Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong
lượt xem 1
download
Nhằm cung cấp thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2020 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong dưới đây, giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2020 sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong
- Trường THPT Lê Hồng Phong ĐỀ MINH HỌA MÔN GDCD 2019 -2020 Câu 1: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là: A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người. C.Thế giới quan. D. Lối sống của con người. Câu 2:Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. Câu 3: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán được gọi là A. hàng hóa. B. giá trị của hàng hóa. C .thương hiệu của hàng hóa. D. trao đổi hàng hóa. Câu 4 :Ai quan tâm đến thời gian lao động xã hội của hàng hóa. A. Người tiêu dùng. B. Người sản xuất. C. Nhà nước. D.Thị trường. Câu 5:Thị trường hàng hóa cuối năm 2018 cho biết Anh đang cần 2000 tấn cá ngừ sạch đã ướp theo tiêu chuẩn quốc tế với mức giá 150 USD/1kg khi đó thị trường đang thực hiên chức năng A. thừa nhận. B. điều tiết sản xuất. C. thông tin. D. kích thích người tiêu dùng. Câu 6: Mạng di động A khuyến mãi 20% mỗi tháng 2 lần . Mạng di động B khuyến mãi 20% mỗi tuần một lần.Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A.Quy luật giá trị. B.Quy luật cung cầu. C.Quy luật lưu thông tiền tệ. D.Quy luật cạnh tranh. Câu7 : Giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ trên thị trường được xác định nhờ sự tác động của chủ thể nào? A.Nhà nước ,nhà sản xuất kinh doanh. B.Nhà nước và người tiêu dùng. C.Người sản xuất, người tiêu dùng và lĩnh vực tài chính ,tiền tệ. D.Người bán và người mua. Câu8:Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A.Trừng trị thích đáng. B. Lấy giáo dục là chính. C. Xử lí nghiêm minh. D. Chỉ phạt tiền. Câu9: Pháp luật có đặc điểm là: A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
- B.Vì sự phát triển của xã hội. C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ,mang tính quyền lực bắt buộc chung,có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Mang bản chất xã hội và mang bản chất giai cấp. Câu 10: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …… mà nhà nước là đại diện. A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền B. phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân C. phù hợp với các quy phạm đạo đức D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân Câu 11: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì: A. Vi phạm pháp luật hành chính B. Vi phạm pháp luật hình sự. C. Vi phạm kỉ luật. D.Vi phạm đạo đức.. Câu 12: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản: A. Cố ý và cẩu thả. B. Cố ý trực tiếp và gián tiếp. C. Cố ý và vô ý. D. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin. Câu 13: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền của mình chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm là: A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 14: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là: A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 15: Công dân A 15 tuổi một tháng chủ động thực hiện hành vi đánh người cướp tài sản trị giá 300 triệu đồng.Vậy A vi phạm pháp luật nào và cơ quan nào quyết định xử phạt? A.Vi phạm hình sự và Viện kiểm sát quyết định xử phạt. B.Vi phạm hình sự và Công an quyết định xử phạt. C.Vi phạm dân sự UBND cấp huyện quyết định xử phạt. D.Vi phạm hình sự tòa án quyết định xử phạt. Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là: A.Từ đủ 18 tuổi trở lên. B.Từ 18 tuổi trở lên. C.Từ đủ 16 tuổi trở lên. D.Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 17: D biết hành vi của một người trộm cắp xe máy, nhưng D không tố giác với cơ quan công an. Hành vi không tố giác tội phạm của D là thuộc loại hành vi nào dưới đây ? A. Hành vi im lặng. B. Hành vi tuân thủ pháp luật. C. Hành vi không hành động. D. Hành vi hợp pháp.
- Câu 18: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: A.Từ đủ 14 tuổi trở lên. B.Từ đủ 16 tuổi trở lên. C.Từ 18 tuổi trở lên. D.Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 19: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 20: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Câu 21: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý? A. Đủ 15 tuổi - 16 tuổi. B. Đủ 14 tuổi -18 tuổi. C. Đủ 14 tuổi- dưới16 tuổi. D. Từ 16 tuổi trở lên Câu 22: Bức xúc về việc anh M tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị L vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ bà T mẹ anh M gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị L nhận quyết định li hôn, ông K bố chị đến nhà bà T gây rối nên bị chị N con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh M, chị L và ông K. B. Chị L, bà T, ông K và chị N. C. Anh M, chị L, bà T và ông K. D. Anh M, chị L và bà T. Câu 23: Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra cho người khác và xã hội? A. Không có hiểu biết về pháp luật. B. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý. C. Cao tuổi, bị mắc bệnh. D. Bị hạn chế về năng lưc trách nhiệm pháp lý. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây ? A. Nộp thuế. B. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. C. Từ thiện. D. Bảo vệ môi trường. Câu 25: Nguyễn Văn Minh là học sinh lớp 11 (17 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead 100 phân khối để đi học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:
- A. Lỗi cố ý gián tiếp. B. Lỗi cố ý. C. Lỗi cẩu thả. D. Lỗi cố ý trực tiếp. Câu 26: Anh D dân tộc kinh,theo đạo,vợ là nhười dân tộc thiểu số không theo đạo thì việc lựa chọn chỗ ở A. do vợ chồng tự bàn bạc quyết định. B. do người vợ quyết định dù không mong muốn. C. do bố mẹ chồng quyết định. D. do người chồng quyết định vì đây là truyền thống người theo đạo. Câu 27: Ông An viết giấy biên nhận cho ông Tính vay một khoản tiền và có hẹn ngày.Đúng đến ngày hẹn, ông An đến đề nghị ông Tính trả số tiền vay nhưng ông Tính chưa trả với lý do chưa có và hẹn ngày khác. Đây là vi phạm dân sự với hành vi xâm phạm đến: A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa. C. Quan hệ vay nợ. D. Quan hệ hợp đồng. Câu 28 : Người Việt gốc Hoa thuộc dân tộc Tày đang sinh sống ở Việt Nam được tham gia Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp A.khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh sống tại Việt Nam 5 năm. B.khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh sống tại Việt nam 10 năm. C.khi đủ 18 tuổi trở lên và không theo đạo. D.khi đủ 18 tuổi trở lên. Câu 29: Anh C có một căn hộ là tài sản riêng và không nhập vào tài sản chung khi kết hôn. Khi bán cần ý kiến của vợ trước pháp luật không? A . Không cần vì anh C là chủ hộ có quyền quyết định. B. Không cần vì đây là tài sản riêng của anh C. C . Rất cần , vì vợ có quyền trong khối tài sản riêng của chồng. D. Rất cần, vì khi kết hôn tài sản riêng trở thành tà sản chung. Câu 30: Ông bà A chết không để lại di chúc thừa kế tài sản.Tòa án sẽ phán quyết phân chia thừa kế tài sản cho một con đẻ và một con nuôi theo nguyên tắc: A . Mỗi con được thừa kế 50% số tài sản. B . Con đẻ thừa kế 70% co nuôi 30% số tài sản. C . Con đẻ thừa kế 60% co nuôi 40% số tài sản. D . Con đẻ thừa kế toàn bộ số tài sản. Câu 31: Công ty A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với một số công nhân, trường hợp nào là đúng luật? A. Chị K ,I là người theo đạo tiên chúa . B. Anh B , C do tai nạn nên không đủ sức khỏe lao động. C. Anh D bị nhiễm HIV , ảnh hưởng đến tâm lí người lao động. D. Chị M , N mang thai nên không đủ thời gian lao động. Câu 32: Vợ chồng A tranh luận về việc vợ có quyền được độc lập thế chấp tài sản sở hữu riêng của chồng để vay vốn tại ngân hàng không?
- A. Vợ được quyền vì tài sản của chồng cũng là của vợ. B. Vợ được quyền vì tài sản riêng đã thành tài sản chung trong hôn nhân. C. Vợ không có quyền vì dó là tài sản riêng của chồng. D. Vợ được quyền vì tài sản đó chị đang quảng lí , cho thuê. Câu 33: Một người 18 tuổi , có đủ vốn , trình độ , năng lực thì có thành lập được doanh nghiệp không ? A. Được vì từ 18 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp. B . Không được vì từ đủ 18 tuổi trở lên mới được thành lập doanh nghiệp. C. Được vì từ đủ 17 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp. D . Không được vì chưa kết hôn. Câu 34: Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam , ngân hàng nào được mở rộng nghành nghề và các hình thức kinh doanh ? A, Tất cả ngân hàng , không phân biệt đối xử . B . Ngân hàng thuộc sở hữu vốn của nhà nước. C. Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có trên 50% vốn nhà nước. D. Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài. Câu 35: Quyền thành lập doanh ngiệp tư nhân là A . của người nước ngoài sinh sống ở nước ta. B . của người có trình độ chuyên môn về kinh tế. C. của người kinh sinh sống ở đồng bằng. D. của tất cả mọi người sinh sống trên đất nước ta theo quy định của pháp luật. Câu 36: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang nhờ chị H bỏ phiếu bầu giúp cụ Q người không biết chữ, anh A phát hiện chị M và ông X sau khi điền phiếu đã đưa lá phiếu của mình cho nhau xem. Anh A định yêu cầu chị M và ông X làm lại phiếu bầu nhưng ông X đã bỏ cả hai lá phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vị phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A . Chị M, ông X và chị H. B . Ông X, anh A và chị M. C . Ông X, chị M và chị H. D .Chị M và ông X. Câu 37: Bà T nghi ngờ cháu C lấy trộm điện thoại mà bà cất trong phòng ngủ của mình. Biết ông N là người thuê một phòng trong căn hộ của nhà cháu C, bà T cùng con gái là chị M đã nhờ ông làm chứng việc hai mẹ con bà lục soát đồ đạc trong nhà cháu C để tìm điện thoại . Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Cháu C và bà T. B. Bà T, cháu C và ông N. C. Bà T, cháu C và chị M D . Bà T và chị M Câu 38 : Sau khi kí hợp đồng lao động có thời hạn hai năm với ông C giám đốc công ty X và làm việc được năm tháng, chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân L. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng
- nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị A. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị A, anh D và ông B. B. Chị A, ông B và chị E. C. Chị A, ông C và ông B. D. Chị A và ông C. Câu 39: Sau khi bị mất một chiếc xe máy, ông N đã khẩn cấp trình báo với Công an phường G. Trong đơn trình báo, ông N khẳng định bà L là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông N, Công an phường G đã ngay lập tức bắt bà L. Việc làm của Công an phường G đã vi phạm quyền nào của bà L? A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm. B. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. Câu 40: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo ? A . Anh B sinh viên K và T. B. Vợ chồng anh B và sinh viên K. C. Vợ chồng anh B và sinh viên T. D .Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
- THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ MINH HỌA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Năm học: 2019-2020 Số câu phân chia theo nhận thức TT CHỦ ĐỀ Thông Vận Nhận Vận hiểu dụng Tổng biết dụng cao thấp Thế giới quan duy vật và phương 1 2 2 pháp luận biện chứng 2 Hàng hóa –tiền tệ -thị trường 2 1 1 4 Cạnh tranh trong sản xuất và lưu 3 1 1 thông hàng hóa 4 Pháp luật và đời sống 2 2 5 Thực hiện pháp luật 3 2 2 5 12 Công dân bình đẳng trước pháp 6 luật 1 1 2 Quyền bình đẳng của công dân 7 trong một số lĩnh vực của đời 2 4 3 2 11 sống xã hội. Quyền bình đẳng giữa các dân 8 1 1 2 tộc, tôn giáo. 9 Công dân với quyền tự do cơ bản 1 1 2 10 Công dân với quyền dân chủ. 2 2 Tổng số câu phân chia theo mức 12 8 8 12 40 độ nhận thức. Tỷ lệ %mức độ nhận thức 30% 20% 20% 30% 100% ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B A B C D D B C A B C A B D C C B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D B C D A D D B A B C B A D D D D C D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn