủng ZE.coii đột biến nói trên. Phát biêu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234)
1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu đại là:
3°...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...S°
2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng đại 1 amino acid.
3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại.
4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiểm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bô SUn.
Câu 3: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gene ở giới cái là 0,LAA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu gene đồng hợp tử trội ở Fi là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quần thê chưa đạt trạng thái cân bằng đi truyền.
Câu 4: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thấy liên quan đến 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đến Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhất và 6 gene này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Enz-A Enz-B Enz-C Phenylalane ————— Tyrosine ————————> p-hydoxyphenylpyruvale =———————— Homogentisafe

tnz-D
Enz-F Enz-E Further degradation 4= ©=Pumarate + Acetoacetate «— 4-fumeryacetoacetate em 4-maleyacetoacetate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rỗi loạn di truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %2
Mã đề thi 106 - Trang 7/ 8
Câu 5: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cây invitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết rằng điều kiện thí nghiệm như nhau.
_
—- =i =^

s= § = > cš sấu Z 38 XS C ET t9 4 SÊ 4 Ÿœ S, E2 Km gš ã ok °
Đối chứng Thuốc X Thuốc Y Đối chúng Thuốc X Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dẫn, ví dụ: 1234) 1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hắn với khi không dùng thuốc. 2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn. 3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus. 4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-CoV-2. Câu 6: Ở bí ngô (Cucurbita '.pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân l¡ độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyên hóa sau:
alcleA và alleleB

enzyme A và enzyme B Quả dẹt Quả đài aHeleA hoặc allele B enzyme A hoặc enzyme B To + Quả tròn

Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả dẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phần thu được F:. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
~—============ HẾTT -——------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thì không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 106 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2 TÍNH BÀ BỊA - VỮNG TÂU ĐẺ TH CHỌN HỌC SINH GIỎI - ) LỚP 12 CÁP TỈNH NĂM HỌC 2024-2025
(Đề có 8 trang) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi , Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHẢN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về quần thể tự thụ phân, phát biểu nảo sau đây đúng? A. Tự thụ phần qua các thế hệ làm tăng tân số của các allele lặn, giảm tần SỐ của c allele trội. B. Quần thể tự thụ phần thường có độ đa dạng đi truyền cao hơn quần thể giao phần ngẫu nhiên C. Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Tự thụ phân bắt buộc qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. Câu 2: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bới hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tô hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Agrobacterium tumeƒfaciens là loài vì khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên đề mang các gen ngoại lai vào mô tế bảo thực vật. Ti-plasmid của 4. sưner/aciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bảo chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biêu diễn trong hình bên.
Ti-plasmid

NI Ăœ> 'WSSSNM., Gene ngoại lai
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình bên? A. Đề tạo nên (2) cân sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase. B. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen. b Thể truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực. D. (2) được đưa vào tê bào vi khuẩn A4. humQf-clens, sau đó cho lây nhiễm trên cây lúa.
Câu 3: Giá sử 1 tế bảo sinh tính có kiểu gen = — Ð khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa
allele B vả allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử Ab là
A. 10% B. 35% C, 15% D. 25% Câu 4: Guanin dạng hiểm (G*) kết cặp với thymin (T) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biển điểm đạng
A. thêm một cặp G — C B. mắt một cặp A — T
C. thay thể cặp A — —T bằng cặp G~ C D. thay thể cặp G — C bằng cặp A - —T Câu 5: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bảo sẽ tông hợp được protem Z.
Mã đề thi 107 - Trang 1/ 8
DỊ Số lượng allele A Số lượng allele a
Số lượng allele B Số lượng allele b

Bảng trên thê hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein z trong một tế bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (dấu “? "biếu thị chưa biết số 5 lượng); bế mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, 1 người con dâu và Ì người con rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Kiểu gene của bố mẹ là X^B Y và X^bxs8,
B. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tông hợp protein Z trong tế bào là 25%.
Œ. Người th lả con gái ruột.
D. Việc thiếu hụt protein Z thể hiện ở cơn TẾ lh. Câu 6: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quân thể : ngấu phối qua các thế hệ. Cho rằng quản thể không chịu tác động của các nhân tô tiên hóa, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con đực có XY, con cái XX.

08L
ˆ œ
Tần số atlele A sx
Tần só ailele a
Đ bàn
Thế hệ
Quan sát đô thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Ở thế hệ 0, trong quản thể chỉ có 2 loại kiểu gene về gene này.
B. Ở thế hệ 2, quân thể chưa đạt cân bằng di truyền.
C. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
D. Nhiều khả năng cặp gene A, a năm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y, Câu 7: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene Ï quy định, trong đó IÊ và IÊ đồng trội, I? là allele lặn. Hệ thông nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rhr. Hệ thống nhóm máu Xe do ,Bene Xg!® quy định, trong đó Xgíe9 trội hoàn toàn so với Xg®), Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét TH n máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mì, Mạ, M:, Mạ) có thể là
A. M¡ là bố của bé gii,
B. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
C. Người mẹ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gene. D.M: và M¿ chắc chắn không phải là bố của bé gái.

Mã đề thi 107 - Trang 2/ 8 Câu 8: Nghiên cứu phá hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây?
A. Down. B. Klinefelter. €. Turner. D. Bạch tạng. Câu 9: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyên codon 5°-UGG-3° mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5”-UGA-3) ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thê “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3' như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Chuỗi polypeptide có thể không bị thay đổi.
B. Chuỗi polypeptide có thê bị thay đổi 1 amino acid.
C. Chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường.
D. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm Câu 10: Amino acid alanine có thể được mã hoá bởi các codon 5°GCU3', 5*GCC3', 5°GCA3' hoặc 5°GCG3'. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền?
A. Liên tục. B. Đặc hiệu. C. Phổ biến. D. Thoái hoá. Câu 11: Hình bên mô tả một cấp độ cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. chromatid. B. nucleosome. C. sợi nhiễm sắc. D. sợi cơ bản. Câu 12: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele Ai, A¿, Á¿š, locus B có 4 allele Bị, Ba, Ba, Ba. Kết quả phân tích DNA. các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thể hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.
Ẫ .ˆ^ “+: xuât hiện allele

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Người Il› có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
II. Có thể xác định chính xác kiểu của người IIIi.
HI. Người II là người bị hội chứng Down.
IV. Sự rối loạn phân li cặp NST 2I xảy ra ở người II.
A. l1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tổ di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đông đều về các giao tử. Mendel kiêm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A, Cho F¿ tự thụ phần. B. Cho F¡ lai phân tích.
C. Cho F¡ tự thụ phấn. D. Cho F: giao phấn với nhau. Câu 14: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A. chiều tổng hợp mạch đơn mới. B. các nguyên tắc trong quá trình tái bản.
C. số điểm khởi đầu tái bản. D. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới.
Mã đề thi 107 - Trang 3/ 8
Câu 15: Ở ! loài thực vật giao phấn, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân l¡ độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đồ chuyên hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tông hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự di truyền của một quân thể thuộc loài này và đã ghi nhận kết quá quần thê này đạt trạng thái cân bằng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
allele A enzyme À „ | Chất X (màu đỏ) Chât không màu Chất Z. (màu tím) she B Chất Y (màu xanh) ` 4HeleB Cây hoa đỏ trong quân thê chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15,36% B. 34,56% C. 23,04% D. 61,44%
Câu 16: Sơ đồ ở hình bên mô tả mức độ biểu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuất hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai ®) >Ứ = 40%) xã — „ thu được Ft có tỉ lệ kiểu hình là
Mức độ biếu hiện

A.l:2:1 B.3:7:7: 3 C.1:4:4:1 Đ.3:5:5:7 Câu 17: Âu trùng ruối giấm @rosophiia melanogaster) có kiểu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành ruôi có cánh cụt, tuy nhiên nêu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh dài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gene. C. thường biến. D. đột biến NST. Câu 18: Trong quá trình tái bản DNA, loại enzyme tham gia tông hợp mạch polynucleotide từ các nucleotide tự do của môi trường là
A.DNA polymerase. B. lygase.
€, RNA polymerase. D. restrictase. Câu 19: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp. nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường: trong kiểu gene chỉ có allele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình.
l Chủ thích:
H LI Nam, nữ bình thường ïNe@ Nam, nữ bị bệnh Q
Hi 2 Nam, nữ bị bệnh X

Mã đề thi 107 - Trang 4/ 8 Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Có thể xác định được chính xác kiểu øene của 4 người trong phả hệ trên.
B. Xác suất người con II; có kiểu gene đồng hợp tử về hai cặp gene là 37,5%.
C. Ở thế hệ III, xác định được kiểu gene của 2 người về hai bệnh này.
D. Cặp vợ chồng (II) và (IIs) có thê sinh con mắc cả hai bệnh. Câu 20: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu dại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 dòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các
dòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau: LH -Š can. .mn. h . nan CB | Hoađỏ | Hoatäng | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoađỏ | Hoatrắng. CD | Hoađỏ | Hoađẻ | Hoađỏ | Hoatráng | Hoađỏ | Hoadỏ | Biệt răng các đột biên gene này đêu là đột biên lặn và mât chức năng, các locus gene năm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai dòng D và E được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau.
B. Loài này có tối đa 30 loại kiểu øene quy định tính trạng trên.
C. Các gene đột biến nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thê khác nhau.
D. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 4 gene khác nhau.

PHẢN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), e), đ) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được trình bày trong
sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, b, e, đ, e và ƒ nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình
tự của các đột biến trên nhiễm sắc thê chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến
lặn giao phối với các con ruồi đồng hợp tử về các kiêu mất đoạn người ta thu được kết quả dưới đây. Lưu ý _ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu (+) chỉ kiểu hình dại.
Đột biến Nhiễm sắc thể Mắt đoạn Í
Mắt đoạn 3
MẤt đoạn 4 Mắt đoạn 5


2 3 4 _5 6

a) Đoạn đ nằm trong vùng bao trùm giữa mất đoạn 4 và mắt đoạn 6.
b) Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến ð có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn 3,4 Và Š.
e) Trong số 6 đột biến, đoạn z có độ dài ngắn nhất.
d) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là ø, ƒ b, đ, c, e. Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là I : 1 : 1 : I thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
e) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 gene này phân l¡ độc lập.
d) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Mã đề thi 107 - Trang 5/ 8
Mắt đoạn 6 —————
Câu 3: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino acid), các nucleotide từ số I đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến
đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc. Chuỗi =eeasee [T]a|e|eielrlciclrlelalAlxl|z|z|sslr polrpeptide ¬ — “TT. _ T170 — _“T — —

Chuỗi

a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch mã hóa của gene.
b) VỊ trí sô 3 có thể là A, T, G hoặc C.
c) Nếu đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.
d) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 4. Câu 4: Giả sử có 3 tế bảo sinh tỉnh của một cơ thể có kiểu gene = tiến hành giảm phân bình thường.
a) Nếu cả 3 tế bào không xảy ra hoán vị gene thì có thể tạo ra tối đa 4 loại lao tử.
b) Nếu cả 3 tế bảo không xảy ra hoán vị gene thì có thể tạo ra giao tử AB DE chiếm tỉ lệ 1⁄3.
e) Nếu chỉ có I tế bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tôi đa 6 loại giao tử
đ) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST^ — 2 trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1⁄3 Câu 5: Ở vi khuẩn #.coii kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa j-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cây. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các
chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng:
. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn #.coj¡
mm trường không có lactose Môi trường có lactose
Permase Transacetylase Permase Transacetylase salactooidase p salaclosidasc
—- |. | + | —_ + | co | | + — __ | + |} + | + | —— — |


m.văm.. m5 CC | + — CD | - |
(Ghi chú: “+ ” xuất hiện; “ ˆ không xuất hiện)
Có những nhận xét sau về kết quả thu được ở bảng trên
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E.coii đột biến.
b) Chủng Z. coi kiểu dại bị đột biến ở gene lac A tạo ra chủng B
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac A của chủng E. coii kiểu dại. d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng È. coli kiểu đại.
Câu 6: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây:
Kiểu hình P Tỉ lệ kiêu hình F¡ (% | Chinchila | Đen | Bạchtạng ] Himalaya |
—T— läEimilazSBm— TT 3 Tà c0
—2— Ì#Hmiyax©Hmiy l0 |0 [5 | R
a) Ở loài này, kiêu hình màu lông đen được quy định bởi nhiêu loại kiều gene nht.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
c) Kiểu hình màu lông himalaya ở F1 của phép lai l có kiểu gene dị hợp.
d) Cho cá thể đực P của phép lai I giao phối với cá thể cái P của phép lai 2, có thể thu được đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.





Mã đề thi 107 - Trang 6/ 8 PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu I đến câu 6.
Câu 1: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiên hành thử nghiệm trên tê bào người nuôi cây invitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lân lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biệt răng điêu kiện thí nghiệm như nhau.

g <1 ˆ s 16 l 8 sša šŠ § Ø6 G..6 6
Š bPÐ S52 EẼ2? E.E 8 ” s 9 h 0
Đối chứng Thuốc Xx Thuốc Y Đối chứng Thuốc X Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hắn với khi không dùng thuốc. 2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn. 3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus. 4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-Co V-2. Câu 2: Một chủng È.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coii đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5”AUG3') của ba chủng E.coiï đột biến như sau: Chủngl Š5'-... AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU ỦAG... -3” Chủng2 а-... AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG.... -3° Chủng3 5ˆ-...AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG... -3° Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau: LAminoadd | TH | 18 ÂN Khi nói về chủng E.coj? kiêu dại và ba chủng E.coli đột biên nói trên. Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu dại là: 3”...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...S° 2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng dại 1 amino acid. 3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại. 4) Chủng 3 có thê được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bỗ sung. Câu 3: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thấy liên quan đến 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đến Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhất và 6 gene này nằm trên các nhiễm sắc thế thường khác nhau. Enz-À Enz-B Enz-C Phenylalame =—=——— Tyrosine —————— p-hydoxyphenylpyruvate ———————— Homogentisate



Enz-D
Enz-F Enz-E Further degradation 4= ©Fumarate † Acetoacefafte ©— 4-fumeryacetoacetafte ©=== 4-maleyacetoacetate PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %2
Mã đề thi 107 - Trang 7/ 8
Câu 4: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phân kiểu gene ở giới cái là 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu Øene đồng hợp tử trội ở F¡ là bao nhiêu? Biết ở thế hệ Ft quân thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 5: Cho ruồi giám (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giắm mắt trắng, cánh xẻ thu được F I đông loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho Fị giao phối với nhau, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 3l ruôi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết môi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %? Câu 6: Ở bí ngô (Cucurbita 'pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
alleleA và alleleB
enzyme A và enzyme B
Quả đẹt

Quả dài aleleA hoặc alleleB

enzyme A hoặc enzyme B „ Quả tròn
Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả dẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F:. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tý lệ bao nhiêu %?
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 107 - Trang 8/ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO và 2 TĨNH BÀ RỊA. VŨNG TÂU _ ĐÈ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ——Ố LỚP 12 CÁP TÍNH NĂM HỌC 2024-2025 ĐÈ CHÍNH THỨC (DÀNH CHO HỆ GDPT)
(Đề có 8 trang) Môn: SINH HỌC
Mã đề thi sẽ 108 Thời gian làm bài thi: 90 phút
Ngày thi: 17/12/2024
PHẢN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Giả sử 1 tế bào sinh tỉnh có kiểu gen _" khi giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b với tần số hoán vị gene là 30%. Tỷ lệ giao tử AB là
A. 25% B. 20% C. 15% D. 35% Câu 2: Đồ thị dưới đây | biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thê ' ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, cặp nhiễm sắc thê giới tính ở con đực có XY, con cái XX.

1 ¬
08] 02 : : Ÿ 06 oa Š ậ . xe s 8 s4 96 se .® s = ị xx =
ị IH NH W Trung bình ° 110 Thế hệ
Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 2 loại kiểu Øene vỀ gene này.
B. Ở thể hệ 2, quân thể chưa đạt cân bằng di truyền.
C. Tần số allele A có xu hướng giảm dần qua các thể hệ.
D. Nhiều khả năng cặp øene Á, a năm trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y. Câu 3: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên liệu để tổng hợp mạch đơn mới.
B. các nguyên tắc trong quá trình tái bản.
C. chiều tổng hợp mạch đơn mới.
Ð. số đơn vị tái bản. Câu 4: Rất nhiều hệ nhóm máu khác nhau có thể phát hiện khi xét nghiệm máu ở người. Hệ thống nhóm máu ABO do gene I quy định, trong đó IÊ và IÊ đồng trội, I® là allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene Rh quy định, trong đó Rh” trội hoàn toàn so với Rh.Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg®) quy định, trong đó Xgf®9 trội hoàn toàn so với Xgt®). Các gene I, Rh năm trên các nhiễm sắc thê thường khác nhau, gene Xg nằm trên nhiễm sắc thẻ giới tính X không có allele trên Y. Dưới đây là kết quả xét nghiệm máu của một bé gái, mẹ của bé gái và 4 người đàn ông (Mi, Mạ, M;, M¿) có thể là bố của bé gái này.
Mã đề thi 108 - Trang 1/ 8

TH

Kết luận nào sau đây sai?
A. Người mẹ có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gene.
B. Bé gái dị hợp về 2 cặp gene
C. M; và Ma chắc chắn không phải là bố của bé gái.
D. Mi là bố của bé gái. Câu 5: Thymin dạng hiếm (T*) kết cặp với guanin (G) trong quá trình nhân đôi DNA, tạo nên đột biến điểm dạng
A. mất một cặp A — T B. thay thế cặp T - A bằng cặp C — G
C. thay thế cặp G — C bằng cặp A — T D. thêm một cặp G — C Câu 6: Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyền codon 5°-UGG-3' mã hoá cho amino acid triptophan thành codon 5'-UGA-3° ở giữa vùng mã hoá của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thể “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai đã “át chế” sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tRNA lúc này vẫn đọc được 5°-UGA-3° như là bộ ba mã hoá cho triptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường khác quy định chuỗi polypeptide thì sẽ dẫn đến hậu quả nào?
A. Chuỗi polypeptide có thể không bị thay đổi.
B. Chuỗi ¡.polypeptide được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường.
C. Có thể làm xuất hiện bộ 3 kết thúc sớm
D. Chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi I amino acid. Câu 7: Nghiên cứu phả hệ có thể xác định được bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây?
A. Bạch tạng. B. Tumer. C. Klinefelter. D. Down. Câu 8: Xét 2 locus gene A và B thuộc NST số 21, locus A có 3 allele Ái, A¿, Aa, locus B có 4 allele Bị, B›, Ba, Bạ. Kết quả phân tích DNA các allele của 2 locus trên của một số người trong gia đình có phả hệ được thể hiện ở hình dưới. Biết rằng 2 locus A và B liên kết hoàn toàn, trong phả hệ có một người bị hội chứng Down, những người còn lại đều bình thường.
Locus

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Người II: có kiểu gene đị hợp 2 cặp gene. II. Có thể xác định chính xác kiểu của người II› và HH. HI. Người IHạ là người bị hội chứng Down. IV. Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở người ll. A.l B.4 C. 2 D.3 Câu 9: Codon 5°*GCU3” chỉ mã hóa amrno acid alanine hay codon 5*UAU3? chỉ mã hóa amino acid tyrosine. Đây là ví dụ cho đặc tính nào của mã di truyền? A. Phổ biến. B. Đặc hiệu. C. Thoái hoá. D. Liên tục.
Mã đề thi 108 - Trang 2/ 8 Câu 10: Ở ï loài thực vật giao phần, sự hình thành màu hoa do 2 cặp gene Á, a và B, b phân li độc lập cùng quy định được mô tả như sơ đỗ chuyến hóa ở hình bên dưới. Các allele lặn a và b không có khả năng tổng hợp enzyme sẽ tạo màu hoa trắng. Người ta nghiên cứu sự đi truyền của một quần thể thuộc loài này và đã ghi nhận kết quả quần thể này đạt trạng thái cân bằng Hardy — Weinberg với tần số allele a = 0,2 và allele B=0,4
allele A
enzyme A . | Chât X (màu đồ)
Chất không màu Chất Z. (màu tím)
enzyme B Chất Y (màu xanh)
aHele B Cây hoa tím trong quản thê chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A.61,AA% B. 34,56% C. 23,04% D. 15,36%
Câu 11: Trong quá trình tái bán DNA, loại enzyme tham gia nối các đoạn Okazaki đề tạo thành mạch polynucleotide hoàn chính là
Á. restrictase. B. lygase.
C. DNA polymerase. D. RNA polymerase. Câu 12: Khi nói về quần thê tự thụ phần, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thể hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các đòng thuần chúng về các kiểu gen khác nhau.
C. Quần thể tự thụ phần thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thê giao phân ngẫu nhiên. D. Tự thụ phần qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội. Câu 13: Ở người, xét hai gene, mỗi gene có hai allele trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi trong kiểu gene có đồng thời hai loại allele trội A và B thì có kiểu hình bình thường: trong kiểu gene chỉ có alele A thì bị bệnh Q; trong kiểu gene chỉ có allele B hoặc không có allele trội nào thì bị bệnh X. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia
đình.
I Chủ thích:
n [| Nam, ninh tường IN@ ga etiốco
m 722 Nan,uttibệnhX

Phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ trên?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gene của người III;
B. Xác suất người con (II) có kiêu gene dị hợp tử về hai cặp gene là 12,5%,
C. Cặp vợ chồng (11s) và (Ea) có thê sinh con bình thường.
D. Có thê xác định được chính xác kiêu gene của 2 người ở thể hệ L Câu 14: Sơ đô ở hình bên mô tả mức độ biêu hiện của một loại tính trạng khi có sự xuất hiện của hai gene liên kết (gồm các allele A, a và B, b) trong kiểu gene. Phép lai (P) = (ƒ = 40%) x = thu được F¡ có tỉ lệ kiểu hình là
Mã đề thi 108 - Trang 3/ §
Mức độ biểu hiện

Á.i:2: 1 B.3:7:7: 3 C.1:4:4:1 D.3:5:5:7 Câu 15: Khi đề xuất giá thuyết mỗi tính trạng đo một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bảo không hòa trộn với nhau và phân H đông đều về các giao tử. Mendel kiểm chứng giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F: tự thụ phần. B. Cho F: tự thụ phần.
C. Cho Ft lai phân tích. D. Cho F¡ giao phấn với nhau. Câu 16: Hình bên mô tả một cấp độ cầu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc này là

A. chromatid. B. nucleosome. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 17: Xét 2 gene, mỗi gene gồm 2 allele (A, a và B, b) liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Khi kiêu gene có mặt đồng thời cả hai allele trội A và B thì tế bảo sẽ tống hợp được protem Z.
| _ bộ Số lượng aleeA | 1 | ? —_ Số lượng allelea | ¡1 | 0 Số lượngaledleb | l1 | 0 | Proden7 | Có | Có | Không | Có | Bảng trên thể hiện số lượng các allele và sự xuất hiện hay không của protein Z trong một tế bảo sinh dưỡng bình thường của 6 người trong một gia đình (4ấu “? “biểu thị chưa biết số lượng); bỗ mẹ thuộc thế hệ I; thế hệ con thuộc thế hệ II, trong đó có 2 người con ruột, Ì người con dâu và Ì người con rễ. Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Người H; là con gái ruột.
B. Việc thiếu hụt protein Z thê hiện ở con rễ ÏI›.
C. Xác suất để một đứa cháu nội của cặp vợ chồng ở thế hệ I có khả năng tổng hợp protein Z trong tế bào là 25%.
D. Kiểu gene của bố mẹ là X^B V và XA9X®, Câu 18: Ở một loài thực vật, từ một dòng kiểu đại có kiểu hình hoa đỏ, người ta đã tạo ra 6 đòng đột biến khác nhau (kí hiệu A, B, C, D, E, F) nhưng đều cho ra kiểu hình hoa trắng. Để xác định các đột biến này xảy ra ở cùng một gene hay ở các gene khác nhau, người ta tiến hành thí nghiệm cho các đòng hoa trăng lai với nhau, thu được kết quả như bảng sau:


1O | 6 | H | Hộ | I1 | 1 | ? |} 0 | 0 | 0 | 0 |} 2 — C7? | 7. |} 2 | 0 — 1 | 0 |} 0 | 2 —|

Đồng đột biên] A J B[ỊJ CỔ | D [J E [ F |


| CB | Hoađồ | Hoatrdng | Hoađỏ | Hoađó | Hoađỏ | Hoa trắng | _ D_ | Hoađỏ | Hoadđỏ | Hoađỏ | Hoatăng | Hoađỏ | Hoađỏ | _ E | Hoatrng | Hoađỏ | Hoatring | Hoađỏ | Hoatrắng | Hoađỏ CF | Hoađồ | Hoatrắng | Hoađỏ

Mã đề thi 108 - Trang 4/ 8 Biết rằng các đột biến gene này đều là đột biến lặn và mất chức năng, các locus gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loài này có tối đa 180 loại kiểu gene quy định tính trạng trên.
B. Có 4 dòng đột biến được tạo ra do đột biến ở cùng một gene
€. Hai dòng A và C được tạo ra do đột biến ở 2 locus gene khác nhau.
D. Các dòng đột biến nói trên liên quan đến 5 gene khác nhau. Câu 19: Giống lúa gạo vàng (Golden Rice) được bắt đầu nghiên cứu và phát triển vào năm 1982 bởi hai nhà thực vật học người Đức. Bằng công nghệ DNA tái tô hợp, họ đã thành công chuyển gene từ hoa thủy tiên vàng vào cây lúa. Quy trình này sử dụng Agrobacteriwm tumefaciens là loài vi khuẩn gây bệnh cho thực vật được sử dụng như các vector tự nhiên để mang các gen ngoại lai vào mô tế bào thực vật. Ti-plasmid của 44. f„merƒaciens với đoạn T-DNA có khả năng thâm nhập vào hệ gene của tế bào chủ. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới.
Ti-plasmid

Gene ngoại lại
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
A. Thê truyền (vector) có nguồn gốc từ tế bào nhân thực.
B. Để tạo nên (2) cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn khác nhau và một loại enzyme ligase.
C. (1) là enzyme giới hạn giúp hình thành liên kết hydrogen.
D. (2) được đưa vào tế bào vi khuẩn 4. /mefaciens, sau đó cho lây I nhiễm trên cây lúa. Câu 20: Âu trùng ruối giấm (Drosophila melanogaster) có kiêu gen đồng hợp lặn quy định cánh cụt, khi nuôi ở 29°C thì phát triển thành ruôi có cánh cụt, tuy nhiên nêu nuôi các ấu trùng đó ở 31°C lại phát triển thành ruồi có cánh dài gần như bình thường. Đây là ví dụ về
A. đột biến NST. B. thường biến. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến gene.
PHÂN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), e), đ) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở thỏ, màu sắc của lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta thực hiện 2 phép lai thu được kết quả như bảng dưới đây:
Phé lai Kiểu hình P Tỉ lệ kiều hình Eì (6) : Chinchilla
_ Đen | _ I j|óChiehilaxQÐen | 25 | 50 | 0 | 25 | 2 |ớHimalayax9Himalay | 0 | 0 | 2 | 75 |
a) Ở loài này, kiêu hình màu lông đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
b) Ở phép lai 2, kiểu gene của cây bố mẹ đem lai giống nhau.
c) Kiểu hình màu lông himalaya ở F1 của phép lai l có kiểu gene dị hợp.
d) Cho cá thể đực P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái P của phép lai 2, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ I : 2 : I. Câu 2: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi polynucleotide của gene mã hóa cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid được kí hiệu là M-A-T-E (mỗi chữ cái là 1 loại amino acid), các nucleotide từ số I đến số 5 chưa được xác định. Một đột biến mất một cặp nucleotide làm thay đổi chuỗi polynucleotide thành M-A-T-E-K. Chuỗi polynucleotide ban đầu và chuỗi polynucleotide đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.





Mã đề thi 108 - Trang 5/ 8
Chuỗi EeraaaeL2ISISISIc|*]eLclx|elalelrlns|ls|*|*
Chuỗi polypeptide

a) Chuỗi polynucleotide trên là mạch khuôn của gene.
b) Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc C.
e) Có thê xảy ra đột biến mất cặp nucleotide ở vị trí số I
d) Có thể xác định chính xác loại nucleotide ở vị trí số 5 Câu 3: Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được trình bày trong sơ đồ dưới đây. Biết các đột biến lặn a, 6, c, đ, e và ƒr nằm trong cùng một vùng mắt đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thê chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến pm giao phối với các con ruỗồi đồng hợp tử về các kiêu mất đoạn người ta thu được kết quả dưới đây.
ưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu 5+ chỉ kiểu hình dại. Đột biến

Nhiễm sắc thể


Mắt đoạn 1
Mắt đoạn 2 |—”ŸƑ.”0hosnesessewe
Mắt đoạn 3 ———ncesserssn
Mắt đoạn 4 F NV ưưy /ẦA Mắt đoạn 5 J]}—————mooeeem
Mất đoạn 6 ]}—————_"
a) Đoạn Z nằm trong vùng bao trùm giữa mắt đoạn 4 và mắt đoạn 6.
b) VỊ trí của đoạn bị mắt nơi chứa đột biến ở có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao trùm giữa mắt đoạn 3,4 và 5.
e) Trong số 6 đột biến, đoạn ø có độ dài ngắn nhất,
đ) Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, #dc,b,e.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng, các allele trội lặn hoàn toàn và các gene nằm trên NST thường.
a) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì 2 gene này nằm trên một cặp NST.
b) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là I : 1 : I : 1 thì 2 gene này nằm trên 2 cặp NST.
e) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 gene Tây phân li độc lập.
đ) Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì 2 gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Câu 5: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa -galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase), gene lac A (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cây. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuân được thể hiện ở bảng:
. Sự biểu hiện gene của các chủng

ơ vi khuân coi
Mỗi trường không có lactose Môi trường có lactose
B- Permase | Transacetylase Permase Transacetylase øalactosidase p gladeidae
——tr— |:


(Ghi chú: “+ ” xuất hiện; “-“ không xuất hiện)
Mã đề thi 108 - Trang 6/ 8 a) Chủng A là chủng vi khuẩn Z. coii đột biến.
b) Chủng È. coii kiêu dại bị đột biên ở gene lac A tạo ra chủng B
c) Chúng C tạo ra do đột biên ở vùng khởi động hoặc đột biên ở cả ba gene lac Z, lac Y, lac A của chủng È. coi; kiêu đại. , Ộ , .
đ) Chúng D tạo ra do đột biên ở gene điêu hòa hoặc đột biên ở vùng vận hành của chủng #. coi kiêu dại. Câu 6: Giả sử có 3 tế bào sinh tỉnh của một cơ thê có kiểu gene =_ tiến hành giảm phân bình thường. , . ,
a) Nêu cả 3 tê bào không xảy ra hoán vị gene thì có thê tạo ra tôi đa 4 loại giao tử.
b) Nêu cả 3 tê bảo không xảy ra hoán vị gene thì có thê tạo ra giao tử AB DE chiêm tỉ lệ 1⁄3.
©) Nêu chỉ có 1 tê bào xảy ra hoán vị gene giữa B và b thì tạo ra tôi đa 6 loại giao tử
đ) Nếu chỉ có 1 tế bảo xảy ra rối loạn phân ly ở cặp NST — _ trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/3
PHẢN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho ruổi giảm (Drosophila melanogaster) thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được Fị đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho Fị giao phối với nhau, ở F¿ có tỷ lệ kiểu hình: 141 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 3l ruôi mắt trắng, cánh xẻ : 9 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 9 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết môi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Ở ruồi cái F1 trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số hoán vị bao nhiêu %? Câu 2: Một chủng È.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng Z.coii đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mRNA bắt đầu từ codon mở đầu (5AUG3') của ba chủng #E.coj¡ đột biến như sau: Chủngl Š'-...AUG ACG CAU CGA GGG GUG GUA AAC CCU ỦUAG.... -3” Chủng2 Š”-...AUG ACA CAU CCA GGG GUG GUA AAC CCU UAG.... -3° Chủng3 5'-... AUG ACA CAU CGA GGG GUG GUA AAU CCU UAG... -3' Cho biết các codon mã hóa các amino acid trong bảng sau: [Aminaod J Trị |] Po | Ag | Codn |5'ACA3;5ACG3 | SCCA3” | SCGA3 | Khi nói về chủng E.coii kiêu dại và ba chủng È.coli đột biên nói trên. Phát biêu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene ở dạng kiểu đại là: 3'°...TAC TGT GTA GCT CCC CAC CAT TTG GGA ATC...5° 2) Chuỗi polypeptide của chủng 1 khác với chuỗi polypeptide của chủng dại l amino acid. 3) Chuỗi polypeptide của chủng 2 giống với chuỗi polypetide của chủng dại. 4) Chủng 3 có thể được hình thành do trong quá trình tái bản DNA có sự tham gia của Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng theo nguyên tắc bô Sung. Câu 3: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiêu gene ở giới cái là 0,]AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, tính tỉ lệ (%) cá thể có kiểu gene đồng hợp tử trội ở F¡ là bao nhiêu? Biết ở thế hệ F¡ quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 4: Trong một nghiên cứu về con đường chuyên hóa phenylalanine thành fumarat và acetoacetate. Cho thấy liên quan đến 6 enzyme (được kí hiệu là Enz-A đến Enz-F). Mỗi enzyme được mã hóa bởi một gene duy nhất và 6 gene này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. __ EnZÀ . Enz-B Enz-C . Phenylalanie —————> Tyrosine ———— p-hydoxyphenyÌpyruvale ===———————> Homogentisafe


Enz-D
Enz-F Enz-E Further degradation «4= ®Fumarate + Acetoacetate 4 4-fumeryacetoacetafe ==== 4-maleyacetoacetate
Mã đề thi 108 - Trang 7/ 8
PKU là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường gây ra bởi khiếm khuyết trong enzyme tác động lên phenylalanine. Alkapton niệu là một rối loạn di truyền lặn trên NST thường khác được đặc trưng bởi sự tích tụ chất Homogentisate. Một phụ nữ mắc PKU và mang gene gây bệnh Alkaptonuria, kết hôn với một người đàn ông mắc bệnh Alkaptonuria và mang gene gây bệnh PKU. Xác suất mà con của họ sẽ bị cả hai bệnh PKU và Alkaptonuria là bao nhiêu %2
Câu 5: Để nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc mới (thuốc X và Y) lên bệnh nhân nhiễm virus SARSCoV-2, người ta tiến hành thử nghiệm trên tế bào người nuôi cây invitro. Hàm lượng mRNA và protein virus lần lượt được mô tả trong mỗi hình bên dưới. Biết rằng điều kiện thí nghiệm như nhau.

ạ sS J“Hœ 'E + 1Ô s1 š % Z 35 seP §= R.8 ó6 s” S Ẩ 9 4 sN Š8, SẼ §5) | SP h Đối chứng Thuốc X Thuốc Y Đối chứng Thuốc X Thuốc Y
Phát biểu (những phát biểu) nào sau đây đúng? (Nếu nhiều hơn 01 phát biểu đúng, hãy xác định đáp án đúng theo thứ tự lớn dần, ví dụ: 1234) 1) Khi sử dụng thuốc X, lượng mRNA và protein đều tạo ra ít hơn hắn với khi không dùng thuốc. 2) Khi sử dụng thuốc Y, lượng mRNA tạo ra tương tự với đối chứng còn protein thì ít hơn. 3) Thuốc X ngăn cản sự phiên mã hệ gene của virus, còn thuốc Y ngăn cản sự dịch mã tổng hợp các thành phần của virus. 4) Thuốc Y hiệu quả hơn thuốc X về khả năng ức chế SARS-Co V-2. Câu 6: Ở bí ngô (Cucurbita 'pepo), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
alleleA và alleleB

enzyme ÀA và enzyme B Quả dẹt Quả đài aleleA hoặc allele B enzyme A hoặc enzyme B c^ Quả tron

Cho biết biết các allele tương ứng tạo enzyme không có hoạt tính. Khi cho cây quả đẹt dị hợp 2 cặp gene tự thụ phần thu được F. Ở F¡ kiểu hình quả tròn có kiểu gene đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
- Thi sinh không được sử dụng tời liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 108 - Trang 8/ 8