8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
lượt xem 8
download
Cùng tham khảo bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án sau đây để biết được cấu trúc đề thi học kì 2 cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi học kì 2. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch sử có đáp án
1. Đề kiểm tra số 1
Câu 1: Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì ?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay chân Pháp
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình .
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc .
Câu 2: Nhân tố nào dưới đây có tính chất quyết định, dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta ?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .
B. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng .
C. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh .
D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước anh em xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương .
Câu 3: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam ...”
Đây là nội dung Nghị quyết Hội nghị nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng (3/1975)
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30/9 đến 7/10/1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 6/1/1975).
Câu 4: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là gì ?
A. Chia cắt miền Nam. B. Chia cắt miền Trung
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam D. Chia cắt miền Bắc
Câu 5: Hội nghị lần thứ 15(1/1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam ?
A. Nhờ sự giúp đỡ của của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm .
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm .
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình
D. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh .
Câu 6: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta vì:
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Trung.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Nam.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá cả nước .
Câu 7: Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự , lập bộ chỉ huy quân sự .
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam .
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta .
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta .
Câu 8: Vì sao Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng vào năm 1972 ?
A. Vì muốn giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ .
B. Vì muốn giành một thắng lợi về chính trị.
C. Vì muốn giành một thắng lợi về kinh tế .
D. Vì muốn giành một thắng lợi về ngoại giao.
Câu 9: Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) là
A. đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. đấu tranh chính trị
D. đấu tranh ngoại giao
Câu 10: Khắp miền Nam dấy lên phong trào
A. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang .
B. Phong trào đấu tranh vũ trang
C. Phong trào đấu tranh chính trị
D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công
Câu 11: Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).
B. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
C. Quân Mĩ suy yếu có nguy cơ tan rã.
D. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô .
Câu 12: Vì sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ?
A. Sau thất bại của phong trào “Đồng khởi”.
B. Sau thất bại của “chiến tranh đơn phương” .
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 13: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới vì
A. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược .
B. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Trung.
C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Bắc.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước sau Hiệp định Giơnevơ là:
A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam .
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ .
C. miền Bắc được giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội .
D. đất nước tạm thời bị chia làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau .
Câu 15: Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đặc biệt” là gì ?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt” B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Tiêu diệt lực lượng của ta D. Kết thúc chiến tranh.
2. Đề kiểm tra số 2
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “ Đồng Khởi “ là gì?
A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
B. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
C. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 2: Trọng tâm của “ Chiến tranh đặc biệt “ là gì?
A. Bình định miền Nam.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 3: Ý nghiã lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ củ chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
D. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
Câu 4: Ý nghiã lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
B. Dán một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.
C. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
D. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa ” chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
B. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
C. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 6: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Ba Gia . B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 7: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuốI 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: ”Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
Câu 8: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao “ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm.
B. Buộc Mỹ tuyên bố” Mỹ hóa” trở lạI chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bạI của Mỹ trong chiến lược”Việt nam hóa chiến tranh”.
C. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách ”bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 10: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?
A. Từ 26-4 đến 02-5-1975. B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.
C. Từ 4-3 đến 02-5-1975. D. Từ 4-3 đến 30-4-1975.
Câu 11: “ Chiến tranh đặc biệt “ nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?
A. Ngăn đe thực tế. B. Bên miệng hố chiến tranh.
C. Phản ứng linh hoạt. D. Chính sách thực lực.
Câu 12: Xuân Lộc, một căn cứ trọng điểm của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đã bị thất thủ vào thời gian nào?
A. 21-4-75 B. 9-4-75 C. 17-4-75. D. 16-4-75
Câu 13: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quantrọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Nông dân, phật tử B. Công nhân, nông dân.
C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên. D. Tăng ni, phật tử.
Câu 14: Năm 1969 Nichxơn đề ra chiến chiến lược toàn cầu mang tên:
A. Ngăn đe thực tế. B. Phản ứng linh hoạt.
C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Học thuyết Nichxơn.
Câu 15: Kết qua lớn nhất của phong trào “Đồng khởi “ là gì?
A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
Câu 16: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Lực lượng vũ trang CM miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
D. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 17: “ Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…”Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1974).
B. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 8-12-1974 đến 8-01-1975.
C. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng(7-1973)
D. Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-03-1975.
Câu 18: Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
A. 7 tháng với 540 cuộc hành quân. B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.
C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân. D. 4 tháng với 450 cuộc hành quân.
Câu 19: “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong:
A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.
B. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt ”.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975.
Câu 20: Ý nhgĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì?
A. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
B. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
C. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 21: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh vũ trang, kết hợp v ới đấu tranh chính trị hòa bình.
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. Dùng bạo lực cách mạng.
Câu 22: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây:
A. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
B. Kế hoạch Stalây Taylo.
C. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
Câu 23: Điểm khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 24: Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?
A. Xêđanphôn. B. Gian Xơn xi ty.
C. Cuộc hành quân ánh sáng sao D. Atơnbôrơ.
Câu 25: Ngày 06-06-1969 gắn liền vớI sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
B. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạI ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 26: Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam ?
A. Mở chiến dịch “ tố cộng “, “ diệt cộng “, thi hành “ luật 10 – 59 “, lê máy chém khắp miền Nam.
B. Thực hiện chính sách “ đả thực “, “ bài phong “, “ diệt cộng “.
C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
D. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
Câu 27: Sau thất bại chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Ở Phan Rang. B. Ở Cam Ranh. C. Ở Xuân Lộc. D. Ở Nha rang.
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “ Đồng khởi “ 1959 – 1960 là gì?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “ tố cộng “, “diệt cộng“.
B. Có nghị quyết Hộinghị lần thứ XV của Đảng về đường lốI CM miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề
Câu 29: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng vào thời gian nào?
A. 10 – 10 –1954. B. 16 – 5 –1955. C. 01 – 01 – 1955. D. 22 – 5 – 1955.
Câu 30: Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào?
A. Từ 03-1972 đến cuốI 8-1972. B. Từ 03-1972 đến cuốI 6-1972.
C. Từ 03-1972 đền cuốI 7-1972. D. Từ 03-1972 đến cuốI 5-1972.
3. Đề kiểm tra số 3
Câu 1: Việc ký hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 tạm hoà với Pháp chứng tỏ:
A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.
B. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
Câu 2: Ý nghĩa to lớn nhất của cách mạng tháng tám 1945 là:
A. lật đổ ngai vàng phong kiến ngự trị hàng chục thế kỉ trên nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập tự do và cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến thắng Việt Bắc - thu đông 1947:
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ Việt Bắc.
C. Bộ đội ta trưởng thành trong chiến đấu,ta giành quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh’’ địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 4: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945 Hồ Chủ Tịch kêu gọi:
A. nhường cơm sẻ áo tiết kiệm lương thực,tăng gia sản xuất.
B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 5: Nội dung bản tạm ước 14/9/1946 là:
A. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
B. ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
D. nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 6: Sau năm 1945 nước ta có nhiều kẻ thù nhưng nguy hiểm nhất là:
A. Tưởng C. Anh B. Pháp D. Nhật
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiêp định sơ bộ ?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
B. Ta đồng ý cho15000 quân Pháp ra Miền Bắc thay cho quân Tưởng
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 8: Để khắc phục khó khăn tài chính nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “ tăng gia sản xuất”. C. “quỹ độc lập”. .
B. “ngày đồng tâm”. D. “không tấc đất bỏ hoang”.
Câu 9 : Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại Mỹ, Diệm.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.
C. Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.
D. Đấu tranh lật đổ Mỹ-Diệm bằng biện pháp vũ trangvà chính trị.
Câu 10: Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập nha bình dân học vụ nhằm;
A. chăm lo chống nạn mù chữ. B. chăm lo chống tệ nan rượu chè ,cờ bạc.
C. giáo dục tinh thần yêu nước. D. chăm lo đời sống kinh tế.
Câu 11: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 vì:
A. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại
B. Pháp vừa nhận được viện binh.
C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 12: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là:
A. Chiến dịch việt bắc-thu-đông 1947. C. Chiến dịch Đông- Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 13 : Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam C. Việt Nam cộng sản Đảng.
B. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 14: Chiến thắng Vạn Tường 18/8/1968 chứng tỏ điều gì ?
A. Quân dân Miền nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mỹ
B. Lực lượng vũ trang Miền nam trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ mất khả năng chiến đấu.
D. Quân dân Miền nam giành thắng lợi trong kháng chiến chống Mỹ.
Câu 15: Căn cứ vào đâu ta mở Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968?
A. Mỹ thất bị trong chiến tranh cục bộ.
B. Tương quan lực lượng có lợi cho ta.
C. Sự giúp đở to lớn của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Mỹ đã đến đàm phán ở Pari.
Câu 16: Ý nào không phải mục tiêu đấu tranh của nhân dân ta trong những ngày đầu chống Mỹ- Diệm?
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. C. Giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng.
B. Bảo vệ hòa bình . D. Lật đổ chính quyền Mỹ- Diệm.
Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?
A. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Câu 18: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Đơn phương. C. Đặc biệt. B. Cục bộ. D. Việt Nam hóa.
Câu 19: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:
A. Quân đồng minh. C. Quân đội Mĩ.
B. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 20: Để đem quân phá hoại Miền Băc lần I Mỹ đã dựng lên sự kiện gì?
A. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku. C.Thất bại ở Vạn Tường .
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ. D.Thất bại ở Ấp Bắc.
Trên đây là phần trích nội dung Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án tại đây.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 175 | 9
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 45 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
36 p | 104 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)
165 p | 455 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 129 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 51 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 205 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
32 p | 98 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
23 p | 149 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 195 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
30 p | 30 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
39 p | 78 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 37 | 3
-
Tổng hợp 8 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8
36 p | 90 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 100 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 64 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn