intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ 12-NĂM HỌC 2023-2024 Cấp độ tư duy 100% TN (Đề 401) Cộng Tên chủ đề/ Bài Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thấp cao Chủ đề 28 11 8 6 3 Lịch sử Việt Nam 1954-1975 Lịch sử Việt Nam 1975-2000 1 1 2 Tổng cộng số câu 12 9 6 3 30 Tổng cộng điểm) 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN : LỊCH SỬ 12 - NĂM HỌC 2023-2024 Chủ đề Cấp độ Mô tả chi tiết ( Đề 401) VDT Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? TH Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi Chủ đề thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam? Lịch sử Việt Nam NB Câu 3. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở 1954-1975 miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược NB Câu 4. Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? TH Câu 6. Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải nắm vững chiến lược NB Câu 7. Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975), của quân dân Việt Nam cho thấy VDT Câu 8. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều không có sự khác nhau về NB Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? NB Câu 10. “Ấp chiến lược” được coi như “ xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? VDC Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Lao động Việt Nam trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) và lần thứ 21 (tháng 7-1973)? VDT Câu 12. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là NB Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chỉ rõ cách mạng hai miền Nam - Bắc VDT Câu 14. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở Việt Nam đều NB Câu 15. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) được thành lập để trực tiếp chỉ đạo VDC Câu 16. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tác động của Hiệp định Pari (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam?
  2. NB Câu 17. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là VDT Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? NB Câu 19. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu TH Câu 20. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã VDT Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng về Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)? VDC Câu 22. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975, luận điểm nào thể hiện tính nhân văn trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam? TH Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây? NB Câu 24. Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? TH Câu 25. Một trong những ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên(1975) là chuyển cách mạng miền Nam sang TH Câu 26. Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam không có điều khoản nào dưới đây? TH Câu 28. Điểm khác biệt về âm mưu cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là NB Câu 29. Nội dung nào sau đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)? TH Câu 30. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành gồm những lực lượng nào? Chủ đề TH Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Lịch sử Việt Nam Nam năm 1976 đã 1975-2000 NB Câu 27. Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN : LỊCH SỬ - LỚP 12 - NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu Mã đề 401 Mã đề 402 Mã đề 403 Mã đề 404 1 D C A C 2 A D B A 3 C D C C 4 B D C B 5 D D A B 6 C D C D 7 B A D B 8 C B C D 9 D A D C 10 D A D C 11 C D C A 12 C B B D 13 D B A D 14 C C B D 15 B C D B 16 A A B B 17 B C B C 18 C A A B 19 C A B B 20 A C D D 21 A B B D 22 B A A B 23 D A D A 24 D A D A 25 B C A C 26 A D D A 27 D C D D 28 D C C B 29 A A C C 30 D A B A
  4. SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN : LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm có 04 trang) Họ và tên: .................................................................. Số báo danh: ............. Mã đề 401 Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ. B. Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế. C. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới. D. Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”. C. Mĩ xâm lược Campuchia. D. Mĩ tăng cường chiến tranh ở Lào. Câu 3. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược A. “Chiến tranh tổng lực”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 4. Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã A. Đánh dấu công cuộc đổi mới đất nước đã hoàn thành. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 6. Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải nắm vững chiến lược A. hòa hoãn. B. phòng thủ. C. tiến công. D. rút lui. Câu 7. Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975), của quân dân Việt Nam cho thấy A. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. B. sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. C. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. D. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất cao. Câu 8. Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều không có sự khác nhau về A. thủ đoạn thực hiện. B. quy mô chiến tranh. C. tính chất chiến tranh. D. lực lượng tham chiến. Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 10. “Ấp chiến lược” được coi như “ xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Lao động Việt Nam trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) và lần thứ 21 (tháng 7-1973)? A. Chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang. B. Xây dựng đội quân chính trị làm yếu tố quyết định thắng lợi cuối cùng. C. Con đường giải phóng miền Nam là phải bằng bạo lực cách mạng. D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 12. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
  5. A. quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến. B. tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. được tiến hành bằng quân đồng minh Mĩ. Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chỉ rõ cách mạng hai miền Nam - Bắc A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. B. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau. Câu 14. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) của Mĩ ở Việt Nam đều A. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt”. B. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. C. được chỉ huy bằng hệ thống cố vấn Mĩ. D. sử dụng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu. Câu 15. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) được thành lập để trực tiếp chỉ đạo A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân đồng minh Mĩ. D. quân đội Thái Lan. Câu 16. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tác động của Hiệp định Pari (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam? A. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” tạo điều kiện đánh cho “ngụy nhào”. B. Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Là trận “Trinh sát chiến lược” chứng minh được khả năng thắng lớn của ta. D. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. Câu 17. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. chiến tranh phân biệt chủng tộc. B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. D. chiến tranh phạm vi toàn thế giới. Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân và dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 19. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu A. tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân ở miền Nam. B. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam. C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. đưa quân đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam. Câu 20. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng về Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)? A. Kiên định con đường đấu tranh chính trị, hòa bình, kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi. C. Chỉ ra một cách toàn diện con đường phát triển của cách mạng miền Nam. D. Ra đời muộn so với thực tế nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng. Câu 22. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975, luận điểm nào thể hiện tính nhân văn trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam? A. Cuối năm 1974, thực hiện tổng tiến công địch với quy mô rộng lớn trên toàn miền Nam. B. Cần tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. C. Năm 1976, tiến hành tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Phát triển kinh tế nhiều thành phần. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. D. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
  6. Câu 24. Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? A. An Lão (Bình Định). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 25. Một trong những ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên(1975) là chuyển cách mạng miền Nam sang A. phòng ngự. B. tổng tiến công chiến lược. C. phản công. D. tiến công và trổi dậy. Câu 26. Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam không có điều khoản nào dưới đây? A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Sài Gòn trong vòng 30 ngày. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Hoa Kì cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 27. Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định A. cải cách ruộng đất trong cả nước. B. thành lập Mặt trận Việt Minh. C. tiến hành đổi mới đất nước. D. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. Câu 28. Điểm khác biệt về âm mưu cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến. B. sử dụng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”. C. dùng quân đồng minh Mĩ để xâm lược. D. dùng người Việt đánh người Việt. Câu 29. Nội dung nào sau đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)? A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để cô lập Việt Nam. B. Hỗ trợ bom nguyên tử và tăng cường đầu tư tài chính cho quân đội Sài Gòn. C. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam. D. Ồ ạt đưa quân đồng minh Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam. Câu 30. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành gồm những lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. ------------HẾT----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2