intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TRỊ AN MÔN: LỊCH SỬ ĐỂ THAM KHẢO Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian (Đề thi có 07 trang) phát đề ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên Xô là A. sự bình đẳng, quyền tự quyết. B. sự nhất trí, quyền dân tộc. C. sự hợp tác, quyền độc lập. D. sự cộng tác, quyền dân chủ. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258-1288), quân và dân nhà Trần đã giành được thắng lợi nào sau đây? A. Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút. B. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa. C. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt. D. Chiến thắng Tây Kết, Hàm Tử. Câu 3. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789), nghĩa quân Tây Sơn đã giành được thắng lợi nào sau đây? A. Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút. B. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa. C. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt. D. Chiến thắng Tây Kết, Hàm Tử. Câu 4. Sự kiện nào sau đây đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam? A. Khởi nghĩa Phùng Hưng lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành quyền tự chủ. B. Khởi nghĩa Lý Bí chống nhà Lương thắng lợi, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
  2. C. Trận chiến trên sông Bạch Đằng (938) do Ngô Quyền lãnh đạo thắng lợi. D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo kết thúc thắng lợi hoàn toàn. Câu 5. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành trong bối cảnh nào sau đây? A. Các nước Đồng minh muốn nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc ở châu Á và châu Phi. C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh tổ chức lại thế giới. D. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh phân chia quyền lợi. Câu 6. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định bởi văn kiện quan trọng nào? A. Hiến chương. B. Hiến pháp. C. Tuyên ngôn. D. Hiệp định. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo hướng đa cực. B. Các nước điều chỉnh chiến lược tập trung phát triển kinh tế. C. Các cuộc xung đột quân sự vẫn còn diễn ra ở một số khu vực. D. Mỹ đang thực hiện âm mưu thiết lập lại trật tự thế giới đa cực. Câu 8. Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967-1976 là A. Hiệp ước Ba-li được kí kết. B. Hiến chương ASEAN được thông qua. C. ASEAN thành lập khu vực trung lập. D. Cộng đồng ASEAN được thành lập. Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng những cơ hội khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? A. Thu hút vốn đầu tư và khoa học - công nghệ tiên tiến. B. Tăng cường giao lưu về mọi mặt và mở rộng thị trường. C. Đẩy mạnh được công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. Tranh thủ viện trợ để giải quyết khó khăn ở trong nước. Câu 10. Nội dung nào sau đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám nổ ra? A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã bùng nổ. B. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh. C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 11. Đường lối kháng chiến của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là A. toàn dân, toàn diện, lâu dài, tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
  3. B. toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi. C. toàn diện, lâu dài, từng bước tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 12. Những yếu tố nào sau đây có tác động to lớn đến tình hình Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp? A. Sự thiết lập của trật tự thế giới đa cực, sự chi phối của Mỹ. B. Sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực 1-an-ta, Chiến tranh lạnh. C. Tình trạng chạy đua vũ trang giữa các nước, trật tự đơn cực. D. Sự thiết lập Trật tự Vớc-xai - Oa-sinh-tơn, Chiến tranh lạnh. Câu 13. Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những chuyển biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8/1945 là A. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. B. triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Tân Trào. C. đã gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến. D. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1. Câu 14. Lý do Đảng phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. thực dân Pháp bội ước, tiến công ta. B. thực dân Pháp tiến hành xâm lược Nam Bộ. C. thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc. D. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam. B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam. Câu 16. Thời cơ “ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu đến khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Á. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai. D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. Câu 17. Một trong những nội dung thể hiện việc đổi mới tư duy chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì? A. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới. B. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam. D. Xác định việc đổi mới kinh tế làm trọng tâm. Câu 18. Một trong những bài học quan trọng mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra
  4. được từ công cuộc Đổi mới đất nước là A. phải đảm bảo lợi ích cho Nhân dân. B. phải liên kết với các cường quốc. C. phát triển nhanh các ngành kinh tế. D. thực hiện chế độ tam quyền phân lập. Câu 19. Mục đích thực hiện các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu là A. thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế. B. giành độc lập cho dân tộc Việt Nam. C. cải cách kinh tế xã hội ở Việt Nam. D. nhằm liên kết với cách mạng các nước. Câu 20. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là A. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919) . B. đọc Luận cương của Lê-nin in trên báo Nhân Đạo (7/1920) . C. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920). D. sáng lập ra hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1921). Câu 21. Một trong những văn kiện lịch sử được Hồ Chủ tịch viết và trực tiếp trình bày là A. luận cương chính trị (10/1930). B. Tuyên ngôn độc lập (9/1945). C. bản Quân lệnh số 1 (8/1945). D. hiệp định Giơ-ne-vơ (7/1954). Câu 22. Vì sao trong quá trình hoạt động ở nước ngoài (1911-1941) Nguyễn Ái Quốc luôn nhận được sự trân trọng giúp đỡ của nhiều nhân vật uy tín, nổi tiếng trên thế giới? A. Nhân cách cao đẹp của Người. B. Quốc tế cộng sản đã can thiệp. C. Do đề nghị hỗ trợ của Liên Xô. D. Do nguyện vọng của nhân dân. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành năm 1911? A. Đất nước bị thực dân Pháp xâm lược, thống trị. B. Sự thất bại, bế tắc của các phong trào yêu nước. C. Ý chí, quyết tâm cứu nước của Nguyễn Tất Thành. D. Tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. Câu 24. Nhận xét nào phản ánh không đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1945? A. Lựa chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc đúng đắn. B. Trực tiếp chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
  5. C. Chuẩn bị điều kiện đưa đến bước nhảy vọt vĩ đại của lịch sử dân tộc. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao Nhà nước với các nước xã hội chủ nghĩa. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp..... Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa....); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới". (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424) a. Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung chính là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. b. Anh, Pháp ngày càng trở thành những cực lớn nhất trong trật tự thế giới đa cực từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. c. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật là nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới. d. Sức mạnh tổng hợp của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức sẽ góp phần định hình trật tự thế giới mới. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Cái mới và sáng tạo đặc biệt của chiến tranh cách mạng Việt Nam là sự phát triển ngày càng cao của sự kết hợp giữa hai hình thức đấu tranh quân sự và chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa, tiến công và nổi dậy, tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, trong đó đấu tranh quân sự là đặc trưng cơ bản, vì không có nó không còn là chiến tranh. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, sự kết hợp quân sự với chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa đã có hình thái phát triển khác với cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám 1945, với kháng chiến chống Pháp là từ khởi nghĩa lên chiến tranh và trong chiến tranh vẫn có khởi nghĩa; từ đấu tranh chính trị lên kết hợp chính trị và quân sự song song, và càng về sau, nhất là vào giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, vai trò của đấu tranh quân sự được từng bước nâng lên và cuối cùng đã giữ vị trí chi phối và quyết định (Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1954 - 1975: Thẳng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.262 - 263) a) Trong thời kì 1954 - 1975, Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục nghiên cứu và vận dụng sáng tạo các hình thức đấu tranh để đưa tới thắng lợi cuối cùng. b) “Chiến tranh ở Việt Nam” không phải là một cuộc chiến tranh thông thường, nó mang tính chất là “Chiến tranh nhân dân” - chiến tranh giải phóng và bảo vệ. c) Trong thời kì 1954 - 1975, đấu tranh chính trị giữ vai trò quyết định cho thắng lợi.
  6. d) Thắng lợi về quân sự đã chi phối và quyết định việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của Việt Nam. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện. Kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường. Chính trị-xã hội ổn định. Quốc phòng và an ninh được giữ vững. Vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng năng cao. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia đã tăng lên rất nhiều, tạo ra thế và lực mới cho đất nước tiếp tục đi lên với triển vọng tốt đẹp. Những thành tựu đó chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp thực tiễn Việt Nam. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng sáng tỏ hơn; hệ thống quan điểm lí luận về công cuộc Đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản ”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 65, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr. 177) a) Công cuộc Đổi mới đất nước đã đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và hoàn thiện nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. b) Nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam đã hoàn thành trước thời hạn. c) Phát huy nội lực, đồng thời coi trọng huy động các nguồn ngoại lực, đã tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững. d) Các thành tựu trong quá trình Đổi mới đất nước là một trong những cơ sở để Đảng nhận thức rõ hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 4: Cho đoạn tư liệu sau: "Liên hợp quốc đánh giá cao sự tham dự và cam kết vững chắc của ASEAN đối với chủ nghĩa đa phương và hợp tác khu vực. ASEAN có vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy nhân quyền, các quyền cơ bản và sự tham dự chính trị rộng rãi như các thành tố để xây dựng các xã hội thực sự hoà bình, ổn định. Và ASEAN cũng đóng vai trò nòng cốt trong sự phát triển của một nền kinh tế toàn cầu vững mạnh". (Trích: Phát biểu khai mạc Hội nghị cấp cao ASEAN của Tổng Thư kí Liên hợp quốc An-tôn-ni-ô Gu-tê-rết (Phnôm Pênh, 2022)) a) Nội dung tư liệu ghi nhận vai trò của ASEAN về kinh tế, chính trị và xã hội. b) ASEAN là tổ chức khu vực thành công nhất thế giới. c) ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu. d) ASEAN đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu.
  7. HẾT
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO TRƯỜNG THPT TRỊ AN ĐỀ 1: PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phươngng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 (Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D B C A A D A D D D B 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 D A D D A A B B B A D D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọnđúng hoặc sai. -Thí sinh chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm. -Thí sinh chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm. -Thí sinh chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm. -Thí sinh chọn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 2 3 4
  9. a) Sai a) Đúng a) Sai a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Sai b) Sai c) Đúng c) Sai c) Đúng c) Sai d)Đúng d)Sai d)Đúng d)Đúng   Hết 4 a ) Đ ú n g b ) Đ ú n g c ) S a i d ) Đ ú n g
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2