Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 601 Phần trắc nghiệm Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm. B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Chiến thắng nào sau đây đã làm phá sản cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường( 1965). B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967. C. Chiến thắng Bình Giã (1964). D. Chiến thắng Đồng khởi (1960). Câu 3. Để đáp ứng yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, từ năm 1964 ở miền Bắc đã phát động phong trào thi đua nào dưới đây? A. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt. C. Mỗi người làm việc bằng hai, vì miền Nam ruột thịt. D. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất hơn nữa. Câu 4. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết đã A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút về nước. B. chia cắt Việt Nam thành 2 miền với 2 chế độ chính trị. C. tạo điều kiện cho thực dân Pháp đưa quân ra miền Bắc. D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, thống nhất đất nước. Câu 5. “Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27/1/1973” là nội dung qui định trong hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định sơ bộ (1946). B. Hiệp định TPP (2016). C. Hiệp định Pari (1973). D. Hiệp định Giơnevơ (1954). Câu 6. Ba mũi tiến công địch được Đảng xác định trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. chính trị, quân sự, binh vận. B. viện trợ bên ngoài là chính. C. truyền thông, binh vận, kinh tế. D. kinh tế, chính trị, ngoại giao. Câu 7. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) đã mở đầu cho cao trào nào dưới đây trên toàn miền Nam? A. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. B. Khai hoang phục hoá, diệt giặc đói. C. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. D. Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt. Câu 8. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào sau đây? A. dựng chính quyền tay sai. B. dồn dân lập ấp chiến lược. C. mở các cuộc hành quân tìm diệt. D. khoét sâu mâu thuẫn sắc tộc. Câu 9. Sau khi toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), Miền Bắc nước ta được A. đế quốc Mĩ tiếp quản. B. hoàn toàn giải phóng. C. sáp nhập vào ASEAN. D. thống nhất đất nước. Câu 10. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Chứng tỏ ta có khả năng đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 11. Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là Mã đề 601 Trang 1/3
- A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh chính trị. C. Công khai, hợp pháp. D. Bạo lực cách mạng. Câu 12. “giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào sau đây? A. “Đông Dương hoá chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 13. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng, Hồ Chí minh được tín nhiệm bầu lại làm A. Bí thư Đoàn thanh niên. B. Chủ tịch Đảng. C. Chủ tịch Quốc hội. D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 14. Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam. C. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. D. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. Câu 15. Đại hội III của Đảng xác định cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau vì A. đều do Đảng tư sản lãnh đạo. B. tác động của chiến tranh lạnh. C. chung mục tiêu chiến lược D. sự chỉ đạo Quốc tế Cộng sản. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây là thắng lợi chính trị của cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân dân miền Nam? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời (20/12/1960). B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam thành lập (6/6/1969). C. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành lập (16/4/1945). D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961). Câu 17. Trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương đã được tổ chức nhằm A. phát triển hệ thống đường mòn Hồ Chí Minh trên lãnh thổ Campuchia. B. thống nhất các lực lượng vũ trang của ba nước Việt Nam – Lào -campuchia. C. đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia của Mĩ. D. đưa ra quyết định về việc thành lập chính phủ liên hiệp kháng chiến. Câu 18. Thắng lợi nào sau đây của quân dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris? A. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971). B. Cuộc nổi dậy đồng loạt trên khắp miền Nam (1960). C. Thắng lợi của chiến dịch Biên Giới (1950). D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 19. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” trong những năm 1969-1973 vì A. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu suy yếu. B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1973. C. thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ. D. các nước đồng minh Mĩ phản đối chiến tranh. Câu 20. Mĩ thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965- 1968 vì nguyên nhân nào sau đây? A. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”. B. Do thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C. Do thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. Do tác động của cuộc khủng hoảng chính trị ở Mĩ. Câu 21. Nội dung sau sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. B. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari rút quân về nước. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. D. Ta giành lại thế chủ động trên chiến trường. Mã đề 601 Trang 2/3
- Câu 22. Ý nào sau đây phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”? A. Loại bỏ ảnh hưởng của đồng minh. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Lật đổ chính quyền Dương Văn Minh. D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 23. Lực lượng thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961- 1965) là A. Lính đánh thuê. B. Quân đồng minh Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội tay sai. Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, vị trí của cách mạng miền Bắc được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước B. Quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng Đông Dương. C. Tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chủ yếu đối với sự phát triển của cách mạng vô sản thế giới. Câu 25. Nôi dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của miền Bắc đối với miền Nam từ năm 1965 đến năm 1972? A. Tiên phong trong cuộc đấu tranh vì hoà bình, dân chủ. B. Đánh bại âm mưu diệt chủng của Khơme đỏ. C. Là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. Quyết định trực tiếp kết quả của chiến trường. Câu 26. Ý nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. D. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. Câu 27. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phục hồi. B. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. C. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Tổ chức hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, chính trị. Phần tự luận Câu 1. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 2. (1 điểm) Trình bày nhận xét của anh (chị) về chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam. ------ HẾT ------ Mã đề 601 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 602 Phần trắc nghiệm Câu 1. Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Cuộc tập kích sân bay Tân Sơn Nhất của phi công Nguyễn Thành Trung. B. Dân quân Thanh Hoá bắn rơi máy bay Mĩ ở cầu Hàm Rồng. C. Dân quân Quảng Bình đánh chìm tàu chiến Mĩ ở cửa biển Nhật Lệ. D. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Chứng tỏ ta có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 3. Trong phong trào Đồng Khởi, quần chúng đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Xây dựng ấp chiến lược. B. Mở hội nghị Pari (Pháp). C. Giải tán chính quyền địch. D. Xoá bỏ mê tín dị đoan. Câu 4. Chủ trương đấu tranh của Đảng trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”là A. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. B. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy. C. lấy lực lượng chính trị làm xung kích. D. nổi dậy ở các đô thị rồi tiến về nông thôn. Câu 5. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn nào sau đây? A. Gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược trên khắp thế giới. B. Tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. C. Chạy đua vũ trang và công nghệ với Liên Xô và Đông Âu. D. Hậu thuẫn cho lược lượng Khơme đỏ ở Campuchia. Câu 6. Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì A. nhân dân Mĩ đấu tranh quyết liệt phản đối chính phủ. B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. C. hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn suy yếu không thể kháng cự. Câu 7. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết đã A. kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp. B. đưa nhân dân ta bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. kết thúc hơn 100 nô dịch của đế quốc phương Tây. D. mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 8. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã A. giúp miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh. B. đưa quân trực tiếp tham chiến ở miền Nam. C. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. D. đẩy quân Pháp về nước, độc chiếm Việt Nam. Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Thành lập chính quyền cách mạng. B. Hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất. D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 10. Ý nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Quân đội Việt Nam và Pháp tập kết ở vĩ tuyến 17. Mã đề 602 Trang 1/3
- C. Các bên ngừng bắn tiến tới hoà giải, hoà hợp dân tộc. D. Lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 11. Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam là A. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. B. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. C. tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm. D. thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. Câu 12. Thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969), Mĩ đã A. đẩy mạnh cuộc chạy đua vũ trang chống Trung Quốc. B. lập bộ chỉ huy các lực lượng viễn chinh Mĩ ở NATO. C. đưa quân trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam. D. lôi kéo các nước đồng minh gia nhập khối ANZUS. Câu 13. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) là A. thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). B. thông qua kế hoạch định hướng phát triển kinh tế biển Việt Nam. C. thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, vị trí của cách mạng miền Nam được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng Đông Dương. B. Tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Chủ yếu đối với sự phát triển của cách mạng vô sản thế giới. D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, chính trị. Câu 16. Ý nào dưới đây là thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970). C. Cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài ở các đô thị. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam thành lập. Câu 17. “Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực luọng chính trị” là nội dung qui định trong hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định Pari (1973). B. Hiệp định sơ bộ (1946). C. Hiệp định TPP (2016). D. Hiệp định Giơnevơ (1954). Câu 18. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), Mĩ rút dần quân về nước là vì A. tác động của cuộc khủng hoảng tên lửa Cu Ba. B. cần chi viện lực lượng cho chiến tranh vùng Vịnh. C. để tăng cường lực lượng phòng thủ ở nước Mĩ. D. để giảm bớt xương máu người Mĩ trên chiến trường. Câu 19. Cuộc chiến đấu nào dưới của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960. D. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 20. Ý nào dưới đây là nguyên nhân triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao dộng Việt Nam? A. Cách mạng hai miền có bước phát triển mới. B. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng XHCN. Mã đề 602 Trang 2/3
- C. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ. D. Do sự thay đổi của tình hình chính trị thế giới. Câu 21. Nội dung sau sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (8/8/1965)? A. Chứng tỏ ta có khả năng đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”. B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Tạo điều kiện để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn mất hết khả năng chiến đấu ở miền Nam. Câu 22. Trong điều kiện vừa chiến đấu vừa sản xuất, miền Bắc vẫn hoàn thành nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho các chiến trường nào sau đây? A. Miền Nam, Lào, Campuchia. B. Campuchia, Lào, Đường 9. C. Bắc Lào, Tây Nguyên, Nam Bộ. D. Campuchia, biên giới phía Bắc. Câu 23. Mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. “Đông Dương hoá chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 24. Lực lượng đóng vai trò chỉ huy trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. giới chóp bu Sài Gòn. C. tướng lĩnh bộ chỉ huy NATO. D. tướng lĩnh quân đội tay sai. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của cuộc đấu tranh chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam? A. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Chính quyền Ngô Đình Diệm suy sụp. C. Ảnh hưởng của Mĩ ở Châu Á bị thu hẹp. D. Quan hệ Liên Xô và Trung Quốc rạn nứt. Câu 26. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì A. Mĩ đã hoàn toàn thất bại trong chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari C. những mâu thuẫn xã hội trong lòng nước Mĩ ngày càng trở nên gay gắt. D. sự rạn nứt trong quan hệ giữa các nước thành viên NATO ngày càng lớn. Câu 27. Sự kiện nào dưới đây là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Chiến thắng Khe Sanh (1972). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). C. Chiến thắng Phước Long (1975). D. Chiến thắng Vạn Tường (1965). Câu 28. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao: thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm A. lôi kéo các nước đồng minh Tây Âu vào liên minh quân sự SEATO. B. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta. C. gây dựng lại ưu thế của Mĩ trong cuộc chạy đua vũ trang và kinh tế. D. loại bỏ ảnh hưởng của các nước này trên bản đồ chính trị thế giới. Phần tự luận Câu 1. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 2. (1 điểm) Trình bày nhận xét của anh (chị) về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) ở miền Nam Việt Nam. ------ HẾT ------ Mã đề 602 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 603 Phần trắc nghiệm Câu 1. Nội dung sau sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari rút quân về nước. B. Ta giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. D. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Câu 2. Chiến thắng nào sau đây đã làm phá sản cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam? A. Chiến thắng Đồng khởi (1960). B. Chiến thắng Vạn Tường( 1965). C. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967. D. Chiến thắng Bình Giã (1964). Câu 3. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào sau đây? A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. dựng chính quyền tay sai. C. khoét sâu mâu thuẫn sắc tộc. D. mở các cuộc hành quân tìm diệt. Câu 4. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phục hồi. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Câu 5. Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là A. Bạo lực cách mạng. B. Công khai, hợp pháp. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao. Câu 6. Lực lượng thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961- 1965) là A. Lính đánh thuê. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân đội tay sai. D. Quân đồng minh Mĩ. Câu 7. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng, Hồ Chí minh được tín nhiệm bầu lại làm A. Bí thư Đoàn thanh niên. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Chủ tịch Đảng. D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Tổ chức hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, chính trị. D. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 9. Nôi dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của miền Bắc đối với miền Nam từ năm 1965 đến năm 1972? A. Đánh bại âm mưu diệt chủng của Khơme đỏ. B. Quyết định trực tiếp kết quả của chiến trường. C. Tiên phong trong cuộc đấu tranh vì hoà bình, dân chủ. D. Là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. Câu 10. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết đã A. chia cắt Việt Nam thành 2 miền với 2 chế độ chính trị. B. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, thống nhất đất nước. C. buộc quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút về nước. D. tạo điều kiện cho thực dân Pháp đưa quân ra miền Bắc. Mã đề 603 Trang 1/3
- Câu 11. Trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương đã được tổ chức nhằm A. thống nhất các lực lượng vũ trang của ba nước Việt Nam – Lào -campuchia. B. phát triển hệ thống đường mòn Hồ Chí Minh trên lãnh thổ Campuchia. C. đưa ra quyết định về việc thành lập chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia của Mĩ. Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, vị trí của cách mạng miền Bắc được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước C. Quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng Đông Dương. D. Chủ yếu đối với sự phát triển của cách mạng vô sản thế giới. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Chứng tỏ ta có khả năng đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 14. Ba mũi tiến công địch được Đảng xác định trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. chính trị, quân sự, binh vận. C. truyền thông, binh vận, kinh tế. D. viện trợ bên ngoài là chính. Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Câu 16. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) đã mở đầu cho cao trào nào dưới đây trên toàn miền Nam? A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. B. Khai hoang phục hoá, diệt giặc đói. C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt. Câu 17. Sự kiện nào dưới đây là thắng lợi chính trị của cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân dân miền Nam? A. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961). B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam thành lập (6/6/1969). C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời (20/12/1960). D. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành lập (16/4/1945). Câu 18. Ý nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. D. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. Câu 19. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” trong những năm 1969-1973 vì A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1973. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu suy yếu. C. các nước đồng minh Mĩ phản đối chiến tranh. D. thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ. Câu 20. “Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27/1/1973” là nội dung qui định trong hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định sơ bộ (1946). B. Hiệp định Pari (1973). C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định TPP (2016). Câu 21. Mĩ thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965- 1968 vì nguyên nhân nào sau đây? Mã đề 603 Trang 2/3
- A. Do thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. Do thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”. D. Do tác động của cuộc khủng hoảng chính trị ở Mĩ. Câu 22. Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã A. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. D. ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam. Câu 23. Thắng lợi nào sau đây của quân dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc nổi dậy đồng loạt trên khắp miền Nam (1960). C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971). D. Thắng lợi của chiến dịch Biên Giới (1950). Câu 24. Sau khi toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), Miền Bắc nước ta được A. đế quốc Mĩ tiếp quản. B. hoàn toàn giải phóng. C. sáp nhập vào ASEAN. D. thống nhất đất nước. Câu 25. Ý nào sau đây phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”? A. Lật đổ chính quyền Dương Văn Minh. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Loại bỏ ảnh hưởng của đồng minh. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 26. Đại hội III của Đảng xác định cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau vì A. chung mục tiêu chiến lược B. đều do Đảng tư sản lãnh đạo. C. tác động của chiến tranh lạnh. D. sự chỉ đạo Quốc tế Cộng sản. Câu 27. “giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào sau đây? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Đông Dương hoá chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 28. Để đáp ứng yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, từ năm 1964 ở miền Bắc đã phát động phong trào thi đua nào dưới đây? A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất hơn nữa. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. C. Mỗi người làm việc bằng hai, vì miền Nam ruột thịt. D. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt. Phần tự luận Câu 1. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 2. (1 điểm) Trình bày nhận xét của anh (chị) về chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam. ------ HẾT ------ Mã đề 603 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 604 Phần trắc nghiệm Câu 1. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao: thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô nhằm A. lôi kéo các nước đồng minh Tây Âu vào liên minh quân sự SEATO. B. loại bỏ ảnh hưởng của các nước này trên bản đồ chính trị thế giới. C. gây dựng lại ưu thế của Mĩ trong cuộc chạy đua vũ trang và kinh tế. D. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Chứng tỏ ta có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 3. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết đã A. kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp. B. kết thúc hơn 100 nô dịch của đế quốc phương Tây. C. đưa nhân dân ta bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. D. mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 4. Chủ trương đấu tranh của Đảng trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”là A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy. B. lấy lực lượng chính trị làm xung kích. C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. nổi dậy ở các đô thị rồi tiến về nông thôn. Câu 5. Mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Đông Dương hoá chiến tranh”. Câu 6. Ý nào dưới đây là thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam thành lập. B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (4/1970). C. Cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài ở các đô thị. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 7. Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Dân quân Thanh Hoá bắn rơi máy bay Mĩ ở cầu Hàm Rồng. B. Dân quân Quảng Bình đánh chìm tàu chiến Mĩ ở cửa biển Nhật Lệ. C. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972. D. Cuộc tập kích sân bay Tân Sơn Nhất của phi công Nguyễn Thành Trung. Câu 8. Nội dung sau sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (8/8/1965)? A. Chứng tỏ ta có khả năng đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”. B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn mất hết khả năng chiến đấu ở miền Nam. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Tạo điều kiện để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 9. Lực lượng đóng vai trò chỉ huy trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. tướng lĩnh quân đội tay sai. B. hệ thống “cố vấn” Mĩ. C. tướng lĩnh bộ chỉ huy NATO. D. giới chóp bu Sài Gòn. Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? Mã đề 604 Trang 1/3
- A. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, chính trị. D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 11. Ý nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? A. Quân đội Việt Nam và Pháp tập kết ở vĩ tuyến 17. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. C. Các bên ngừng bắn tiến tới hoà giải, hoà hợp dân tộc. D. Lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 12. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) là A. đề ra đường lối đổi mới toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. B. thông qua kế hoạch định hướng phát triển kinh tế biển Việt Nam. C. thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của cuộc đấu tranh chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam? A. Ảnh hưởng của Mĩ ở Châu Á bị thu hẹp. B. Chính quyền Ngô Đình Diệm suy sụp. C. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất. D. Quan hệ Liên Xô và Trung Quốc rạn nứt. Câu 14. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), Mĩ rút dần quân về nước là vì A. để tăng cường lực lượng phòng thủ ở nước Mĩ. B. tác động của cuộc khủng hoảng tên lửa Cu Ba. C. để giảm bớt xương máu người Mĩ trên chiến trường. D. cần chi viện lực lượng cho chiến tranh vùng Vịnh. Câu 15. Trong điều kiện vừa chiến đấu vừa sản xuất, miền Bắc vẫn hoàn thành nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho các chiến trường nào sau đây? A. Bắc Lào, Tây Nguyên, Nam Bộ. B. Campuchia, Lào, Đường 9. C. Campuchia, biên giới phía Bắc. D. Miền Nam, Lào, Campuchia. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Chiến thắng Vạn Tường (1965). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). C. Chiến thắng Phước Long (1975). D. Chiến thắng Khe Sanh (1972). Câu 17. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã A. giúp miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh. B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đưa quân trực tiếp tham chiến ở miền Nam. D. đẩy quân Pháp về nước, độc chiếm Việt Nam. Câu 18. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì A. Mĩ đã hoàn toàn thất bại trong chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. sự rạn nứt trong quan hệ giữa các nước thành viên NATO ngày càng lớn. C. những mâu thuẫn xã hội trong lòng nước Mĩ ngày càng trở nên gay gắt. D. Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari Câu 19. Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam là A. tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm. B. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. C. thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. D. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. Câu 20. Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì A. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn suy yếu không thể kháng cự. Mã đề 604 Trang 2/3
- C. hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm. D. nhân dân Mĩ đấu tranh quyết liệt phản đối chính phủ. Câu 21. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn nào sau đây? A. Tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. B. Gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược trên khắp thế giới. C. Hậu thuẫn cho lược lượng Khơme đỏ ở Campuchia. D. Chạy đua vũ trang và công nghệ với Liên Xô và Đông Âu. Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, vị trí của cách mạng miền Nam được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng Đông Dương. B. Tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Chủ yếu đối với sự phát triển của cách mạng vô sản thế giới. D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam Câu 23. Thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969), Mĩ đã A. đưa quân trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam. B. lôi kéo các nước đồng minh gia nhập khối ANZUS. C. đẩy mạnh cuộc chạy đua vũ trang chống Trung Quốc. D. lập bộ chỉ huy các lực lượng viễn chinh Mĩ ở NATO. Câu 24. “Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực luọng chính trị” là nội dung qui định trong hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định TPP (2016). B. Hiệp định Pari (1973). C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định sơ bộ (1946). Câu 25. Trong phong trào Đồng Khởi, quần chúng đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Xây dựng ấp chiến lược. B. Mở hội nghị Pari (Pháp). C. Xoá bỏ mê tín dị đoan. D. Giải tán chính quyền địch. Câu 26. Ý nào dưới đây là nguyên nhân triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao dộng Việt Nam? A. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng XHCN. B. Do sự thay đổi của tình hình chính trị thế giới. C. Cách mạng hai miền có bước phát triển mới. D. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ. Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Thành lập chính quyền cách mạng. B. Hoàn thành cải cách ruộng đất. C. Hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 28. Cuộc chiến đấu nào dưới của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960. Phần tự luận Câu 1. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 2. (1 điểm) Trình bày nhận xét của anh (chị) về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) ở miền Nam Việt Nam. ------ HẾT ------ Mã đề 604 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: Lịch sử -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 605 Phần trắc nghiệm Câu 1. Ý nào sau đây phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Lật đổ chính quyền Dương Văn Minh. D. Loại bỏ ảnh hưởng của đồng minh. Câu 2. Ý nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. D. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. Câu 3. “Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27/1/1973” là nội dung qui định trong hiệp định nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ (1954). B. Hiệp định sơ bộ (1946). C. Hiệp định Pari (1973). D. Hiệp định TPP (2016). Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) đã mở đầu cho cao trào nào dưới đây trên toàn miền Nam? A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt. B. Khai hoang phục hoá, diệt giặc đói. C. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm. D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. Câu 5. Sau khi toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), Miền Bắc nước ta được A. đế quốc Mĩ tiếp quản. B. hoàn toàn giải phóng. C. sáp nhập vào ASEAN. D. thống nhất đất nước. Câu 6. Để đáp ứng yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, từ năm 1964 ở miền Bắc đã phát động phong trào thi đua nào dưới đây? A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất hơn nữa. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. C. Mỗi người làm việc bằng hai, vì miền Nam ruột thịt. D. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt. Câu 7. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào sau đây? A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. mở các cuộc hành quân tìm diệt. C. dựng chính quyền tay sai. D. khoét sâu mâu thuẫn sắc tộc. Câu 8. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng, Hồ Chí minh được tín nhiệm bầu lại làm A. Chủ tịch Đảng. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Bí thư Đoàn thanh niên. D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 9. Nôi dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của miền Bắc đối với miền Nam từ năm 1965 đến năm 1972? A. Quyết định trực tiếp kết quả của chiến trường. B. Tiên phong trong cuộc đấu tranh vì hoà bình, dân chủ. C. Là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. Đánh bại âm mưu diệt chủng của Khơme đỏ. Câu 10. Đại hội III của Đảng xác định cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau vì A. sự chỉ đạo Quốc tế Cộng sản. B. tác động của chiến tranh lạnh. C. chung mục tiêu chiến lược D. đều do Đảng tư sản lãnh đạo. Câu 11. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” trong những năm 1969-1973 vì A. các nước đồng minh Mĩ phản đối chiến tranh. Mã đề 605 Trang 1/3
- B. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1973. C. thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu suy yếu. Câu 12. Chiến thắng nào sau đây đã làm phá sản cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam? A. Chiến thắng Bình Giã (1964). B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967. C. Chiến thắng Vạn Tường( 1965). D. Chiến thắng Đồng khởi (1960). Câu 13. Sự kiện nào dưới đây là thắng lợi chính trị của cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân dân miền Nam? A. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành lập (16/4/1945). B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam thành lập (6/6/1969). C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời (20/12/1960). D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961). Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Tổ chức hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. Tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế, chính trị. Câu 15. Thắng lợi nào sau đây của quân dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris? A. Cuộc nổi dậy đồng loạt trên khắp miền Nam (1960). B. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971). C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi của chiến dịch Biên Giới (1950). Câu 16. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phục hồi. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 17. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Chứng tỏ ta có khả năng đánh bại các chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 18. Lực lượng thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961- 1965) là A. Quân đồng minh Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân đội tay sai. D. Lính đánh thuê. Câu 19. Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. D. ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam. Câu 20. Ba mũi tiến công địch được Đảng xác định trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. chính trị, quân sự, binh vận. B. truyền thông, binh vận, kinh tế. C. viện trợ bên ngoài là chính. D. kinh tế, chính trị, ngoại giao. Câu 21. Nội dung sau sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Ta giành lại thế chủ động trên chiến trường. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. C. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. D. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari rút quân về nước. Mã đề 605 Trang 2/3
- Câu 22. “giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào sau đây? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Đông Dương hoá chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò, vị trí của cách mạng miền Bắc được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước B. Chủ yếu đối với sự phát triển của cách mạng vô sản thế giới. C. Tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Quan trọng nhất đối với sự nghiệp cách mạng Đông Dương. Câu 24. Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là A. Đấu tranh ngoại giao. B. Công khai, hợp pháp. C. Bạo lực cách mạng. D. Đấu tranh chính trị. Câu 25. Mĩ thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965- 1968 vì nguyên nhân nào sau đây? A. Do thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. Do tác động của cuộc khủng hoảng chính trị ở Mĩ. C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”. D. Do thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương? A. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm. C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 27. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết đã A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ rút về nước. B. chia cắt Việt Nam thành 2 miền với 2 chế độ chính trị. C. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, thống nhất đất nước. D. tạo điều kiện cho thực dân Pháp đưa quân ra miền Bắc. Câu 28. Trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương đã được tổ chức nhằm A. đưa ra quyết định về việc thành lập chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. thống nhất các lực lượng vũ trang của ba nước Việt Nam – Lào -campuchia. C. đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia của Mĩ. D. phát triển hệ thống đường mòn Hồ Chí Minh trên lãnh thổ Campuchia. Phần tự luận Câu 1. (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 2. (1 điểm) Trình bày nhận xét của anh (chị) về chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam. ------ HẾT ------ Mã đề 605 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 169 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 310 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 67 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 107 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 42 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn