intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 4) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 4) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 4) - Trường THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4; NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ XOAY MÔN: LỊCH SỬ; LỚP: 12 Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 4 trang) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:...........................................................Số báo danh:....................................................... Câu 1: Tháng 3/1921, Lênin và Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh nào sau đây? A. Đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. C. Đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. Đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây trong những năm 1945-1952? A. Đánh chiếm các nước Đông Nam Á. B. Chỉ hợp tác với các nước Tây Âu. C. Cải thiện quan hệ với phe phát xít. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 3: Sau năm 1991, ở châu Á, Liên bang Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với nước nào sau đây? A. Thụy Điển. B. Côlômbia. C. Cuba. D. Ấn Độ. Câu 4: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Nga. B. Trung Quốc. C. Anh. D. Pháp. Câu 5: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện của chính phủ nước nào sau đây? A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Anh. Câu 6: Trong nửa sau thế kỉ XX, một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập là A. Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp (IFAD). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). Câu 7: Ngày 15-5-1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Việt Nam Giải phóng quân. C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Quân giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 8: Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được chỉ huy bởi lực lượng nào sau đây? A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân đồng minh của Mĩ. D. Cố vấn Mĩ. Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sau đây sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Hà Lan. D. Anh. Câu 10: Tháng 2-1976, sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Đông Nam Á? A. Hiệp ước Bali được kí kết. B. Campuchia gia nhập ASEAN. C. Inđônêxia tuyên bố độc lập. D. Philippin tuyên bố độc lập. Câu 11: Theo thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947), quốc gia nào sau đây nhận được sự viện trợ của Mĩ? A. Liên Xô. B. Hunggari. C. Thổ Nhĩ Kì. D. Việt Nam. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. Câu 12: Trong thu - đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Mở chiến dịch tiến công ở Biên giới phía Bắc. B. Tiến hành chia lại ruộng đất công cho nông dân. C. Tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. D. Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học. Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch? A. Nhật Bản. B. Xingapo. C. Trung Quốc. D. Thái Lan. Câu 14: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của A. các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava (SEV). D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 15: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. chống phong kiến và bọn tay sai. B. chống phát xít và chống chiến tranh. C. chống chế độ phản động thuộc địa. D. chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 16: Trong giai đoạn 1965-1968, chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Ba Gia. D. Đồng Xoài. Câu 17: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)? A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập B. Liên minh châu Âu được thành lập. C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 18: Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 19: Trong phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919-1925, tư sản dân tộc Việt Nam không có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Đảng lập hiến. B. Thành lập chính quyền Xô viết. C. Vận động người Việt Nam chỉ mua hàng Việt Nam. D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn. Câu 20: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973? A. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ. B. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu. C. Phát huy những nguồn nội lực của đất nước. D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi. Câu 21: Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì lí do nào sau đây? A. Từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế. B. Tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu. C. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới. D. Là nước duy nhất trên thế giới sản xuất sản phẩm dân dụng. Câu 22: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với thực dân Pháp, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào sau đây? A. Kiên quyết kháng chiến. B. Ký hiệp ước hòa bình. C. Hoà hoãn tránh xung đột. D. Vừa đánh vừa đàm phán. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. Câu 23: Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong tự vệ? A. Cần vương. B. Bãi Sậy. C. Yên Thế. D. Ba Đình. Câu 24: Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố tác động đến chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 1991-2000? A. Chiến tranh thế giới thứ hai ngày càng lan rộng. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng lớn mạnh. C. Cục diện Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng. D. Tình hình thế giới có nhiều chuyển biến. Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ? A. Ra đời sau giai cấp tư sản. B. Có tính tổ chức và kỉ luật cao. C. Bị đế quốc và phong kiến bóc lột. D. Có quan hệ gắn bó với nông dân. Câu 26: Một trong những điểm sáng tạo của Cương Lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) là A. xác định rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng. B. nhận thức được khả năng cách mạng của một bộ phận giai cấp bóc lột. C. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. D. xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi phong kiến. Câu 27: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946-1954), mặt trận nào có vai trò quyết định trong việc làm thất bại các kế hoạch chiến tranh của kẻ thù? A. Quân sự. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Ngoại giao. Câu 28: Ở Việt Nam, cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm chung nào sau đây? A. Tiến công vào những nơi mà đối phương mạnh nhất. B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch yếu. C. Diễn ra trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh. D. Nhằm mục tiêu phân tán cao độ lực lượng đối phương. Câu 29: Thủ đoạn mới của Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam là A. thành lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam. B. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. C. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”. D. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. Câu 30: Ở Việt Nam, Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì lí do nào sau đây? A. Đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước. B. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. C. Thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. D. Khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước. Câu 31: Ở Việt Nam, bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây so với phong trào 1936-1939? A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. C. Quần chúng nhân dân hăng hái cùng đấu tranh. D. Chính quyền ở thuộc địa tăng cường khủng bố. Câu 32: Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về A. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa. B. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. C. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. D. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương. Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930? A. Khuynh hướng vô sản xuất hiện, từng bước chiếm ưu thế, đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử. B. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện và đều tham gia vào cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ. C. Các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho toàn dân tộc. D. Hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo. Câu 34: Thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự quản là một trong những chủ trương của A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 36: Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930-1945 ở Việt Nam? A. Tập hợp, đoàn kết đông đảo các tầng lớp nhân dân. B. Luôn bị thế lực đế quốc và tay sai chống phá. C. Đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng. D. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản. Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930? A. Hoàn thành bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng. B. Hoàn chỉnh đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng. C. Tập hợp được lực lượng toàn dân tộc trong một mặt trận thống nhất. D. Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng. Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ phong trào cách mạng 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. Chỉ cần tập hợp và huy động sức mạnh của toàn dân tộc. Câu 39: Nhận xét nào sau đây không đúng về chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của Việt Nam? A. Là chiến dịch quân sự đầu tiên do ta chủ động mở. B. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Rơve của thực dân Pháp. C. Quân đội ta giành được chủ động trên chiến trường chính. D. Tạo thế mạnh cho ta trên bàn đấu tranh ngoại giao. Câu 40: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc. B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn. C. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định. D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1