T(cid:7910) SÁCH LUY(cid:7878)N THI
40 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC
CÓ ĐÁP ÁN VÀ GI(cid:7842)I CHI TI(cid:7870)T
ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
D. ADN
Câu 1 . Loại Axit nucleic nào không có liên kết hidro? A. mARN B. tARN C.rARN Câu 2 . Từ phân tử protein cấu trúc bậc 2 hình thành phân tử protein cấu trúc bậc 3 nhờ liên kết
D. photpho- đieste
A. peptit.
B.Ab/aB C. AB/ab
D. AB/ Ab
A. AB/Aa
C. đisunphua B. hidro Câu 3: Sự phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường A. không đồng nhất và các cá thể đang trốn tránh kẻ thù. B. đồng nhất và các cá thể đang trong mùa sinh sản. C. không đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau. D. đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau. Câu 4: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng? Câu 5. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C.Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. khoảng gây chết C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái.
Câu 6: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
B. Phân tầng trong quần xã.
A. Cộng sinh giữa các cá thể. C. Biến động số lượng của các quần thể. D. Tăng số lượng loài trong quần xã.
Câu 7 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với ở quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội.
B. thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
D. chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội. Câu 8. Trâu, bò chỉ ăn cỏ( thức ăn nghèo protein) nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng axít amin cao. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các axít amin cho riêng mình. B. Trong dạ dày của trâu, bò có vi sinh vật cung cấp protein và được tiêu hóa bởi pepsin và HCl . C. Cỏ có hàm lượng prôtêin và axít amin rất cao. D. Ruột của trâu, bò chỉ hấp thụ axít amin sau khi được chuyển hóa bởi pepsin và HCl .
Câu 9 . Loại vi khuẩn nào sau đây chuyển đạm nitrát thành N2?
A. Vi khuẩn nitrat hoá. B.Vi khuẩn amôn hoá. C. Vi khuẩn phản nitrát hoá. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 10 . Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operon chủ yếu diên ra trong giai đoạn
A. sau dịch mã. B. trươc phiên mã. C. phiên mã. D. dịch mã.
C. đột biến gen. D. thể dị bội.
Câu 11 . Những giống cây ăn quả không hạt thường là A. thể đa bội chẵn. B. thể đa bội lẻ .
Câu 12. Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là
B. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
A. tiêu chuẩn hình thái. C. tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh. D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Câu 13 . Điều kiện cần thiết để vốn gen của một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền không thay đổi qua nhiều thế hệ là :
A. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng. B. giao phối ngẫu nhiên.
Trang 1
C. Tự phối diễn ra trong một thời gian dài. D. Thể dị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp.
Câu 14 Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 15.Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. phân li độc lập. C. tương tác bổ sung. D. phân li.
Câu 16 . Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây?
A. Không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2. B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. D. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào.
Câu 17 . Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Động vật ăn thực vật. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 18. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ
A. có khả năng tự nhân đôi từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ. B. có khả năng tự nhân đôi từ các chất hữu cơ đơn giản. C. có khả năng tự nhân đôi từ các đại phân tử là lipit, prôtêin. D. khả năng phiên mã từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 19 .Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:
A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết. B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu... C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. cơ và tuyến.
Câu 20 . Cho biết các cơ thể mang lại đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là:
A. 1 AAAA: 5AAA: 5Aaa : 1 AAa. B. 1 AAAA : 2 AAaa : 1 aaaa. C. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
Câu 21. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/3.
D. 1/8.
B. 2 C. 3 D.4
Câu 22 . Một quần thể thực vật có 2n = 24, xét 3 gen A, B và D. Trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 4alen; Gen D nằm trên nhiễm sắc thể số 4 có 5 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 210 kiểu gen? II. Quần thể có tối đa 120 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 24 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 900 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen. A. 1 Câu 23. Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 3,18%. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là
C. 0,96%
D 2,83%
A. 1,92%
B. 1,84%
Câu 24 . Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
Trang 2
I. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng rẽ với từng gen mà đối với toàn bộ kiểu gen. II. Chọn lọc tự nhiên không tác động với từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ chế phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị của sinh vật. IV. Làm rõ vai trò của chọn loc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Số phương án đúng là: A. 1.
B. 2. C. 3. D. 4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 . Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? (1) Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể (2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường (3) Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể (4) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ diễn ra khi các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản. Câu 26 . Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong,
kiểu tăng trưởng.
C. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng D. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
Câu 27 . Trong các mối qua hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối qua hệ không gây hại cho các loài tham gia? I. Kiến và cây kiến II. Giun kí sinh trong cơ thể người và người III. Hải quỳ và cua IV. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm V. Cây nắp ấm ấp bắt ruồi và ruồi VI. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 28 . Khi nói về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi khuẩn. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Mỗi tế bào chứa vật chất di truyền là một phân tử ADN trần, kép vòng. 2. Đột biến làm thay đổi bộ ba sẽ làm thay đổi axit amin của protein. 3. Gen trong vùng nhân tồn tại thành cặp alen. 4. Quá trình phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời. 5. Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 29 . Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến? (1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể (2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào (3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen (4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen
Trang 3
(5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa (6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 31 . Nối thông tin tương ứng ở 2 cột 1. Hội chứng Đao 2. Bệnh hồng cầu liềm 3. Bệnh mù màu 4. Bệnh bạch tạng 5. Hội chứng Claiphentơ
6. Hội chứng siêu nữ
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hện ở người nam d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp.
A. (1- f, 2- e, 3- a, 4- b, 5- a, 6- c). C. (1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- b, 6- c).
B. (1- f, 2- a, 3- e, 4- d, 5- b, 6- c). D. (1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b).
Câu 32 . Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân:
Xét các khẳng định sau đây: 1. Sau khi kết thúc phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2. 2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân. 3. Nếu phân bào bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB. 4. Nếu phân bào bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau 5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội. 6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB. Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 33 . Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trang 4
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
D. 3
B. 2
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1 C. 4 Câu 34. Alen A có chiều dài 510nm và 3600 liên kết hidro. Alen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3597X và 5403T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.alen A có chiều dài bằng chiều dài của alen a
II. đột biến thay thế 3 cặp nuclêôtit G-X bằng 3 cặp A-T
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
III. đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng một cặp A - T IV. alen a có 600 nuclêotit loại X V. alen A có 600 nuclêotit loại T Câu 35 . Một tế bào sinh tinh của cơ thể có thể có kiểu gen AB/ab Dd giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo ra 4 loại giao tử II. Nếu có hoán vị thì tạo ra 8 loại giao tử III. Nếu tạo ra giao tử ab D thì sẽ có giao tử Ab d IV. Luôn tạo ra giao tử AB D Câu 36 . Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀AB/ab Dd × ♂AB/abDd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tần số hoán vị gen là 36%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (5) Xác suất để 1 cá thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng là 2/99.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 37. Trong giảm phân I ở người 10% số tế bào sinh tinh ở bố có 1cặp NST không phân ly, 30% số tế bào sinh trứng cuả mẹ cũng có một cặp NST không phân ly. Các cặp NST khác phân ly bình thường. không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị Hội Chứng Đao (không bị Hội Chứng khác) là A. 0,008% B 0,3695% C 0,032% D. 0,739% Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb. II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Trang 5
D. 3.
trong đó alen
quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen
Câu 39 . Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 2. Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn quy hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen định nhóm máu A, alen quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
B. 3
Có bao nhiêu kết luận đúng ; I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M. II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81. IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% D. 4 A. 1
C. 2 ĐÁP ÁN
Đáp án từ câu 1 đến câu 36
5 D 6 B 7 C 8 B
9 C 10 C 11 B 12 D
13 B 14 C 15 C 16 B
17 A 18 A 19 B 20 D
21 D 22 B 23 D 24 C
25 A 26 B 27 A 28 A
29 A 30 C 31 C 32 A
33 D 34 B 35 C 36 C
1 A 2 C 3 C 4 A
Giải chi tiết các câu vận dụng cao:
Câu 37. Trong giảm phân I ở người 10% số tế bào sinh tinh ở bố có 1cặp NST không phân ly, 30% số tế bào sinh trứng cuả mẹ cũng có một cặp NST không phân ly. Các cặp NST khác phân ly bình thường. không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị Hội Chứng Đao (không bị Hội Chứng khác) là A. 0,008% B 0,3695% C 0,032% D. 0,739%
Trang 6
Lời giải : - 10% tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại tinh trùng 1 loại có 24 NST ( n+1) và 1 loại có 22 NST ( n-1) xác suất mỗi loại là 1/2 1/2.0,1 loại tinh trùng (n +1) và 1/2.0,1 loại tinh trùng (n -1); 0,9 loại tinh trùng bình thường (n) - 30% tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại trứng 1 loại có 24 NST ( n+1) và 1 loại có 22 NST ( n-1) xác suất mỗi loại là 1/2 1/2.0,3 loại trứng (n +1) và 1/2.0,3 loại trứng (n -1); 0,7 loại tinh trứng bình thường (n) - Xác suất đột biến xảy ra ở cặp NST 21 là 1/23. - Xác suất sinh con trai 1/2 - Xác suất bị hội chứng Đao (thừa 1 NST thứ 21) không bị hội chứng khác là 1/23 x 1/2 x 0,1 x 0,7 + 1/23 x 1/2 x 0,3 x 0,9 = 0,00739 Vậy xác suất sinh một đứa con trai bị hội chứng Đao (thừa 1 NST thứ 21) không bị hội chứng khác là 1/2 x 0,00739 = 0,003695 ( 0,3695%) Câu 38 . Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb. II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải : Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án B. I sai. Dẹt: tròn: dài = 9: 6: 1 Đỏ: trắng = 3: 1, tỉ lệ kiểu hinh ở F1 6: 5: 3: 1: 1 là kết quả của lien kết gen hoàn toàn và không xuất hiện tính trạng dài- trắng nghĩa là không có toỏ hợp gen ad/ad bb hoặc aa bd/bd nên P dị hợp tử chéo. II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BBaD/aD. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5 = 20%. III đúng. F1 có 3 kg quy định tròn- đỏ: Ad/aD bb, aD/aD BB, aD/aD Bb IV đúng. Cho P lai phân tich: Ad/aD Bb x ad/ad bb thu được Ad/ad Bb(Dẹt, trắng); Ad/ad bb(Tròn, trắng); aD/ad Bb( Tròn, đỏ); aD/ad bb( Dài, đỏ) Câu 39 . Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
Trang 7
B từ con đực thế hệ F1 có kiểu gen của con đực F1 là XA
B Y,
b và hoán vị xảy ra ở con cái B Y
bY F1 : XA
BXa B × Xa
BXa
b : XA
bXa
b
BXa
B Y × Xa b) = 0,5 × 1= 0,5 = 50%
b × Xa
BXa
bY. bY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5%
trong đó alen
quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án D P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen. Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng. Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng. I đúng. - Ta thấy ở đời con F2, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen Tính trạng phân li không đều ở 2 giới Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. II sai. - 100% con cái dài, quăn nhận giao tử XA con cái XA P : XA B XA III đúng. - Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XA Ở Fa, cái lông quăn, đen (XA IV đúng - Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XA Ở Fa, đực lông quăn, trắng (XA Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn quy hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen định nhóm máu A, alen quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
C. 2
B. 3
Có bao nhiêu kết luận đúng ; I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M. II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81. IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% A. 1 D. 4 Lời giải:
I. Đúng, có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chăn bệnh M là 1,4,9,11,13 II. Đúng, có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu vì trong phả hệ có biết chắc chắn 4 người có kiểu gen dị hợp, 1 người có kg đồng hơp lăn, 9 người có kg chưa biết có thể đồng hợp hoặc dị hợp.
III. Sai, xác suất người 14 có kg dị hợp về nhóm máu là 4/11
Tần số các alen I0 = 0,2; IA = 0,5; IB = 0,3 người số (9) và (10) có tần số kiểu gen IAIA = 5/9 và IAI0 = 4/9 người (14) IAIA = 7/11 và IAI0
= 4/11
Trang 8
IV. Đúng, Bệnh M:
Người 13 có kg 1/3 A, 2/3 Aa giảm phân cho 2/3 A, 1/3 a Người 14 có kg Aa giảm phân cho 1/2 A, 1/2 a Dị hợp bệnh M là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2
Nhóm máu:
Người 13: 1/2 IBIB, 1/2 IBI0 giảm phân cho 3/4 IB và 1/4 I0 Người 14 7/11 IAIA, 4/11 IAI0 giảm phân cho 9/11 IA, 2/11 I0 Dị hợp vê nhóm máu gồm: IAIB + IAI0 + IBI0 = 1- I0I0 = 1- 1/22 = 21/22 Tỉ lệ con của (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 0,47727
ĐỀ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển nước, ion khoáng. B. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. Hạ nhiệt độ cho lá. D. Cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức: A.tiêu hóa nội bào.
B.tiêu hóa ngoại bào.
C.tiêu hóa nội bào rồi đến ngoại bào.
D. tiêu hóa ngoại bào rồi đến nội bào.
B. Thỏ, bò, dê, cừu. C. Trâu, bò, dê, ngựa. D. Trâu, bò, dê, cừu.
Trang 9
Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá? A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa nội bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa. B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa. D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi và nội bào trong lòng túi tiêu hóa. Câu 4: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Thỏ, bò, dê, ngựa. Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Thể ba nhiễm. B. Thể một nhiễm. D. Thể bốn nhiễm
B. gen → protein→ mARN → tính A. gen → mARN→protein → tính trạng.
D. mARN→protein → gen → tính C. mARN → gen →protein → tính trạng.
B. (3 : 1) n D. (1 : 2 : 1) n C. 3 n
C. Tần số hoán vị gen là khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. D. Hoán vị gen xảy ra ở động vật phổ biến hơn ở thực vật. Câu 7: Người bị hội chứng Đao thuộc dạng đột biến nào? A. Thể không nhiễm. Câu 8: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây? trạng. trạng. Câu 9. Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu p thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là A. 2n Câu 10. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. C. sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen. D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 11: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thực tế, ở động vật hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới. B. Hoán vị gen và đột biến gen là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử. Câu 12: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo
lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,42 B. 0,09 C. 0,30 D. 0,60
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ B. Nuôi cấy mô. D. Lai hữu tính. Câu 13: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. tinh. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
gồm các giai đoạn sau:
Trang 10
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I→III→II B. II→III→I C. I→II→III D. III→II→II
D. Vật ăn thịt C. Dịch bệnh B. Cạnh tranh
B. châu chấu. C. nhái. D. rắn.
D. xoang cơ thể. B. động mạch. C. tĩnh mạch. Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây không chịu sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Khí hậu Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. Câu 17: Trình tự nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín? A. Tim → động mạch → tĩnh mạch→ mao mạch → tim. B. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim. C. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim. D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim. Câu 18: Hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín, vì máu được lưu thông liên tục trong hệ mạch nhờ có A. mao mạch. Câu 19:Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ở người là:
A.Miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn.
B. Miệng dạ dày thực quản ruột non ruột già hậu môn.
C. Miệng thực quản ruột non dạ dày ruột già hậu môn.
D. Miệng ruột non thực quản dạ dày ruột già hậu môn
Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
A.Amylaza. B.Maltaza. C.Saccaraza. D.Lactaza.
Câu 21. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các tính trạng B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân Câu 22. Điểm giống nhau giữa di truyền phân li độc lập và tương tác gen không alen:
các tính trạng khác nhau
A. các gen không alen quy định B. các gen phân li độc lập C. nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng D. làm giảm biến dị tổ hợp Câu 23: Cho phép lai: AABBCCDD x aabbccdd thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen
Trang 11
có thể có ở F2 là A. 34. C. 38. B. 36. D. 39 Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể truyền trong công nghệ gen?
A. Nếu không có thể truyền thì gen được chuyển sẽ nhân lên không kiểm soát trong tế bào
B. Thể truyền là cầu nối để gắn kết gen cần chuyển với hệ gen của tế bào nhận. C. Thể truyền thực chất là phân tử ARN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập. D. Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, thể truyền và gen cần chuyển kết nối với nhau nhờ
nhận. liên kết photphodieste. Câu 25: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc ?
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
II. Giun đũa sống trong ruột lợn. I. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. III. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. IV. Nấm sống trên da của con người. D. I, III. B. I, IV. C. II, III.
B. Tập hợp các cây gỗ trong rừng Cúc
D. Tập hợp các con cá chép ở hồ Phú
Trang 12
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có trong hệ sinh thái tự nhiên? A. có độ đa dạng thấp. B. có khả năng kéo dài thời gian. C. Có tính ổn định cao. D. Không có tác động của con người. Câu 27: Xét các mối quan hệ giữa hai loài sinh vật sau đây, trường hợp nào thể hiện mối quan hệ hỗ trợ? A. I, II. Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học. C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim. D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. Câu 29: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn tới sự cách li sinh sản. D. Cách li địa lý là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li. Câu 30: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tâp hợp các con chim trong rừng U Minh. Phương. C. Tập hợp các con cá trong hồ Tây. Ninh. Câu 31 Các thông tin nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). A. (1) và (2).
A. A = T = 9000 (Nu), G = X = 13500 (Nu). B. A = T = 2400 (Nu), G = X = 3600 (Nu). C. A = T = 9600 (Nu), G = X = 14400 (Nu). D. A = T = 18000 (Nu), G = X = 27000 (Nu).
D. 799. A. 398. C. 798. B. 399.
D. AABb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x Aabb
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0, có số Nu loại A bằng 2/3 loại Nu khác, gen tái bản liên tiếp 4 lần. Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là Câu 33: Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ có chiều dài 4800A0 là Câu 34.Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (alen A), hoa đỏ (alen B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp (alen a), hoa trắng (alen b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế hệ P có kiểu gen: A. AaBB x Aabb. Câu 35. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sau đâyđúng?
A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc 1 NST. B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc 1 NST. C. Mỗi tính trạng nghiệm quy luật tương tác gen không alen. D. Hai tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Câu 36.Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. C. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. D. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 37: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền
của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều
do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai
gen này đều nằm ở vùng không tương đồng
trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không
xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 13
I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là
B. 1 C. 3 D. 4 A. 2
Câu 38: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là . Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở là
có 91% số cây hoa đỏ. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được có số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 39: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ
ba kết thúc
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
, thu được các hợp tử . Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử , trắng. Phép lai P:
sau đó cho phát triển thành các cây . Cho các cây tứ bội tự thu phấn, thu được . Cho tất cả
các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
Trang 14
GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG CAO Câu 37: Đáp án C
I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình
phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con
gen II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein
không biểu hiện
III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen
IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành
một bộ ba kết thúc (sai ở từ không thể)
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra
Cách giải
bị côn sixin tác động phát triển thành các cây tứ bội (AAaa)
Cho giao phối ngẫu nhiên và giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
-
-
-
-
-
là: Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là:
Câu 39: Đáp án C
Trang 15
Tần số alen
I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc sai
II. sai
III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là đúng
IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
đúng
Câu 40: Đáp án B
Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N gen gây bệnh N là gen lặn
Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường gen gây bệnh M là gen lặn
Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M
B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N
Kiểu gen của các người trong phả hệ là
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ
Người 1 là vì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen
Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen , mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen
nên người 9 có kiểu gen
Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen người (3) có kiểu gen
Vậy xét các phát biểu:
I sai
Trang 16
II cặp 9 -10 : họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là đúng
III sai
IV, người 8 có kiểu gen
Xét người (7) có bố mẹ nên người 7 có kiểu gen
Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là sai.
ĐỀ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
B. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
d. Đại trung sinh
C. Đại cổ sinh
Câu 81: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 ? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl D. Dung dịch H2SO4 Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí ? A. Châu chấu B. Sư tử C. Chuột D. Ếch đồng Câu 83: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN B. mARN C. tARN D. Prôtêin Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN Câu 85: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là? A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân ch giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%. Câu 87: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét: A. aabbdd B. AabbDD C. aaBbDD D. aaBBDd Câu 88: Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. Aa x aa Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? A. AA x AA B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa Câu 90: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd x Dd B. DD x dd C. dd x dd D. DD x DD Câu 91 : Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: A. 0,36 B. 0,16 C. 0,04 D. 0,48 Câu 92: Từ một loài hoa quí hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh D. Lai hữu tính. Câu 93: Theo thuyết tiến háo hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên Câu 94: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại nguyên sinh B. Đại tân sinh Câu 95: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ: A. Cộng sinh
C. Sinh vạt này ăn sinh vật khác
B. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Trang 17
Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức
B. Châu chấu
C. Nhái
D. Rắn
Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Lúa Câu 97: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp là nguyên liệu của pha tối.
Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn thú, phát biếu nào sau đây sai?
A. Tim co giản tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhỉ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/ phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A.Đột biến gen B. Đột biến tự đa bội C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 100: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ ( A+T)/( G+X) cảu gen B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
C. 4
B. 5
D. 7.
Câu 101: Một loài thực vật, cho 2 cây ( P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 Câu 102: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tàn số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới qui định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 103 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 104: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thức vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh
vật
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 105: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST , phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới.
Trang 18
Câu 106: Trong qua trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường, Tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb B. AaaBBb C. AAaBBb D. AaaBbb
Câu 107: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác . Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 108: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích F1, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 cây thân cao, lá nguyên: 1 cây thân cao, lá xẻ: 1 cây thân thấp, lá nguyên: : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. B. Cho cay F1 tự thụ phấn, thu đượ F2 có 1/3 số cay thân cao, lá xẻ. C. cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và Cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
Câu 109: Nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Qua trình này thường xảy ra một cách chậm chạp không có tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 110: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa theo năm. D. Kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 111: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu, chom sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú maefo ăn chuột. Phát bieur nào sau đậy đúng về lưới thức ăn này?
A. Cáo cú mèo có ổ sinh thái vè dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 B. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3
Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luon có sinh khối lớn hơn sinh vạt tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vạt sảm xuất
Câu 113: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa
giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra
hoán vị gen giữa alen D và alen d . Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạ ra A. Tối đa 8 loại giao tử B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8 C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1 Câu 114 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 . Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cso bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể dột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng len. III. trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang đột biến NST.
Trang 19
IV. tất cả các gen còn lại trên NST số % đều không có khả năng nhân đôi. A.1 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 115: Một loài thực vật cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen
III. . F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng IV. Kiểu gen của P có thể là
A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116 : Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đinh cánh cụt. alen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d qui định mắt trắng. Phép lai P:
x
, F1 có 5,125 % số cá thể có kiểu hình lặn về
3 cặp tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ :
A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75%
Câu 117 : Một loài thực vật, cho cây đỏ (P) tự thụ phấn F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ, 18,75% cây hoa vàng, 18,75 % cây hoa hồng, 6,25% cây hoa trắng. Lai phân cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen qui định hoa đỏ II. Các cây đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây vàng chiếm tỉ lệ 25% IV. Fa có số cây đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B qui định thân cao, các kiểu gen còn lại qui định thân thấp; Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có ự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. kiếu gen của cây P có thể là
II. F1 có ¼ số caaythaan cao, hạt vàng dị hợp 3 cặp gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen qui định cây thân thấp, hoa vàng.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen a qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3 , số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Tần số kiểu gen ở thế hệ P là : 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa II, Tần số alen A ở thế hệ P là: 9/35 III, Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng IV, Hiệu số tỉ lệ giữa cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với cây hoa trắng giảm dần qua các thể hệ
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
Trang 20
D.4
B.2
Câu 120: Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X qui định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau II, xác định được tối đa kiểu gen của 6 người III, Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 6-7 là 2/25 IV, xác suất sinh con thức ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 1/2 A.3 C.1
ĐÁP ÁN
Trang 21
81.B 91.A 101.C 111.A 82.A 92.B 102.A 112.A 83.D 93.A 103.C 113.D 84.B 94.C 104.A 114.D 85.D 95.B 105.B 115.B 86.D 96.C 106.A 116.D 87.A 97.A 107.D 117.A 88.B 98.B 108.D 118.D 89.B 99.B 109.C 119.B 90.A 100.D 110.B 120.C
ĐỀ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
Câu 81: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng.
B. Dạ múi khế.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ lá sách.
Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'.
B. 5'AUG3'.
C. 5'UAA3'.
D. 5'AAG3'.
Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
Câu 84: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 85: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. C. Cá ở Hồ Tây.
B. Chim ở Trường Sa. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.
Câu 86: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
C. Lá.
D. Hoa.
A. Thân.
B. Rễ.
Câu 87: Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraza. B. Restrictaza.
C. ADN polimeraza. D. Proteaza.
Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.
B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Câu 89: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 90: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
Câu 91: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
C. 6,25%.
D. 25%.
A. 6,25% hoặc 25%. B. 18,75%.
Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc. C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
A. Đột biến lệch bội. C. Đột biến tam bội.
Câu 93. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? B. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến tứ bội.
Trang 22
Câu 94: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 95: Sinh quyển là
A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí. B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất. C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển. D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 96: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
Câu 97: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (3) Rừng mưa nhiệt đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).
Câu 98: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là I. Có hệ thống tim và mạch. II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí. IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào Số phương án đúng là B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
Câu 99: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là: Chọn câu trả lời đúng:
B. 4.
C. 2.
D. 8.
A. 6.
Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A.
B.
C.
D.
Câu 101. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
Tuổi trước sinh sản 40% 65% 16% 25%
Tuổi sau sinh sản 20% 10% 45% 25%
Tuổi sinh sản 40% 25% 39% 50%
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái. B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
Trang 23
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Câu 102: Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ. A. 2.
C. 3.
D. 4.
B. 1.
Câu 103: Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống. III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa. A. 2.
D. 1.
B. 4.
C. 3.
Câu 104: Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
D. 4
B. 2
I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. A. 1
C. 3 Câu 105: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
C. 48.
D. 32.
A. 24.
B. 8.
Câu 106: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
D. 4.
trùng nhau hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 3. Câu 107: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3?
II.
I.
IV.
III.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 108: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Trang 24
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với
loài C.
A. 1.
C. 4.
B. 2.
D. 3.
Câu 109: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu. II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 2.
C. 4.
D. 1.
B. 3.
Câu 110: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
C. 1.
D. 2.
I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. IV. Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép. A. 3.
B. 4.
Câu 111: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 112: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô. II. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'. III. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn. IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'. A. 3.
C. 1.
B. 2.
D. 4.
Câu 113: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
Trang 25
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 1.
D. 4.
B. 2.
C. 3. Câu 114: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen. II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 1.
B. 2.
D. 4.
C. 3. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
C. 3.
D. 4.
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1.
B. 2.
II. Đột biến thể ba. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C. 1.
D. 4.
Câu 116: Cho các loại đột biến sau đây: I. Đột biến mất đoạn NST. III. Đột biến lặp đoạn NST. Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là: A. 3.
B. 2.
Câu 117: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rắng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
Trang 26
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-11 là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3.
C. 2.
B. 4.
D. 1.
Câu 119: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1. - Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là:
A. 0,25 và 0,475.
B. 0,475 và 0,25.
C. 0,468 và 0,3.
D. 0,32 và 0,468.
Câu 120: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀
với ruồi ♂
được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi
C. 120 tế bào.
D. 40 tế bào.
cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? B. 32 tế bào.
A. 96 tế bào.
----------------------HẾT-------------------------- ĐÁP ÁN 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 C C A D D B B D D A D C B B A C D C A A 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C A C A D A C D D D B B C C D A B A B D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Chọn đáp án C Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hoa của động vật nhai lại là: Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già. Câu 82. Chọn đáp án C Câu 83. Chọn đáp án A
Trang 27
1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi:
- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2
- Với quần thể gen trên NST giới tính: p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa
Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì 77,44%.1,44% = (21,12%)^2
Câu 84. Chọn đáp án D Câu 85. Chọn đáp án D Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng thời gian không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở rừng Kẻ Gỗ là một quần thể. Câu 86. Chọn đáp án B Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng. Câu 87. Chọn đáp án B Câu 88. Chọn đáp án D Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb) Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Câu 89. Chọn đáp án D Phép lai A: XAXA × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực : 1XAY → Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái. Phép lai B: XAXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY → Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50% trội : 50% lặn, giới đực: 50% trội : 50% lặn Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XaXa, giới đực: 1XaY → Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái Phép lai D: XaXa × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY → Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.
Câu 90. Chọn đáp án A Câu 91. Chọn đáp án D A-hoa đỏ, a-hoa trắng. CHo P thuần chủng các cặp tính trạng khác nhau ( AA × aa) → F1 Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm 1/4 =25%.
Câu 92. Chọn đáp án C Câu 93. Chọn đáp án B Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (kamf tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST. Câu 94. Chọn đáp án B Khi nói về nhiễm săc thể giới tính ở người, trên X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng của X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. Câu 95. Chọn đáp án A
Trang 28
Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sống. Phạm vi của sinh quyển: • Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. • Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11 km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa. Câu 96. Chọn đáp án C Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng chúng sẽ di truyền cùng nhau tạo nên hiện tượng di truyền liên kết . Câu 97. Chọn đáp án D Phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt có các khu sinh học là:
(4) Đồng rêu hàn đới
(2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)
(1) Rừng rụng lá ôn đới
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 98. Chọn đáp án C I – Đúng. Vì hệ tuần hoàn kín có hệ thống tuần hoàn gồm tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch, Nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch là hệ mao mạch dày đặc.
II – Đúng. Xem giải thích ý I. III – Sai. Vì trong hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thong qua dịch mô. IV – Đúng. Vì dịch mô được hình thành từ máu, thấm qua thành mao mạch. Ở động vật có xương sống, phần lớn dịch mô được thấm vào hệ thống mạch bạch huyết. Câu 99. Chọn đáp án A Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng. Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Câu 100. Chọn đáp án A A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab.
Câu 101. Chọn đáp án C Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. • Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định. • Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể. • Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
Trang 29
• Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái. Câu 102. Chọn đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. - I đúng vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mơi. - II đúng vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen. - III sai vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể. - IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen. Câu 103. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. IV sai vì đột biến mất đoạn mặc dù hầu hết có hại nhưng vẫn có thể có lợi nên vẫn là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 104. Chọn đáp án A Câu 105. Chọn đáp án D Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1). - Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa. - Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb. → Số sơ đồ lai là
sơ đồ lai.
Câu 106. Chọn đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích: dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích). - II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. - III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. - IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 107. Chọn đáp án C Các phép lai thỏa mãn là 1, 4 Câu 108. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV. - I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → B → E → C → D A → G → E → C → D A → B → E → H → D A → G → E → H → D
Trang 30
- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi: A → B → E → D. A → B → C → D A → E → D A → E → C → D A → E → H → D A → G → E → D A → G → H → D - III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể. - IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc. Câu 109. Chọn đáp án D Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại: - I sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
- II sai.
- IV sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
Câu 110. Chọn đáp án D Ý đúng là 1 và 4. Câu 111. Chọn đáp án B Các nhận xét đúng là (2) (3) (4)
2 - 3 đúng. Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng.
1- Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 112. Chọn đáp án B Nội dung 2 sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hiđrô.
Nội dung 4 sai. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.
Câu 113. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, và IV. Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là: Đỏ: hồng: trắng = 1:2:1 => cây P là Aa Aa Tròn: bầu dục: dài = 1:2:1 => cây P là Bb Bb - Nếu 2 cặp tính trạng phân li đọc lập thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1)=1:2:1:2:4:2:1:2:1 Nhưng ở bài này, tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn => I sai
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là
=> Tỉ lệ kiểu gen F1 là:
Giao tử của F1 là 2AB;2Ab;2aB;2ab=1:1:1:1 Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
Trang 31
và
sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen
=> III đúng
=> Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị
hợp về 2 cặp gen ( kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỷ lệ là
=> IV đúng
AabbDdee
Câu 114. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I,III và IV. - I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe = (Aa Aa)(Bb bb)(Dd Dd)(Ee ee) = 3 2 3 2=36 loại. - II sai vì AaBbDdEe AabbDdee = (Aa Aa)(Bb bb)(Dd Dd)(Ee ee)
=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỷ lệ là
AabbDdee = (Aa Aa)(Bb Bb)(Dd Dd)(Ee ee).Theo đó:
- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các ký hiệu: A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee AaBbDdEe
A-bbddee có tỷ lệ là
aaB-ddee có tỷ lệ là
AabbD-ee có tỷ lệ là
aabbddee có tỷ lệ là
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A-B-D-ee + A-B- ddE- + A-bbD-e + aaB-D-E- AaBbDdEe
AabbDdee = (Aa Aa)(Bb Bb)(Dd Dd)(Ee ee) => ta có:
A-B-D-ee có tỷ lệ là
A-B-ddE- có tỷ lệ là
A-bbD-E- có tỷ lệ là
aaB-D-E- có tỷ lệ là
=> Loại kiểu hình có 43 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
Câu 115. Chọn đáp án D * Quy ước gen: AaB- : quy định hoa đỏ Aabb hoặc aaB- : quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng. - I đúng vì cây hoa đỏ có ký hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen
- II đúng vì AaBb AaBb thì đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỷ lệ là
(Giair thích: Aa Aa thì sẽ cho đời con có Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
Trang 32
- III đúng vì AaBb aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỷ lệ 25%
- IV đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb+aaB-) có tỷ lệ là
.
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aabb) có tỷ lệ là
=> Lây ngẫu nhiên 1 cây hoa
vàng ở thế hệ F1 thì thu được số cây thuần chủng là
Câu 116. Chọn đáp án A Trong các dạng đột biến trên:
1. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST → làm NST ngắn đi → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
2. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
3. Đột biến lặp đoạn NST: :Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng đứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp → chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST.
Câu 117. Chọn đáp án B Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích: Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh: - Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1,2,3,5,6,7,10,11 - Về dạng tóc: 1,2,3,5,7,8,10,11 => Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1,2,3,5,7,10,11 => Những người chưa biết được kiểu gen là : 4,6,8,9 Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau => người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen
, người số 11 có kiểu gen
nên cặp 10-11 sẽ sinh con có máu O với
xác suất
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người số 11 có tóc thẳng.do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con có tóc thẳng
là
; sinh con tóc xoăn = => Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là
; sinh con có máu O và
tóc xoăn là
Trang 33
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là
và
nên sẽ cho giao tử
với tỷ lệ
và
giao tử
với tỷ lệ
. Người số 9 có xác suất kiểu gen
nên sẽ cho giao tử
với tỷ lệ
; giao tử
với tỷ lệ
=> Sinh con có máu AB với xác suất là
Sinh con máu A với xác suất =
. Sinh con máu B với xác suất là
.
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là
=> Cho giao tử a=
. Người số 9 có kiểu gen
Aa => Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là
=> Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là
=> Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là
=> Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là
Câu 118. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và IV. I đúng vì P dị hợp 3 cặp gen và có hoán vị gen nên F1 sẽ có 30 kiểu gen
Kiểu hình đồng hợp lặn
= 0,4 => Tần số hoán vị = 1-2.0,4=0,2 => II đúng.
=> Giao tử
Số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là:
=>III sai
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ là
=> IV đúng
Câu 119. Chọn đáp án B Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự
Trang 34
thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25
Câu 120. Chọn đáp án D Theo đầu bài ta có:
aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy ra aaB- = 15%
Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái )= 30%. tần số hoán vị gen là 40%. - Số trứng tgia thụ tinh = 160: 80% = 200 => Số trứng xảy ra HV = 200 x 40% = 80 => Số TB xảy ra HV = 80 x 2 = 160 ( do 1 TB cho 1 trứng) TB xảy ra HV cho 1/2 Giao tử HV, 1/2 Gtử LK => Số TB ko HV = 200 - 160 = 40 TB
ĐỀ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
B. m-ARN
C. t- ARN D. t-ARN hoặc m-ARN
Câu1/ Loại ARN nào sau đây tham gia vận chuyển các axit amin? A. r-ARN Câu2/ Khi môi trường không có lactozơ thì:
A. gen điều hòa tạo prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản gen cấu trúc phiên mã. B. ARN polimeraza gắn vào vùng khởi động và gen cấu trúc tiến hành phiên mã. C. enzim phân hủy lactôzơ được tổng hợp với số lượng lớn. D. chất cảm ứng gắn vào và làm biến đổi prôtêin ức chế.
Câu3 Tác nhân sinh học nào có thể gây đột biến gen ? A. Vi khuẩn B. Động vật nguyên sinh C. Nấm D. Virut hecpet Câu4/ Thể đột biến là:
A. cá thể mang gen đột biến. B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
D. cá thể mang vật chất di truyền đã bị biến đổi. Câu5/ Phép lai và kết quả nào sau đây nghiệm đúng qui luật phân li của Menđen? A. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng B. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 9 cây hoa đỏ: 7cây hoa trắng C. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 lai phân tích Fa: 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng
Trang 35
D. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ Câu6/ Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tửthì tính trạng này được qui định bởi gen: A. nằm ngoài NST( ngoài nhân) B. trên NST thường C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X D.trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen ?
A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen
Câu7/ Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục, 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo qui luậtdi truyền nào? A. Phân li độc lập B. Liên kết hoàn toàn C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ trợ Câu8/ Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. D. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. Câu9 Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen ?
A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen
A. kỷ Jura của đại Trung sinh. C. kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh.
Câu10/.Bò sát phát sinh ở B. kỷ Silua của đại Cổ sinh. D. kỷ Cacbon của đại Cổ sinh. Câu 11/ Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
C. Gôrilia
A. Tinh tinh
B. Đười ươi
D. Vượn
A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.
D. giới hạn sinh thái.
C. khoảng thuận lợi.
C
Câu12/ Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 1/Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện ;2/ Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch ; 3/Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất ; 4/ Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ cho phục vụ cho phát triển kinh tế. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu13/ ."Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là Câu14/ Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim? A/ Pha tâm thất co Pha tâm nhỉ co Pha dãn chung B/ Pha dãn chung Pha tâm nhỉ co Pha tâm thất co C/ Pha tâm thất co Pha dãn chung Pha tâm nhỉ co D / Pha tâm nhỉ co Pha tâm thất co Pha dãn chung Câu15/ Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng thiết diện các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của cấu trúc hoạt đông sinh lí nào? A/ Tổng thiết diện các mạch – Huyết áp - Vận tốc máu. B/ Huyết áp - Tổng thiết diện các mạch –Vận tốc máu. C/Tổng thiết diện các mạch - Vận tốc máu.– Huyết áp D/ Vận tốc máu– Huyết áp - Tổng thiết diện các mạch.
B
Trang 36
A
A. 5'... GGXXAATGGGGA…3' C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
D. (2) và (4).
C. (2) và (3).
B. (1) và (4).
D. Aabb aaBb
A. AaBb AaBb
A. 2
D. 8
B.4
tiến hành giảm phân bình thường.Theo
Câu16/ Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật , phát biểu nào sau đây đúng. A/ Bắt đầu từ lục lạp , qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể B/ Chỉ xảy ra ở thực vật CAM là giảm năng suất sản phẩm của nhóm này. C/ Xảy ra ở bào quan ti thể phân hủy các chất làm giảm năng suất. D/ Tất các các loài các nhòm thực vật đều xảy ra hô hấp sáng với cường độ mạnh. Th ng hi u Câu17/ Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3' D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3' Câu18/ Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. (3) và (4). Câu19/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 4:2:2:2:2:1:1:1:1 ? B. Aabb Aabb C. aaBb AaBb Câu20/ Trong trường hợp mỗi gen qui định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn, Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1? A. P: Ab// ab x Ab// ab , các gen liên kết hoàn toàn B. P: AB//ab x Ab// aB , các gen liên kết hoàn toàn C. P: Ab//aB x Ab//aB , có HVG 1 giới với tần số 40% D. P: Ab//aB x Ab//aB , các gen liên kết hoàn toàn Câu21/ Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành một giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là bao nhiêu? C. 6 Câu22/ Giả sử có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen là lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1.Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. 2.Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 10%. 3. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3 4. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử vởi tỉ lệ 4:4:1:1 A/1 B/2 C/3 D/4 Câu23/ Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:
Trang 37
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn. (2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội. (3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). 0,16XAXA:0,48XAXa:0,36XaXa:0,4XAY:0,6XaY. (5). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2. (6). Quần thể có tần số alen A ở giới XX là 0,8, ở giới XY là 0,2. (7). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa (8). 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhưng kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền ? A/5 B/2 C/3 D/4 Câu24/ Theo lí thuyết có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau? 1/ Cấy truyền phôi 2/ Gây đột biến 3/ Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử 4/ Nuôi cấy mô tế bào thực vật. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu25/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm cho hệ gen của quần thể bị biến đổi. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. Câu26/ Khi nói về ổ sinh thái , có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1/Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa
chúng càng lớn.
2/ Trong mỗi môi trường sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định. 3/ Kích thước thức ăn, loại thức ăn…của mỗi loài tạo nên ổ sinh tháivề dinh dưỡng của loài đó 4/ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của loài đó.
D. 0,825
C. 0,425
D. 27/256
C. 81/256
B. 1/64
B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả
A/1 B/2 C/3 D/4 *Vận Dụng Thấp Câu27/ Giả sử mạch gốc của gen có: (Tgốc + Agốc) / (Ggốc + Xgốc) = 0,6. Phân tử mARN sinh ra từ mạch gốc gen trên có tổng (rG + rX) là : A. 0,625 B. 0,525 Câu28/ Trong trường hợp các gen phân li độc lập , tác động riêng lẻ và các gen trội hoàn toàn; phép lai: AaBbCcDd X AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 3/256 Câu29/ Cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là bao nhiêu ? A. 1/16. Câu30/ Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài thu được kết quả sau : - Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Trang 38
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
B.
C.
D.
.A
đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen
Câu31/ Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
được tạo ra từ cơ
D. 7,5%
B. 8 C. 6 D. 4
D. 60,0%
B. 45,0%
C.30,0%
D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% Câu32/ Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 2 Câu33/ Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% Câu34/ Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau 1%AA : 64% Aa : 35%aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 5 là:
B. 65% AA : 4% Aa : 31% aa D. 44,89% AA 44,22% Aa : 10,89% aa
A. 31% AA : 4% Aa : 65% aa C. 10,89% AA : 44,22% Aa : 44,89% aa
D. 25,0%
B. 37,5%
*Vận Dụng Cao Câu35/ Môt gen ở sinh vật nhân sơ dài 5100A0 có 3800 liên kết Hydrô. Mạch thứ nhất của gen có nucleotit loại Adenin chiếm 30% số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại Xitozin bằng số nucleotit loại Adenin.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1/Mạch thứ nhất của gen có T/X = . 2/Mạch thứ hai của gen có T = 2A 3/ Mạch thứ hai của gen có G/T = 4/ Mạch thứ nhất cua gen có ( A + G ) = ( T + X) A/1 B/2 C/3 D/4 Câu36/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giaophấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ : C. 50,0% A. 6,25% Câu37/ Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn liên kết với giới tính trên NST X. Một quần thể người trên đảo đạt trạng thái cân bằng có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là bao nhiêu? A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78% Câu38/ Ở một loài thực vật alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp, alen B qui định tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định tính trạng hoa trắng alen
Trang 39
D trội hoàn toàn qui định quả đỏ ,alen d qui định quả vàng, alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài. Cho phép lai
.Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường.Tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% ,
giữa D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1:
, thu được F1, số ruồi thần xám, cánh
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa tím,quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16% (2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa trắng,quả đỏ dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng tròn (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30% (4) Kiểu hình chiếm tỉ lệ 9%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B,2 C ,.3 D.4 Câu39/ Ở ruồi giấm alen A quy đinh thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt , alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (p) : cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sin giao tử cái. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1/ F1 có 40 loại kiểu gen. 2/ Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. 3/Có 52,5% só ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. 4/ F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu40/ Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25%
ĐỀ 6
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
Trang 40
D. Sản phẩm quang hợp đầu tiên
C. 300nm
D. 700nm
B.30nm
B. đột biến gen. D. biến dị cá thể.
B. Di nhập gen. C. Biến dị tổ hợp.
D. Giao
Câu 1. Năng suất sinh học là: A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. Câu 2. Ý nào dưới đây kh ng phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình). B. Chất nhận CO2. C. Đều diễn ra vào ban ngày. Câu 3. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là bao nhiêu? A. 11nm Câu 4. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. Quần thể tự phối. B. Quần thể ngẫu phối. C. Quần thể giao phối D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên. Câu 5. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 6. Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá ? A. Đột biến. phối Câu 7. Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài. B. đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 8. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường sống là phần không gian bao quanh sinh vật, tại đó các yếu tố cấu tạo nên môi rường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật chỉ có tác động trực tiếp lên sinh vật.
Trang 41
+.
- và NH4
Câu 9. Giới hạn sinh thái là gì? A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. B.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. C.Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. Câu 10. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Đàn cá rô trong ao. B. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. C. Cây trong vườn. D. Cây cỏ ven bờ hồ. Câu 11.Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng? A. Cây xanh -> Rắn -> Chim -> Diều hâu. B. Cây xanh -> Chuột -> Cú -> Diều hâu. C.C ây xanh -> Chuột -> Mèo -> Diều hâu. D. Cây xanh -> Chuột -> Rắn -> Diều hâu. Câu 12. Về quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái, thứ tự nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất -> Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật phân giải B. Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật sản xuất -> Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất -> Sinh vật phân giải -> Sinh vật tiêu thụ.. D. Sinh vật phân giải -> Sinh vật sản xuất -> Sinh vật tiêu thụ . Câu 13. Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2.. B. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. Rễ cây hấp thụ được nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3 Câu 14. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ. B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH. D. Trong quang hợp, ô xi được tạo ra có nguồn gốc từ CO2. Câu 15. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 3’→5’. C.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’. D.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’→3’. Câu 16. Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG.HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH.GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trang 42
B.3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối D.3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C.chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D.chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. Câu 17. Ở ruồi giấm alen A: mắt đỏ, alen a: mắt trắng nằm trên X không có alen tương ứng trên Y. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau? A. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối C.6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối Câu 18. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể
đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
C. 1
B. 4
D. 2
A. 3 Câu 19. Xét 2 cặp gen alen: A và a, B và b; mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, kết quả thu được 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1. Cho rằng không có đột biến xảy ra, tính trạng không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. Hai cặp tính trạng đang xét đã di truyền theo qui luật: A. phân li độc lập .B. liên kết hoàn toàn. C.hoán vị gen. D. tương tác gen không alen. Câu 20. Ở 1 loài động vật gen qui định râu dài trội hoàn toàn so với râu ngắn. Các nhận xét sau đây có mấy nhận xét sai? 1.Nếu gen nằm ở tế bào chất thì kết quả của phép lai thuận giống với kết quả của phép lai nghịch 2. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì khi ta cho lai những cá thể có cùng kiểu hình với nhau sẽ không bao giờ có sự phân li kiểu hình ở đời con. 3. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể X thì râu chỉ ở một giới. 4. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y thì kết quả của phép lai thuận khác với kết quả của phép lai nghịch. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau: (1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài. (2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn. (3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa:
Trang 43
B. 3.
C. 2.
D. 1.
D. 4
B. 2
C. 3
D. 1.
C. 2.
B. 3.
C. AA × aa.
D. AA ×Aa.
0,09aa. (4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 4. Câu 22. Cho các phát biểu dưới đây về ưu thế lai, số phát biểu đúng là: (1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. (2) Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng. (3) Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau. (4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. (5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống. (6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống. (7) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp. A.1 Câu 23. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng A. Phần lớn tất cả các alen trội có hại đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại B. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen D. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh Câu 24. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. IV.Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 4. Câu 25. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là B. Aa × Aa. A. Aa × aa. Câu 26. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết
Trang 44
D.
C.
B.
x
x
x
x
hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A.
B. 18,75%.
C. 25%.
D.
Câu 27. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 :2:1 : 1 : 2 : 1? A. AaBb × AaBb. B. aaBb × AaBb. C. Aabb × AaBB. D. Aabb × aaBb. Câu 28. Ở thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ là A. 6,25%. 56,25%. Câu 29. Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định tai ngắn. Thực hiện phép lai P:
thu được F1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số 20% ở cả 2
B. 27%.
D. 35,7%.
C. 18,45%.
C. XAXa x XaY.
B. XaXa x XAY.
cặp NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai ngắn chiếm tỉ lệ là A. 46,2%. Câu 30. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 31. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 AA + 0,3 Aa + 0,4 aa = 1. Các cá thể aa không có khả năng sinh sản, thì thành phần kiểu gen F1 như thế nào? A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1
D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
B. 0,6 và 0,4. C. 0,8 và 0,2.
D. 0,2 và 0,8.
Câu 32. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen trên NST thường. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là: A. 0,4 và 0,6. Câu 33. Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau: 1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A -
Trang 45
T. 2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết. 3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit. Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. A. 4
B. 2
C. 3
D.1 Hướng dẫn giải:
Đổi 211 nm = 2210 A0 Xét gen B: Số lượng nucleotit trong gen B là 2210: 3,4 × 2 = 1300 H = 1669 ⇒ G = X = 1669 - 1300 = 369; A = T = 281 Xét cặp Bb có: Số lượng nucleotit loại T trong cặp Bb là: Ta có 1689 = T (22-1) nên T = 1689 : 3 = 563 ⇒ số T trong gen b là: 563 - 281 = 282 Số lượng nucleotit loại X là: 2211: 3 = 737⇒ số X trong gen b là: 737- 369 = 368 ⇒ Gen B bị đột biến thay thế một cặp bằng G - X bằng 1 cặp A - T để trở thành gen b ⇒ 1 đúng. ⇒ Gen b có số liên kết hidro là 1668 ⇒ 2 sai. ⇒ 3, 4 đúng. ⇒ 1, 3, 4 đúng. Câu 34. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai về đời con? A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%. B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%. C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%. D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
Hướng dẫn giải
- Xét cặp ♂ bb x ♀ Bb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái sẽ cho các giao tử: 12%Bb, 12%O, 38%B, 38%b Đời con cho tỉ lệ kiểu gen 12%Bbb: 12%b: 38%Bb: 38%bb - Xét cặp ♂ Dd x ♀ dd.
Trang 46
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực sẽ cho các giao tử: 6%Dd, 6%O, 44%D, 44%b Đời con cho tỉ lệ kiểu gen 6%Ddd: 6%d: 44%Dd: 44%dd Xét các phát biểu của đề bài - A đúng vì hợp tử 2n chiếm tỉ lệ 76%.88% = 66,88% - B đúng. Hợp tử (2n + 1) chiếm: 12%.88%+ 6%.76% = 15,12% - C sai. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 100% - 66,88% = 33,12% Hợp tử (2n - 1) chiếm: 12%.88%+ 6%.76% = 15,12% Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm: 15,12: 33,12 = 45,65% - D đúng. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 3.4.4 = 48 Câu 35. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa × ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a). II. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%. III. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%. IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một chiếm tỉ lệ 15%; thể ba chiếm tỉ lệ 15%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Giải: 1. Xét cơ th đực: -10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao tử Aa (n +
1) và O (n -1); mỗi loại chiếm 5%
-20% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 tạo ra 3 loại giao tử AA (n +
1) = 5%, aa (n +1) = 5% và O (n -1); mỗi loại chiếm 10%
-70% số tế bào cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A (n ) và a (n );
mỗi loại chiếm 35%
n - 1 = 15%; n+ 1 = 15% , n = 35% 2. Xét cơ th cái: -Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A (n ) và a (n ); mỗi loại chiếm
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sai Vì có 70% số tế bào cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A (n
) và a (n ). II. Đúng vì Aa = 35% A x a + 35% a x A = 35% III. Đúng Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ
Trang 47
5%.
IV. Đúng vì thể một (2n - 1 ) = 15% (n -1) x ½ A + 15% (n -1) x ½ a = 15% Thể ba (2n + 1 ) = 15% (n +1) x ½ A + 15% (n +1) x ½ a = 15%
Câu 36. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:♀ Dd× ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I.Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II.Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%. III.Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%. IVKhoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. A. 4.
C. 3.
D. 2.
B. 1.
Hướng dẫn giải
F1 : aabbdd = 4% → aabb = 4% : 0,25 = 16% → ab = 0,4 > 0,25 ↔ là giao tử mang gen liên kết → tần số hoán vị gen f = 20% F1 : Số loại KG tối đa là:10x 3 = 30 Số loại KH tối đa là: 2 x 2 x 2 = 8 → I đúng
Có A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9% → tỉ lệ cá thể trội 1 trong 3 tính trạng là: 0,09 x 0,25 x 2 + 0,16 x 0,75 = 0,165 = 16,5% → II sai Số cá thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen chiếm: (0,42 +0,12) x 2 x 0,5 = 0,17 = 17% → III sai Tần số hoán vị gen f = 20% → khoảng cách 2 gen A và B là 20cM → IV đúng Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 37. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai phân tích, thu được Fa gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các kết luận về phép lai trên, Có bao nhiêu kết luận đúng?
Trang 48
I. Kiểu gen của cây M có thể là
Dd
D. 3.
C. 4.
II. Tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập. III. Ở Fa có 30 kiểu gen với 4 kiểu hình. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. A. 2. B. 1.
Giải:
-Xét riêng từng tính trạng: + Cao / thấp = 1: 3 lai phân tích trong tương tác bổ sung KG: BbDd x bbdd Quy ước gen: B -D- : Thân cao; B - dd, bbD-, bbdd : thân thấp
+ Đỏ / trắng = 1: 1 Kiểu gen: Aa x aa
Quy ước gen: A : Hoa đỏ; a : Hoa trắng
-Xét chung và so với đề bài Hai trong 3 cặp gen nằm trên 1 NST , cặp còn lại phân li độc lập và có hoán vị gen Cho các kết luận về phép lai trên, Có bao nhiêu kết luận đúng?
I.Đúng vì: Vì tính trạng thân cao liên kết với màu sắc hoa nên khi xét cây cao trắng ( B-D-, aa) chứng tỏ a liên kết với B hoặc D khi đó D hoặc B sẽ phân li độc lập Ta xét trường hợp aB D = 360/2000 = 18% (Vì lai phân tích nên chỉ cần xét kiểu gen cây M aB x 1/2 = 18% aB = 36%
Đây là giao tử liên kết nên kiểu gen là
Dd
aB Ab
II. Sai vì tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
III. Sai vì hoán vị gen 1 bên nên Fa có 14 kiểu gen với 4 kiểu hình. IV. Sai vì aB = 36% Đây là giao tử liên kết nên f = 100% - 2.36% = 28%
Câu 38. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3.
D. 2.
C. 4.
B. 1.
Hướng dẫn giải
P: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb Tự thụ: 0,3(AABb × AABb) : 0,2(AaBb × AaBb) : 0,5(Aabb × Aabb)
Trang 49
F1: 0,3(1/4AABB : 2/4AABb : 1/4AAbb) : 0,2(1/16AABB : 1/16AAbb : 1/16aaBB : 1/16aabb :2/16AaBB : 2/16AABb : 2/16Aabb : 2/16aaBb : 4/16AaBb) : 0,5(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb) Ở thế hệ F1, có tối đa 9 loại kiểu gen là AABB, AAbb, aaBB, aabb, AaBB, AABb, Aabb, aaBb, AaBb. → Dự đoán (1) sai. Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen (aabb) sẽ chiếm tỉ lệ = 0,2 × 1/16 + 0,5 × 1/4 = 0,1375 = 13,75%. → Dự đoán (2) đúng. Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng (AAbb, Aabb, aaBB, aaBb) sẽ chiếm tỉ lệ = 0,3 × 1/4 + 0,2 × (1/16 + 1/16 + 2/16 + 2/16) + 0,5 × (1/4 + 2/4) = 0,525 = 52,5%. → Dự đoán (3) sai. Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội (AAbb, aaBB, AaBb) sẽ chiếm tỉ lệ = 0,3 × 1/4 + 0,2 × (1/16 + 1/16 + 4/16) + 0,5 × 1/4 = 27,5%. → Dự đoán (4) sai. Vậy chỉ có 1 dự đoán đúng lả dự đoán số (2).
D. 3
C. 1
B. 4
Câu 39.Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên (2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6 (3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp (4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường (5). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể A. 2 Giải:
-Đề chưa cho biết 2 gen này nằm trên NST nào nên phải dùng phép thử +Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường thì tổng kiểu gen = 3 x 6 = 18 (Loại) +Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường thì tổng kiểu gen = 2.3 (2.3 + 1)/ 2 = 21 (Loại) ..... +Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X, gen 2 nằm trên NST thường thì: Gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X số kiểu gen = 2 (2 + 1)/ 2 + 2 = 5 Gen 2 nằm trên NST thường số kiểu gen = 3 (3 + 1)/ 2 = 6 Tổng kiểu gen là 5 x 6 = 30 (Phù hợp với đề bài) Ở động vật có vú nên con đực XY, con cái XX Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Đúng. Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen nên sẽ có 2 x 3 = 6
(2). Đúng vì số kiểu gen giới cái (XX ) = 3 x 6 = 18
Trang 50
số kiểu gen giới đực (XY) = 2 x 6 = 12 (3). Đúng (4). Sai vì gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X, gen 2 nằm trên NST thường (5). Đúng vì số kiểu giao phối = số kiểu gen giới cái x số kiểu gen giới đực = 18 x 12 =
216 Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về những người trong sơ đồ phả hệ trên?
I.Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không mang alen bệnh cả 2 bệnh trên là 7/40 II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. IV. Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80 . A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải:
- Xét bệnh điếc A bình thường > a điếc/ NST thường III2. Aa x III 3 ( 2/5AA : 3/5 Aa)
Gt: A = a = ½ ; A = 7/10 ; a = 3/10 AA = 7/20; aa =
3 20
- Xét bệnh mù màu : B bt > b mù màu/ NST X III2. (1/2 XBXB, ½ XBXb) x III3. (XBY)
Gt: ¾ XB, ¼ Xb ; ½ XB, ½ Y
I. Con không mang alen bệnh: AAXBXB + AAXBY =
7 20
3 + x 8
7 20
3 = x 8
21 80
II. có thể xác định được KG của 6 người: I1, I2, I4, I5, II2; III1 III. sai
Trang 51
IV. Xác xuất sinh con bị 2 bệnh ( aa XbY) =
3 20
1 = x 8
3 160
ĐỀ 7
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
Câu 1: Động lực nào sau đây đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác? A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 2: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’
Câu 3: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thì ở F2 có số loại kiểu gen là
D. 3n.
B. 4n.
C . 3n + 1.
A. 2n.
B. AAbbDDee x aaBBddEE.
Câu 4 : Phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất ? A. AAbbDDEE x aaBBDDee. C. AAbbddee x AAbbDDEE.
D. AABBDDee x AAbbddee.
Câu 5: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. gen.
B. anticodon.
C. mã di truyền.
D. codon.
Câu 6: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:
(2)
Bệnh
(1) Bệnh phêninkêto niệu bạch cầu ác tính
(4) Bệnh hồng cầu
(3) Hội chứng Đao hình liềm
(5) Hội chứng Tơcnơ
Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Trang 52
Câu 7:Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái F1 trong thí nghiệm của Moocgan là bao nhiêu?
B.41,5%.
C.17%.
D.8,5%.
A.50%. Câu 8: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 9: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Máu khó đông.
(6) Hội chứng Tơcnơ (7) Hội chứng Đao.
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
A. (1), (3) và (7)
B. (1), (3) và (5)
C. (4), (6) và (2)
D. (4), (6), và (7)
Câu 10: Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 11: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 12: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Trang 53
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 13: Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
B. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
Câu 14: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
C. qua mô giậu.
D. qua lớp biểu bì.
D. Thẩm thấu
15: Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào? A.. Thụ động và chủ động. B. Thụ động và thẩm thấu C. Chủ động và thẩm thấu Câu 16: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được. C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 17. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
A. Aabb.
B. AaBb
C. AABb
D. AAbb
Câu 18: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
(1) Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin
(4) Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 19: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 54
(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
(4) Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 20: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABB.
B. aabB.
C. AABB.
D. AaBB.
Câu 21: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
A. có hiện tượng di truyền chéo.
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.
C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
D. chỉ biểu hiện ở một giới.
Câu 22:Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể hiện qui luật A. chi phối giữa các sinh vật. B .tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật. C.hình tháp sinh thái. D.tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Câu 23 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 24: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.
Câu 25: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Câu 26: Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
Trang 55
A. 48
B. 46
C. 36
D. 24
Câu 27. Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình
lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo gen khác
kiểu
(có
Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).
A. 12,5%
B. 18,75%.
C. 5%
D. 1,25%
Câu 28: Tính trạng hình dạng hạt lúa do một gen có 2 alen qui định và trội lặn hoàn toàn. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3
C. 2/3
D. 3/4.
Câu 29: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
A. 4%
B. 6,4%
C. 1,28%
D. 2,56%
Câu 30: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
Trang 56
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội
C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
Câu 32. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi sinh sản
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
150
149
120
Số 2
250
70
20
Số 3
50
120
155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Câu 33 .phép lai P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực,ở một số tế bào ,cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường.Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường .Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 24
D. 42
B. 56
C. 18
Câu 34: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,51μm Hiệu số của nuclotit loại X với nucleotit loại khác là 20%.các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán dúng về gen trên?
I- gen có số nuclêôtít loại A = 450 .
II- Tổng số liên kết hóa trị giữa các un trong gen là 2999.
III số axit amin hoàn chỉnh trong phân tử protein do gen qui định tổng hợp là 498.
IV- khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp là7350 .
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 35. Ở một loài thực vật ,alen A qui định cây thân cao,alen a qui định cây thân
Trang 57
thấp.Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn được F1 có 75% cây thân cao 25% cây thân thấp.Trong số câc cây F1lấy 4 cây thân cao,xác suất để 4 cây này chi có một cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 36: Ở cây bí ngô cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài ,hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn ,hoa vàng : 108 quả tròn ,hoa trắng :258 quả dài ,hao vàng :192 quả dài ,hoa trắng. Biết màu sắc hoa do 1 gen qui định những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là
A.
x
tần số hoán vị gen 28% B.
x
tần số hoán vị gen 36%
C.
x
tần số hoán vị gen 28% D.
x
tần số hoán vị gen 36%
Câu 37: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 38 Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu A,đứa con đầu của họ là con trai máu O, con thứ là con gái máu A.Người con gái của họ kết hôn với một người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng giới tính là bao nhiêu?
B.
C.
D.
A.
-
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3.
D. 2.
C. 4.
B. 1.
Trang 58
Câu 40 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở một cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau Ở đời con của phép lai
P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2%
B. 37%.
C. 63%
D. 26,4%
ĐÁP ÁN
D D D A A D C C D A
A B A B C C B B C C
D C C C C C B B C D
D C D A D A C B B C
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
GIẢI
Câu 33 .phép lai P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực,ở một số tế bào ,cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường.Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường .Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 24
D. 42
B. 56
C. 18
Giải:
P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có - P : Aa x Aa ( con đực không phân li trong giảm phân I) - Giao tử tao ra : A , a , Aa, O,A, a - Kiểu gen tạo ra : AAa, AO,AA,Aa, Aaa,aO,Aa, aa→ F1 có 7 kiểu gen - P : Bb x Bb →F1 có 3 kiểu gen
Trang 59
- P : Dd x dd →F1 có 2 kiểu gen
Vậy F1 có tối đa 7x3x2 = 42 chọn D
Câu 34: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,51μm Hiệu số của nuclotit loại X với nucleotit loại khác là 20%.các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán dúng về gen trên?
I- gen có số nuclêôtít loại A = 450 .
II- Tổng số liên kết hóa trị giữa các un trong gen là 2999.
III số axit amin hoàn chỉnh trong phân tử protein do gen qui định tổng hợp là 498.
IV- khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp là7350 .
B. 1
C. 4
D. 3
A. 2
Giải
N=3000
A=T = 450,G=X = 1¡050 (I đúng) - Tổng liên kết cộng hóa trị N-2 = 3000-2=2988 Nên II sai - Số axit amin chưa xác định được nên III sai - G = ( 23 -1)x 1050 =7350 nên IV đúng - Chọn A Câu 35. Ở một loài thực vật ,alen A qui định cây thân cao,alen a qui định cây thân thấp.Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn được F1 có 75% cây thân cao 25% cây thân thấp.Trong số câc cây F1lấy 4 cây thân cao,xác suất để 4 cây này chi có một cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Giải:
Qui ước gen: A cây cao ,a cây thấp
P : Aa x Aa
F1: 1/4 AA :2/4 Aa :1/4aa 3 cao : 1 Thấp
Vậy trong các cây cao F1 ta có: 1/3 AA, 2/3 Aa Trong 4 cây thân cao xác suất 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp tức 3 cây dị
Trang 60
4 x 1/3 x (2/3)3 =32/81 chọn D
hợp và 1 cây đồng hợp C3 Câu 36: Ở cây bí ngô cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài ,hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn ,hoa vàng : 108 quả tròn ,hoa trắng :258 quả dài ,hao vàng :192 quả dài ,hoa trắng. Biết màu sắc hoa do 1 gen qui định những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là
A.
x
tần số hoán vị gen 28% B.
x
tần số hoán vị gen 36%
C.
x
tần số hoán vị gen 28% D.
x
tần số hoán vị gen 36%
Giải:
Quả tròn/dài =150/450=1:3→tương tác gen kiểu át chế( A là gen át chế qui định quả dài)
P : (AaBb x aabb)
Quả Vàng / trắng = 300/300=1;1→ Dd xdd
Ti lệ xét riêng khác tỉ lệ xét chung → có hiện tượng hoán vị gen
Tỉ lệ kiểu hình tròn- trắng
= 108/600=0,18→
=0,36=36%
Giao tử ad =36% → đây là giao tử liên kết gen → giao tử hoán vị =50% -36% =14% →tần số hoán vị gen là 28% Chọn Dap án A
Câu 37: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 38 Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu A,đứa con đầu của họ là con trai máu O, con thứ là con gái máu A.Người con gái của họ kết hôn với một người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng giới tính là bao nhiêu?
B.
C.
D.
A.
Giải
Trang 61
, 1/3I0 ) ( 1/2 IA
: 1/2IB )
Bố mẹ nhóm máu A con trai đầu có nhóm máu O (I0I0) nên kiểu gen của bố mẹ là P: (IAI0) x (IAI0) → 1IAIA : 2 IAI0 : 1 I0I0 Cô con gái máu A có thể có kiểu gen và tỉ lệ 1/3 IAIA hoặc 2/3 IAI0 → P (1 IAIA :2(IAI0) x (IAI0) Giảm phân:(( 2/3 IA - Xác suất sinh đứa con nhóm máu A ( IAIA + IAI0) là 2/3 x1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2 → xác
suất sinh 2 con nhóm máu A là 1/2 x1/2 =1/4
- Xác suất sinh đứa con nhóm máu B ( IBI0 ) là 1/3 x1/2 = 1/6 → xác suất sinh 2 con nhóm
máu B là 1/6 x1/6 =1/36
- Xác suất sinh đứa con nhóm máu AB là 2/3 x1/2 = 1/3 → xác suất sinh 2 con nhóm
máu AB là 1/3 x1/3 =1/9
- Xác suất sinh đứa con không cùng nhóm máu là 1 – ( 1/4 + 1/36 + 1/9 = 11/18 - Xác suất sinh đứa con không cùng giới tính là 1 – ( 1/2 x1/2 + 1/2 x 1/2 = 1/2 - Xác suất sinh đứa con không cùng nhóm máu và không cùng giới tính là 11/18 x1/2
=11/36 Chọn dáp án B
-
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (5) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (6) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (7) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (8) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3.
C. 4.
D. 2.
B. 1.
Giải:
P; 0,3 AABb : 0,2 AaBb :0,5Aabb
Quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui đinh mà phân li độc lập → có tối đa 9 loại kiểu gen ở F1 ( 1) sai
0,3 AABb Tự thụ → F1 : 0,3 (1/4 AABB : 2/4 AABb :1/4 Aabb) 0,2 AaBb Tự thụ → F1 : 0,2 (1/16 AABB : 2/16 AABb :2/16 AaBB : 4/16 AaBb:1/16Aabb:2/16Aabb :1/16aaBB :2/16aaBb:1/16aabb)
0,5 Aabb Tự thụ → F1 : 0,5 (1/4 AAbb : 2/4 Aabb :1/4 Aabb)
Trang 62
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ ( aabb) = 0,2x1/16 +0,5x1/4= 13,75% ( 2 ) đúng
Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ ( A-bb +aaB-) = 0,3x1/4 +0,2x6/16 +0,5 x 3/4 = 52,5% ( 3 ) sai
Số cá thể có mang hai alen trội chiếm tỉ lệ ( A-B-) = 100% -13,75% -52,5%= 33,75% ( 4 ) sai
Chọn da B đúng
Câu 40 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở một cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau Ở đời con của phép lai
P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
C. 63%
D. 26,4%
B. 37%.
A. 38,2% Giải: P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe
♂ AaBbDd EE tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường =1- gt đột biến=1-0,02-0.08=0,9
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,9
♀AaBBDdEe tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường =1- gt đột biến=1-0,01-0.02=0,7
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,7
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,7 x0,9=0,63=63% chọn C
ĐỀ 8
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
-
Câu 1( thông hiểu): Một phân tử mARN được cấu tạo từ 3 loại nucleotit là: Uraxin, ađênin, guanin thì trong phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại cođon có tham gia giải mã? A. 12 B. 24 C. 27 D. 64 Câu 2( thông hiểu): Gen ở sinh vật nhân thực trên mạch gốc có 300 nucleotit nằm trong các đoạn intron, nhân đôi 3 lần tạo các gen có tổng cộng 24.000 nucleotit . Protein do gen này điều khiển tổng hợp có bao nhiêu axitamin? A. 398 B. 498 C. 399 D. 1198 Câu 3( thông hiểu): Các nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ có bao nhiêu nhận định sai? 1. Hai mạch mới được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN đều theo chiều
Trang 63
-
tổng hợp mạch mới gián đoạn theo từng đoạn Okazaki
2. Trong nhân đôi ADN thì mạch 3. Phần intron sau khi được tái bản sẽ bị cắt bỏ trước khi hình thành ADN mới. 4. Trong ADN được tạo thành thì 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp. 5. Enzim ADN polimeraza thực hiện nhiệm vụ tháo xoắn trong quá trình nhân đôi. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 4( thông hiểu): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac thì phát biểu nào sao đây sai? A. Các gen cấu trúc qui định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ. B. Vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protei ức chế có thể liên kết ngăn cản phiên mã. C. Vùng khởi động, nơi mà polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. D. Gen điều hòa thuộc opêron và nằm trên cùng ADN đóng vai trò quan trọng chi phối hoạt động opêron Câu 5( vận dụng thấp): Một gen trong quá trình nhân đôi lần thứ nhất có một phân tử 5 – BU liên kết bổ sung với mạch gen. Sau đó các lần nhân đôi đều diễn ra bình thường thì sau 4 lần nhân đôi tạo ra được bao nhiêu gen đột biến? A. 5 B. 7 C. 3 D. 8 Câu 6( thông hiểu): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phát sinh trong giảm phân xảy ra chủ yếu ở kì nào? A. Kì đầu 1 B. kì giữa 1 C. Kì đầu 2 D. Kì cuối 2 Câu 7( thông hiểu): Trên mạch gốc của gen cấu trúc đột biến thay thế xảy ra ở triplet nào sau đây thì có thể không có sản phẩm? A. TAX B. ATT C. GAT D. AXT
Câu 8( vận dụng cao): Phép lai P. AaaaBBbb X AAaaBBbb. Tính theo lí thuyết cho đời con kiểu gen AAAaBbbb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 9(thông hiểu): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n thì số nhóm gen liên kết là 2n. B. Hoán vị gen và phân li độc lập thì trong quần thể có số kiểu gen bằng nhau. C. Các gen trên cùng NST giới tính thì hoán vị chỉ có thể xảy ra ở 1 giới. D. Hoán vị gen và phân li độc lập đều làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 10( thông hiểu): Ở 1 loài động vật gen qui định râu dài trội hoàn toàn so với râu ngắn. Các nhận xét sau đây có mấy nhận xét sai? 1. Nếu gen nằm ở tế bào chất thì kết quả của phép lai thuận giống với kết quả của phép lai nghịch 2. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì khi ta cho lai những cá thể có cùng kiểu hình với nhau sẽ không bao giờ có sự phân li kiểu hình ở đời con. 3. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể X thì râu chỉ ở một giới. 4. Nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y thì kết quả của phép lai thuận khác với kết quả của phép lai nghịch. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11(vận dụng thấp): Cho đậu Hà lan hạt trơn thuần chủng lai với đậu Hà lan hạt nhăn được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Nếu chỉ cho các cây hạt trơn F2 tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết F3 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 3 trơn: 1 nhăn B. 1 trơn : 1 nhăn C. 5 trơn : 1 nhăn D. 9 trơn : 7 nhăn Câu 12( vận dụng thấp): Gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so alen d qui định quả dài. Các cặp gen phân li độc lập. Có bao nhiêu trường hợp lai cho đời con kiểu hình với tỉ lệ 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1
Trang 64
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13( vận dụng cao): Ở ruồi giấm tính trạng mình xám trội hoàn toàn so với tính tính trạng mình đen, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Khi cho lai 2 ruồi giấm đều có kiểu hình mình xám cánh dài người ta thu được 5% ruồi mình đen cánh cụt. Tính theo lí thuyết thì ruồi mình xám cánh dài tỉ lệ bao nhiêu? A. 55% B. 66% C. 75% D. 56,26% Câu 14(vận dụng cao): Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Gen B trội không hoàn toàn qui định hoa đỏ so với alen b qui định hoa trắng, cặp gen Bb qui đinh hoa hồng. Gen D trội hoàn toàn qui định quả tròn so với gen d qui định quả dài. Cho F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 tỉ lệ: 3 cao đỏ tròn: 6 cao hồng tròn: 3 cao trắng dài: 1 thấp đỏ tròn: 2 thấp hồng tròn: 1 thấp trắng dài. Kiểu gen của F1 là:
B. Aa
C. Bb
D. Dd
A Aa
Câu 16( vận dụng cao): Ở một loài côn trùng khi cho con cái mắt đỏ râu dài lai với con đực mắt trắng râu ngắn người ta thu được F1 100% mắt đỏ râu dài. Cho F1 lai với nhau thu được F2 con cái toàn là mắt đỏ râu dài; mắt trắng râu ngắn chiếm tỉ lệ 20% của F2 và chỉ có ở con đực. Mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn thì nhận xét nào sau đây đúng? A. Hai cặp gen phân li độc lập. B. có một cặp gen nằm trên cặp NST giới tính, một gen nằm trên NST thường. C. Cả 2 cặp gen đều nằm trên NST giới tính và liên kết hoàn toàn. D. Cả 2 cặp gen đều nằm trên NST giới tính và liên kết có hoán vị Câu 17( nhận biết): Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P tần số kiểu gen 0,3 AA : 0, 45Aa : 0, 25aa Không chịu tác dụng của chọn lọc và không có đột biến thì nhận xét nào sau đây sai về quần thể trên? A. Đến một thế hệ nào đó tỉ lệ kiểu gen AA sẽ vượt qua 50% B. Đến một thế hệ nào đó tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ vượt qua 50% C. Tỉ lệ kiểu gen AA và aa sẽ tăng dần D. Tỉ lệ kiểu gen aa sẽ giảm dần Câu 18(nhận biết): Đặc điểm di truyền chung của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối ngẫu nhiên là: A. Đều biến đổi tần số kiểu gen qua các thế hệ B. Đều biến đổi tần số gen alen qua các thế hệ C. Đều không biến đổi tần số kiểu gen qua các thế hệ D. Đều không biến đổi tần số gen alen qua các thế hệ Câu 19(vận dụng thấp): Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có gen A trội hoàn toàn qui định hoa đỏ so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài trên ở thế hệ P có tần số kiểu gen: 0,1 AA + 0, 6Aa + 0,3 aa = 1. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về thế hệ F3 ? 1. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử là 7,5% 2. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là 36,25% 3. Tỉ lệ hoa trắng chiếm 56,25% 4. Hoa đỏ dị hợp tử nhiều hơn hoa đỏ đồng hợp tử 5. Trong các cây hoa đỏ F3 thì hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ lớn hơn 20% A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20(vận dụng thấp): Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có gen A trội hoàn toàn qui định hoa đỏ so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài trên ở thế hệ P 100% hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F1 16% hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quần thể trên? 1. Tần số alen của thế hệ P là 0,6 AA + 0,4Aa = 1 2. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở F4 là 48% 3. Quần thể luôn có kiểu gen đồng hợp nhiều hơn kiểu gen dị hợp
Trang 65
=
4. Tần số alen của quần thể là
5. Nếu ở F4 loại bỏ hoàn toàn hoa trắng rồi cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì F5 hoa trắng có
tỉ lệ nhỏ hơn 6%.
D. Lai khác dòng
: nữ bị bệnh
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21(nhận biết): phép lai nào sau đây có thể tạo được ưu thế lai ? A. Lai thuận nghịch B. Lai phân tích. C. Lai khác loài. Câu 22( nhận biết): Các phương pháp tạo giống sau có bao nhiêu phương pháp đảm bảo tạo giống thuần chủng? 1. công nghệ gen; 2. dung nạp tế bào trần khác loài 3. tự thụ phấn và chọn lọc 4. nuôi cấy mô 5. nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa 6. giao phấn ngẫu nhiên A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23( thông hiểu): Trong công nghệ gen người ta thường dùng thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích gì? A. Để dễ tạo ra ADN tái tổ hợp B. Để dễ đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận C. Để dễ nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D. Để dễ thực hiện các thao tác kĩ thuật di truyền Câu 24(nhận biết): Các bệnh sau đây ở người có bao nhiêu bệnh do nguyên nhân nhiễm sắc thể? 1. bệnh ung thư máu; 2. bệnh tiểu đường; 3. bệnh phênikêto niệu; 4. bệnh bạch tạng; 5. bệnh claiphentơ; 6. bệnh tớcnơ 7. bệnh AIDS ; 8. bệnh lao. A. 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 25(vận dụng thấp): Quan sát phả hệ sau đây về một bệnh ở người do một gen gồm hai alen trội lặn hoàn toàn qui định: Thế hệ I 1□ 2
Thế hệ II 1 2 □3 4 □5 □: nam bình thường.
Thế hệ III 1 2 □3 : nam bị bệnh.
: nữ bình thường
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? 1. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định 2. Có 6 người trong phả hệ trên biết chính xác được kiểu gen 3. Nếu người số 1 ở thế hệ II lấy chồng không bị bệnh nhưng thuộc dân tộc có tần số gen bệnh 0,1 thì
sinh con đầu lòng có xác xuất bị bệnh là 10%
4. Xác suất sinh con thứ 4 của cặp vợ chồng II4 – II5 bị bệnh là 25% A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 26(nhận biết): Cơ quan thoái hóa là những cơ quan nay không còn chức năng hoặc bị tiêu giảm, chúng cũng được coi là : A. cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên B. cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên C. cơ quan tương tự vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên D. cơ quan tương tự vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên Câu 27(nhận biết):Các cặp cơ quan sau có bao nhiêu cặp là cơ quan đồng? 1. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng; 2. Gai cây xương rồng và tua cuống cây mướp 3. Chi trước cá voi và cánh con dơi; 4. Cai cây chanh và gai cây cam 5. Vây trước của cá voi và vây trước của cá mập A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28(nhận biết): Các li sinh sản nào sau đây là cách li sau hợp tử?
Trang 66
A. Hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai bất thụ B. Hai loài có quan hệ gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối nhau C. Những loài có tập tính giao phối riêng nên chúng không giao phối nhau D. Các loài sống cùng khu địa lí nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau nên chúng không giao phối nhau Câu 29(thông hiểu): Các nhân tố: 1.Đột biến; 2. Di- nhập gen; 3. Chọn lọc tự nhiên; 4. Các yếu tố ngẫu nhiên; Tự thụ phấn; 5. Giao phối ngẫu nhiên; 6. Giao phối có lựa chọn Có bao nhiêu nhân tố làm thay đối tần số gen alen của quần thể? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 30(nhận biết): Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ Câu 31(vận dụng thấp): Phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hóa thạch người ta có thể xác định được điều gì? A. Tên loài của sinh vật hóa thạch B. Tuổi của sinh vật hóa thạch C. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ D. Điều kiện địa chất khí hậu thời kì sinh vật đó tồn tại Câu 32(nhận biết): Biểu hiện sự thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng là các cây ưa sáng có lá: A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng B. Phiến lá dày, mô giậu kém phát triển, lá xếp nghiêng C. Phiến lá mỏng, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng D. Phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá nằm ngang Câu 33(nhận biết): Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là A. di cư – nhập cư. B. sinh – tử. C. dịch bệnh. D. sự cố bất thường. Câu 34(thông hiểu): Cấu trúc tuổi của quần thể phát triển có tỉ lệ: A. Tuổi chưa sinh sản < tuổi đang sinh sản < tuổi sau sinh sản B. Tuổi chưa sinh sản tuổi đang sinh sản < tuổi sau sinh sản C. Tuổi chưa sinh sản < tuổi đang sinh sản > tuổi sau sinh sản D. Tuổi chưa sinh sản > tuổi đang sinh sản > tuổi sau sinh sản Câu 35(nhận biết): Vi khuẩn rhizôbium sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu là mối quan hệ gì giữa đậu và vi khuẩn? A. hợp tác B. hội sinh C. kí sinh D. cộng sinh Câu 36(nhận biết): Mối quan hệ quan trọng nhất để duy trì được trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã là A. quan hệ dinh dưỡng. B. quan hệ sinh sản. C. quan hệ về nơi ở. D. quan hệ giữa quần xã và ngoại cảnh Câu 37(nhận biết): Những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể lớn, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh gọi là gì? A. Loài đặc trưng B. Loài ưu thế C. Loài thứ yếu D. Loài chủ chốt Câu 38(nhận biết): Trong một lưới thức ăn tất cả những động vật ăn thực vật gọi là gì? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 1 B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 1 D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 2 Câu 39(nhận biết): Nhận xét nào sau đây đúng về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Dòng năng lượng di chuyển một chiều, vật chất trao đổi tuần hoàn
Trang 67
B. Dòng năng lượng và vật chất đều di chuyển một chiều C. Dòng năng lượng và vật chất trao đổi tuần hoàn D. Dòng năng lượng trao đổi tuần hoàn, vật chất di chuyển một chiều và không sử dụng lại Câu 40(thông hiểu): Trong một chuỗi thức ăn năng lượng tích lũy của sinh vật sản xuất 106Kcal, năng lượng tích lũy của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 5.104Kcal, năng lượng tích lũy của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 2.104Kcal, năng lượng tích lũy của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 103Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp là bao nhiêu? A. 40% B. 5% C. 0,5% D. 4%
ĐỀ 9
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút
Câu 1: Thực vật trên cạn, cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng là:
A. Lá
B. Rễ
C. Thân
D. Tất cả các cơ quan trong cơ thể .
D. 1→ 3 → 4 → 2
C. 2 → 1 → 3 → 4
C. ATP, NADPH.
D. NADPH.
B. Dạ lá sách.
D. Dạ múi khế.
C. Dạ cỏ.
D. Xương rồng .
B. Dương xỉ.
C. Mía.
Câu 2: Tiêu hóa là quá trình: A. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. B. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. Câu 3: Có các sắc tố quang hợp sau: (1) Diệp lục a, (2) Diệp lục a trung tâm, (3) Carôtenôit (4) Diệp lục b. Đâu là thứ tự sắp xếp đúng là đúng khi mô tả về quá trình truyền năng lượng ánh sáng? A. 1 → 2 → 3 → 4 B. 3 → 4 → 1 → 2 Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối? A. O2. B. ATP. Câu 5: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? A. Dạ tổ ong. Câu 6: Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo theo thứ tự nào sau đây đúng? A. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất C. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ Câu 7: Khi nghiên cứu quá trình quang hợp ở một loại cây, người ta nhận thấy quang hợp chỉ xảy ra tại lục lạp tế bào mô giậu, có chất nhận CO2 đầu tiên là PEP. Đó là loại cây nào sau đây? A. Khoai lang. Câu 8: Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau: (1) Hình thành không bào tiêu hóa. (2) Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa , thủy phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Trang 68
B. 3-1-2-4-5-6.
C. 1-2-3-4-5-6.
D. 3-1-4-2-5-6.
A. 5’...GGXXAATGGGGA...3’
B. UUG, UGA, UAG D. UUG, UAA, UGA
B. Liên kết vào vùng khởi động D. Liên kết vào vùng mã hóa
B. tương tác cộng gộp C. phân li độc lập
D. tương tác bổ sung
B. tế bào chất của tế bào sinh dục cái D. tế bào chất của tế bào sinh dục đực
(3) Màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn. (4) Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. (5) Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất. (6) Chất thải, chất bã được xuất bào. Các hoạt động trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. 3-6-4-5-1-2. Câu 9: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự Nu trên mạch mang mã gốc là:3’...AAAXAATGGGGA...5’. Trình tự Nu trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là: B. 5’...TTTGTTAXXXXT...3’ C.5’...AAAGTTAXXGGT...3’ D. 5’…GTTGAAAXXXXT...3’ Câu 10: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG C. UAG, UAA, UGA Câu 11: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ liên kết với vị trí nào để ức chế quá trình phiên mã? A. Liên kết vào vùng vận hành C. Liên kết vào gen điều hòa Câu 14: Hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là A. gen đa hiệu Câu 15: hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa: A. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau B. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống C. đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp D. tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới Câu 16: Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về A. NST của tế bào sinh dục cái C. NST của tế bào sinh dục đực Câu 17: Ở cây hoa phấn, gen qui định màu sắc lá nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P: (Cây làm mẹ) cây lá đốm X (Cây làm bố) cây lá xanh F1 : 100% cây lá đốm Nếu tiến hành phép lai P: (Cây làm mẹ) cây lá xanh X (Cây làm bố) cây lá đốm thì F1 thu được A. 75% cây lá xanh : 25% cây lá đốm C. 100% cây lá đốm
B. 100% cây lá xanh D. 50% cây lá xanh : 50% cây lá đốm
Trang 69
B. Bố AA và mẹ AA, con 100% AA D. Bố AA và mẹ aa, con 1100% Aa
Câu 18: Với 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. Bố aa và mẹ aa, con 100% aa C. Bố aa và mẹ AA, con 100% Aa Câu 19: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 20: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái
lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực
lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
XDXd x
XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. B. 3.
A. 2.
C. 4.
D. 1.
B. 0,2 ; 0,8
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,8 ; 0,2
D. Mang thai
B. Cho nhân
C. Mẹ
Câu 22: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là bao nhiêu? A. 0,3 ; 0,7 Câu 23: Vốn gen của quần thể là gì? A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 24: Cừu Đôly được tạo ra từ nhân bản vô tính mang đặc điểm di truyền chủ yếu của cừu nào sau đây? A. Cho trứng Câu 25: Nhân bản vô tính ở động vật gồm các bước tiến hành theo trình tự nào? (1) Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm (2) Tách tế bào trứng của cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này (3)Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
Trang 70
caroten là thành tựu của phương pháp tạo giống
C. công nghệ gen
D. gây đột biến
B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5). D. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).
(4) Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai (5) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi A. (1), (3), (5),(4),(2) B. (1), (2), (3), (5),(4) C. (1), (3), (4),(2) ,(5) D. (1), (3), (2), (5),(4) Câu 26: Tạo ra giống lúa vàng có chứa gen tổng hợp nào? A. công nghệ tế bào B. lai hữu tính Câu 27: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước: (1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu. (2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. (3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là: A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5). C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).
Câu 28 : Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. (2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15 và 16) trong phả hệ này sinh ra đứa con bình thường về bệnh
trên là
.
A. 4.
D. 2.
C. 1.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II (8 và 9) đều có kiểu gen dị hợp. B. 3. Câu 29: Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí,sinh hoá D. Sinh thái Câu 30: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. tinh tinh B. đười ươi C. Gôrilia D. vượn
Trang 71
Câu 31. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua.
B. Kỉ Đêvôn.
C. Kỉ Pecmi.
D. Kỉ Ocđôvic.
Câu 32. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 33: Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc.
B. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể? A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. Câu 35: Tuổi sinh lí là: A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản. Câu 36: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Câu 37: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
B.hợp tác
Câu 38: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A.hội sinh C.ức chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh Câu 39: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
B. hội sinh C. hợp tác D. kí sinh
A. cộng sinh
Câu 40: Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: A. giun sán sống trong cơ thể lợn B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
ĐỀ 10
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC
Trang 72
Thời gian: 60 phút
Câu 81. O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?
A. Quang phân li nước C.Ôxi hóa glucôzơ
B. Phân giải ATP D. Khử CO2
B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
D. tARN.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
B. 30nm.
C. 300nm.
D. 700nm.
B. AaBb.
D. aaBB.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
B. Lai phân tích
D. phân tích các thế hệ lai.
Câu 82. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 83. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. codon. Câu 84: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen? A. mạch mã hoá. Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NSTở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 11nm. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. C. AABb. Câu 87. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 8. Câu 88. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 89: Phương pháp độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là A. Lai giống C. Sử dụng xác suất thống kê Câu 90: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Trang 73
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Câu 91: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng? A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa. Câu 92. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo. C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối với động vật. D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu. Câu 93. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
B. kỉ Triat (Tam điệp).
A. kỉ Đệ tứ. C. kỉ Đêvôn.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng). Câu 94. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Thảo nguyên. D. Đồng rêu hàn đới.
C. chọn lọc tự nhiên. Câu 95. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn Câu 96. Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực? A. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. Câu 97. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở? A. Tim → động mạch→ khoang cơ thể→tĩnh mạch → tim B. Tim → khoang cơ thể → động mạch →tĩnh mạch → tim C. Tim → động mạch→ khoang cơ thể→mao mạch → tim D. Tim → tĩnh mạch→ khoang cơ thể→động mạch → tim Câu 98. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? A. Thú là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Trang 74
B. Ở chim, phổi luôn có không khí giàu CO2 cả khi hít vào và thở ra. C. Hệ thống ống khí ở côn trùng không có hệ thống mao mạch bao quanh. D. Cơ chế trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là thẩm thấu. Câu 99. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai? A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen. B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã. C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào. D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. Câu 100 Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 101: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn D. hoán vị gen. Câu 102. Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa. D. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Câu 103.Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường. V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. A. 5.
D. 2.
B. 4.
C. 3.
Trang 75
D. 23.
B. 24.
C. 25.
Câu 104. Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã). B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định. C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người. D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật. Câu 105: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là A. 12. Câu 106 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là : A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 900; G = X = 599
Câu107. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb.
B. AaBb × AaBb.
C. AaBB × AABb.
D. AaBB × AaBb.
Câu 108: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A.
, f = 20%
B.
, f = 20%
C.
, f = 40%
D.
, f = 40%
Câu 109. Khi nói về hóa thạch, cho các nội dung sau Có bao nhiêu nội dung đúng (1) Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tiến hóa của sinh giới. (2) Xác sinh vật được bảo quản trong nhựa cây hỗ phách, trong băng tuyết qua các đại là dạng hóa thạch. (3) Than đá là một loại nhiên liệu hóa thạch được hình thành ở các hệ sinh thái đầm lầy nơi xác thực vật được nước và bùn lưu giữ (4) Sinh vật từ khi xuất hiện cho đến nay ít hoặc không bị biến đổi được xem là hóa thạch sống ví dụ như con Sam. A. 3
C. 1
D. 4
B. 2
Trang 76
B. 2
C. 3.
B. 10 C .12 D.14
Câu 110. Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 111. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112. Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1. D. 4. Câu 113. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14 ? A 16 Câu 114: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
, thu được các hợp tử
. Sử dụng côsixin tác động lên các
hoa trắng. Phép lai P:
hợp tử
, sau đó cho phát triển thành các cây
. Cho các cây
tứ bội tự thu phấn, thu
. Cho tất cả các cây
giao phấn ngẫu nhiên, thu được
. Biết rằng cây tứ bội
được
Trang 77
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
ở
là
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
B. 2.
C. 4.
D. 1.
V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb.
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng Câu 115. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây: I. Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai. II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập. III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết. IV. Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 3. Câu116. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trang 78
D. 1
B. 2
Câu 117. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. F2 có 10 kiểu gen. II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử. IV. Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40% A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu118: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 4 C. 3 Câu 119: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 4
C. 3
D. 1
B. 2
Trang 79
Câu 120.Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
:
Nữ mang hai tính trạng bình thường
I 1 2
Nam mang hai tính trạng bình thường
II
Nam mắt bình thường, máu khó đông
1 2
Nam mù màu, máu bình thường
III
Nam mù màu và máu khó đông
1 2
IV
1 2 3 4
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%. II. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. IV. Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%. A. 1
D. 4
B. 2
C. 3 …………………………….HẾT……………………………………
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN M n thi thành phần: SINH HỌC
Mã đề thi 001
Trang 80
HƯỚNG DẪN CHẤM
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
A
B
B
C
A
B
A
D
D
B
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
B
C
D
C
B
A
C
C
C
D
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
C
B
A
D
A
A
B
D
D
A
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
B
B
D
B
A
B
A
D
B
A
Câu 111. B (1,4) Câu 112. B (1,4) Câu 113. D. 14= 2n -2 Câu 114. F2: 1/36 AAAA: 8/36 AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: 1/36aaaa
Cho tất cả các cây giao phấn ngẫu nhiên
Giao tử aa= 2/9 Kiểu gen aaaa= 4/91 Kiểu hình F3= 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng Câu 115. A (1,3,4) Câu 116. A (2,4,7) Câu 117. B Đỏ, bầu = 16%= 25%- ab/ab, ab/ab= 9%,F1 AB/ab, f= 40% Câu 118. A I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Đúng II. Đúng: F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB. III. Đúng : cây thân cao, hoa đỏ ở F1= 51%, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp= 0,34 Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen =0,34/0,51.
Trang 81
IV. Đúng: cây thân thấp, hoa đỏ ở F1= 24%, cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng= 16%, xác suất lấy được cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng là 2/3. Câu 119.B (3,4) Câu 120. D I.Đúng, chồng III1 XABY x vợ III2 XAbXaB II.Đúng, Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. ( trừ người I1) III.Đúng, Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. XAbY IV. Đúng, Cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.
Trang 82
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 11
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
B.H,Na,P,Cl
Động mạch.
C. Mao mạch.
D. Tim.
Câu 1: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ? A. C,Na,Mg,N C.C,H,O,N D.C,H,Mg,Na Câu 2: Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 3: Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguồn cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật. B. Hấp thụ O 2 và thải CO 2 , điều hòa không khí. C. Chuyển đổi năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng. D. Cung cấp ATP cho mọi hoạt động sống của cây. Câu 4: ộ phận hút nư c chủ yếu của cây ở trên cạn là l , thân, r r C l , thân r , thân Câu 5: Bộ phận nào dư i đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? Tĩnh mạch. Câu 6: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế. Câu 7: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I Đột biến gen lặn nằm trên NST thường khi ở trạng th i đồng hợp sẽ hình thành thể đột biến. II Đột biến gen vẫn có thể ph t sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. III Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. IV. Mỗi lần gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen m i trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Khi nói về quá trình nhân đôi N, ph t biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch m i theo chiều 3’ → 5’ B. Enzim ligaza (enzim nối) nối c c đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C Qu trình nhân đôi N di n ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhi m sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhi m sắc (sợi chất nhi m sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 10: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác.
Trang 1
C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất một cặp nucleotit Câu 11: Trong quần thể người, thể đột biến nào sau đây thuộc dạng lệch bội và có thể xuất hiện ở cả nam và nữ? Đao Ung thư m u C Claiphentơ ạch tạng.
giảm phân bình thường nhưng xảy
C. 4.
B. 6.
D. 16.
Câu 12: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 8. Câu 13: Cho biết c c côđon mã hóa c c axit amin tương ứng như sau: UUU và UUX (Phe); XGA(Arg); XAU (His); XXG (Ala); AAG (Lys); UAX (Tyr); GAU (Asp). Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự c c nuclêôtit là 3’GT XTT GGX TTX 5’ Nếu đoạn gen này bị đột biến mất cặp nuclêotit T-A ở bộ ba thứ 2 thành gen đột biến Gen đột biến tiến hành phiên mã, dịch mã tạo nên đoạn pôlipeptit có trình tự của các axit amin là A. His – Asp – Phe – Arg. B. His – Tyr – Phe – Ala. C. His – Asp – Tyr – Arg. D. His – Phe – Ala – Lys. Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến? I. Trên cây hoa giấy màu đỏ xuất hiện cành hoa màu trắng. II. Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc. III. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng. IV. Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màuvàng hoặc xám. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Cho quần thể (P) có cấu trúc 0,5AA : 0,5Aa tự thụ phấn qua các thế hệ liên tiếp. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu t c động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Thế hệ F 1 cho giao tử A có tỉ lệ bằng 6/7. II. Thế hệ F 2 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là 11/14. III. Tần số alen a ở thế hệ F 3 bằng 1/13. IV. Trong tổng số cá thể tham gia sinh sản ở thế hệ F 3 có 8% thể dị hợp. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 16: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. Câu 17: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm Đặc điểm của phương pháp này là A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. C. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST. D. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. Câu 18: Biết alen qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so v i alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Trang 2
Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AAbb. C. AABb. D. AaBb. Câu 20: Một loài thực vật, alen qui định thân cao trội hoàn toàn so v i alen b qui định thân thấp. Cho 4 cây thân cao (P) tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 ? I. 100% cây thân cao. II. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. III. 4 cây thân cao : 1 cây thân thấp. IV. 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp. V. 13 cây thân cao : 3 cây thân thấp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 21: Ở một loài động vật, con đực có cặp NST gi i tính XY, con cái có cặp NST gi i tính XX, tỉ lệ gi i tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối v i cá thể cái mắt đỏ thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối tự do, thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ở gi i đực: 15 con mắt trắng : 9 con mắt đỏ. - Ở gi i cái: 9 con mắt đỏ : 3 con mắt trắng. Biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Nếu cho con đực F 1 lai phân tích thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F a như thế nào? 50% con ♀ mắt trắng; 50% con ♀ mắt đỏ; 100% con ♂ mắt trắng. 50% con ♂ mắt trắng; 50% con ♂ mắt đỏ; 100% con ♀ mắt đỏ. C 50% con ♀ mắt trắng; 50% con ♀ mắt đỏ; 100% con ♂ mắt đỏ. 50% con ♂ mắt trắng; 50% con ♂ mắt đỏ; 100% con ♀ mắt trắng. Câu 22: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen ( ,a; ,b) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội và qui định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng len qui định dạng hoa kép trội hoàn toàn so v i alen d qui định dạng hoa đơn Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen (P) lai v i cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I Gen qui định tính trạng màu hoa và gen qui định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập. II. Tần số hoán vị gen ở cây (P) là 20%. III. Cây (P) dị hợp tử 3 cặp gen là IV Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm 5%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 23:Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Trang 3
D. 4.
B. 1.
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không ph t sinh đột biến m i ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 23 người trong phả hệ này x c định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3. C. 2. Câu 24: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai cơ thể (P) có kiểu gen Ab/aB X D X d v i cơ thể a /ab X d Y thu được F 1 có 2,5% các cá thể mang 3 tính trạng lặn. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, c c gen đều trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F 1 có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là 28 và 16. II. F 1 có số cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%. III. F 1 có tỉ lệ từng loại kiểu hình ở 2 gi i tính giống nhau. IV. F 1 có tỉ lệ các cá thể đực mang 1 tính trạng trội là 17,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh x AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 Câu 26: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. các gen không có hoà lẫn vào nhau C. số lượng cá thể nghiên cứu phải l n
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại v i nhau. 4 làm thay đổi cấu trúc NST.
Câu 27: Hoán vị gen có vai trò 1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . Phương n đúng A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
C. 4:2:2:1:1
B. 2:2:1:1:1:1
D. 3:3:1:1:1:1
B. A, B hoặc O. D. chỉ có A hoặc B.
Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp, alen quy định hoa vàng trội hoàn toàn so v i alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn v i nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng;12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 1:1:1:1 Câu 29: Một người đàn ông mang nhóm m u và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con v i những kiểu hình nào? A. A, B, AB hoặc O. C. AB hoặc O. Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Tr i Đất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. C. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. Câu 31: Khu sinh học nào dư i đây có độ đa dạng cao nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đ i. C. Rừng mưa nhiệt đ i. D. Thảo nguyên.
Trang 4
Câu 32: Khi nói về c ch li trư c hợp tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của quần thể khác nhau có tập tính giao phối riêng, giữa chúng thường không giao phối v i nhau. II. Các cá thể của hai quần thể khác nhau sinh sản vào hai mùa khác nhau. III. Các cá thể của quần thể khác nhau tạo được hợp tử, nhưng phôi bị chết. IV. Các cá thể của quần thể khác nhau tạo được con lai, nhưng bất thụ. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen m i trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối. C. Các yếu tố ngẫu nhiên Đột biến. Câu 34: Nhân tố tạo nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là qu trình đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối. Câu 35: Một quần xã có các sinh vật sau I. Tảo lục đơn bào II. Cá rô III. Bèo hoa dâu IV. Tôm V. Bèo Nhật Bản VI. Rau muống VII. Cá mè trắng VIII. Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm A. I, V, VI. B. I, III, V, VI. C. III, V, VI. D. I, IV, V, VI. Câu 36: Mối quan hệ nào sau đây gây hại cho một loài tham gia? A. Phong lan bám trên cây gỗ. B. Chim mỏ đỏ và linh dương. C. Cây tầm gửi và cây gỗ Lươn biển và cá nhỏ. Câu 37: Có bao nhiêu biện ph p sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? I. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ củi cho nhu cầu sinh hoạt và các hoạt động công nghiệp. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Sử dụng kết hợp v i bảo vệ nơi sống, nơi sinh sản, nơi cung cấp thức ăn của các loài sinh vật biển. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 38: Khi nói về di n thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. Có sự biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. C. Sự biến đổi của quần xã không liên quan v i sự biến đổi điều kiện môi trường. D. Luôn dẫn đến hình thành một quần xã ổn định. Câu 39: Sơ đồ bên minh họa lư i thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lư i thức ăn này:
Trang 5
(1) Lư i thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Loài tham gia vào 3 chuỗi thức ăn kh c nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài ra khỏi quần xã thì loài sẽ mất đi (5) Nếu số lượng c thể của loài C giảm thì số lượng c thể của loài F giảm (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5
Phương n trả lời đúng là (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai C (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai Câu 40: Một lư i thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ,châu chấu là thức ăn của chim sẻ, c o ăn thỏ và chim sẻ, cú mèo ăn chuột. Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mối quan hệ giữa cáo và thỏ, giữa cú mèo và chuột là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. II. Mối quan hệ giữa thỏ, chuột, châu chấu là quan hệ cạnh tranh. III. Mối quan hệ giữa cáo và chim sẻ là mối quan hệ cạnh tranh. IV. Mối quan hệ giữa thỏ và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Đáp án
1 C
2 B
3 A
4 B
5 C
6 D
7 C
8 A
9 D
10 D
11 A
12 B
13 A
14 B
15 B
16 A
17 D
18 C
19 B
20 C
22 21 A D
24 23 A D
25 B
26 B
27 C
28 B
29 A
30 A
31 C
32 D
33 34 D D
35 B
36 C
37 C
38 B
39 D
40 C
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
Trang 6
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 12
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần:
A. Vùng khởi động - vùng vận hành- gen điều hoà - cụm gen cấu trúc.
B. Vùng khởi động - gen điều hoà - vùng vận hành- cụm gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động - vùng vận hành - cụm gen cấu trúc gen điều hoà.
D. Vùng khởi động - vùng vận hành - các gen cấu trúc.
Câu 2: Đột biến mất đoạn nhi m sắc thể thường gây hậu quả:
Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật.
C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
D. Mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 3: Nội dung nào dư i đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Khả năng phản ứng của cơ thể trư c môi trường do ngoại cảnh quyết định.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương t c giữa kiểu gen và môi trường
Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng v i số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại v i nhau
C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
Trang 7
Câu 5: C c giai đoạn của hô hấp tế bào di n ra theo trật tự nào? Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân Câu 6 : Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
0,8 giây, trong đó tâm thất co 0,3 giây, tâm nhĩ co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,3 giây, tâm thất co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
D. 0,8 giây, trong đó tâm thất co 0,1 giây, tâm nhĩ co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
ngẫu nhiên trong tiến hóa: n thể trở nên phổ biê lợi c ng co thể bị loại khỏi quần thể, và một alen co hại c ng co
n đổi có hư ng về tần sô c alen thường xảy ra vơ c quần thể co i ca k c alen đột biê ch thư c nhỏ di nhập gen thì tần sô chọn lọc tự nhiên, không co ca n, không co ca
Câu 7: Câu nào sau đây không chính x c khi nói về vai tr của c c yếu tô A. Một alen dù co trong quần thể B. C c yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số c c alen không theo hư ng x c định C. Sự biê D. Ngay cả khi không co c ng có thể bị thay đổi bởi c c yếu tố ngẫu nhiên Câu 8: Khi nói về gi i hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Trong gi i hạn sinh thái, không phải mọi khoảng giá trị sinh vật đều phát triển thuận lợi.
B. Gi i hạn sinh thái là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Dựa vào gi i hạn sinh thái có thể dự đo n được khả năng phân bố của loài.
D. Sinh vật bị chết khi ở khoảng giá trị nằm ngoài gi i hạn sinh thái.
Câu 9: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng t i mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng qu cao, c c c thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Câu 10: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
A. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dư i dạng NO và NO2.
B. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
Trang 8
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong x c sinh vật.
D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3
Câu 11:Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
Câu 12: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương ph p nào có thể tạo ra giống m i đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?
A. lai tế bào sinh dưỡng B. Tự thụ phấn.
C. Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 13: Cho các biện pháp sau: 1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền.
3. Sàng lọc trư c sinh. 4. Liệu pháp gen.
5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.
Số phương n đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 14: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch kh c nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhi m sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhi m sắc thể kép tương đồng có thể:
A. Không xảy ra hiện tượng đột biến. B. Gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.
C. Gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn. D. Gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
Trang 9
Câu 16: Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
A. 3/32 B. 1/32 C. 3/16 D.1/16
Câu 17: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN:
1.loại enzim xúc tác. 2.sản phẩm của quá trình.
3. nguyên liệu tham gia quá trình. 4.chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:
C. 2, 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. A. 1, 2 và 3. B. 1, 2 và 4.
Câu 18:Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt v i nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch kh c nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối v i NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối v i NST.
(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (5) D. (2), (4),
A. (1), (2), (3), (4) (5)
Câu 19: Trong c c đặc điểm dư i đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
(1) Tính trạng lặn d biểu hiện ở gi i dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở gi i đồng giao.
Trang 10
(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực v i tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả c c con đực đều không bị bệnh.
A.(1), (2), (4), (5) B. (1), (3), (4), (6)
C. (1) (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (6)
Câu 20: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4375 ; a = 0,5625 B. A = 0,5625 ; a = 0,4375
C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 21: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kh ng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là:
B. (1), (2), (4), (6), (7). C. (5), (7) D. (3), (4),
A. (1), (3), (6). (5)
Câu 22. Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dư i đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến c c đột biến gen hoặc đột biến NST.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) C c đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.
Số phát biểu không chính xác là?
Trang 11
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(2) Giao phối ngẫu nhiên (4) C c yếu tố ngẫu nhiên (5)Đột biến (6) Di-nhập gen
C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(3),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6)
Câu 23: Cho c c nhân tố sau: (1)Chọn lọc tự nhiên (3)Giao phối không ngẫu nhiên C c nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (1),(3),(4),(5),(6) Câu 24: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nư c
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tr nh đốt rừng, làm nương rẫy
A.1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nỏ hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở r cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
B. (1) và (2). C.(2) và (4). D.(3) và (4). A.(1) và (4).
Câu 26: Nhóm cá thể nào dư i đây là một quần thể?
A.Cây cỏ ven bờ. B Đàn c rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. Cây trong vườn.
B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6)
Trang 12
Câu 27. Trong c c loài sau đây: (1) tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào? A. (1), (3) và (5) Câu 28. Nếu tuyến yên sản sinh ra qu ít hoặc qu nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: chậm l n hoặc ngừng l n, trí tuệ kém c c đặc điểm sinh dục phụ nữ kém ph t triển C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ c c đặc điểm sinh dục nam kém ph t triển Câu 29: Người ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P : aa X bb Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n:
A. AAaaBBbb B. AAaBBb C. AAaaBBb D. AAaBb
Câu 30: Gen A bị đột biến thành gen a . Chiều dài của mỗi gen là bằng nhau và bằng 4080 A 0 . Gen trội A có A- G = 20% tổng số nucleotit của gen Gen a có 2758 liên kết hidro . Gen A bị đột biến dạng gì ?
Thay thế 2 căp - T bằng 2 căp G- X Thay thế 2 căp G- X bằng 2 căp - T
C Thay thế 3 căp - T bằng 3 căp G- X Thay thế 3 căp G- X bằng 3 căp - T
Câu 31 : Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là :
A. 25 %, 5%, 30%, 40% B. 5%, 25 %, 30%, 40%
C. 5%, 25%, 40%, 30% D. 25%, 5%, 40%, 30%
Câu 32 : ở một loài thực vật, gen qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen qui định quả tr n, gen b qui định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhi m sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tr n thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.(AB/ab), 15%. B. (Ab/aB), 30%.
C.(Ab/aB), 15%. D.(AB/ab),30%.
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen ( ) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so v i alen (a) quy định hoa kép; gen ( ) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so v i alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi di n biến trong giảm phân, thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) F1: 100% đơn, dài Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
(1) F1 dị hợp tử đều về 2 cặp gen.
(2) F2 có kiểu gen Ab aB chiếm tỉ lệ 8%.
(3) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%.
(4) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.
(5) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(6) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 20% cây kép, ngắn.
(7) Số kiểu gen ở F2 bằng 9.
Trang 13
Số kết luận đúng:
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Kiểu gen AA 0,64 0,64 0,21 0,26 0,29 Kiểu gen Aa 0,32 0,32 0,38 0,28 0,22
B. Chọn lọc tự nhiên và c c yếu tố ngẫu nhiên D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
Câu 34: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen aa F1 0,04 F2 0,04 F3 0,41 F4 0,46 0,49 F5 Quần thể đang chịu t c động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên C. C c yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên Câu 35: Cho biết một phần của lư i thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc:
A. Bậc dinh dưỡng 2 hoặc 3; sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc 4.
B. Bậc dinh dưỡng 2; sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Bậc dinh dưỡng 3; sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Bậc dinh dưỡng 3 hoặc 4; sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3.
Trang 14
Câu 36: Quan sát hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lư i thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương n nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) đúng
B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) sai
C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) sai
Câu 37: Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
Trang 15
A. A =T = 5265 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015
C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015
Câu 38: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương t c cộng gộp v i nhau quy định. Cho lai cây cao nhất v i cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình trong đó cây thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có các nhận định sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây mang hai alen trội có chiều cao 80 cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
(5) Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm.
Số phương n trả lời đúng là:
B. 3 C. 4. D. 2. A. 1.
Câu 39: Ở một loài động vật, con đực (XY) có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối v i con cái thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên v i nhau thu được F2 có tỉ lệ : 50% cái thân xám mắt đỏ : 20% đực thân xám mắt đỏ : 20% đực thân đen mắt trắng : 5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực thân đen mắt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Trong số các nhận định dư i đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ
(2) Đã xảy ra hoán vị gen v i tần số 20%.
(3) Hai tính trạng này phân li độc lập v i nhau.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở gi i cái.
(5) Nếu cho các con cái thân xám mắt trắng dị hợp lai v i c c con đực thân đen mắt đỏ thì sẽ thu được 4 loại kiểu hình ở đời con.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Trang 16
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả về khả năng uốn cong lưỡi ở người do một trong hai alen của quy định:
Biết rằng quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng 3 và 4 mang kiểu gen khác nhau là 3/8.
(3) Xác suất để người 8,9 có kiểu gen giống nhau là 9/16.
(4) Nếu đứa con 10 lấy chồng có khả năng uốn cong lưỡi thì khả năng họ sinh hai đứa con khác gi i tính và ít nhất có một đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 49/640.
B. 3. C. 1. D. 2.
A. 4.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 13
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch l n hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II M u trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn m u trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 2: Khi kích thư c của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn t i khả năng nào sau đây?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Trang 17
B. Mức sinh sản của quần thể giảm.
C. Kích thư c quần thể tăng lên nhanh chóng
D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 3: Khi nói về di n thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Di n thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
II. Song song v i quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về c c điều kiện tự nhiên của môi trường
III. Di n thế sinh thái có thể xảy ra do t c động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhi m sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhi m sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I Đột biến đa bội
II Đột biến đảo đoạn nhi m sắc thể
III Đột biến lặp đoạn nhi m sắc thể IV Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh gi i qua c c đại địa chất, ở đại nào sau đây ph t sinh c c nhóm linh trưởng?
A. Đại Cổ Sinh.
B. Đại Nguyên Sinh.
C. Đại Trung Sinh.
D. Đại Tân Sinh.
Câu 6: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
II Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
III Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở c c gen điều hòa
IV Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’ UG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Lizin
B. Valin
C. Glixin
D. Mêtiônin
Câu 8: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể c tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài
B. hỗ trợ
C. cạnh tranh cùng loài
D. hợp tác
Trang 18
Câu 9: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
được tạo ra từ
.
A. Trong quang hợp,
thành glucôzơ
B. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa
cần sự tham gia trực tiếp của
.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận
không được chuyển thành
.
D. Nếu không xảy ra quang phân li nư c thì
cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu
Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai gen?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 11: Giả sử lư i thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ Phân tích lư i thức ăn này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn kh c nhau
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen
Câu 12: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được
có thể là
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
A. 1:2:1
B. 19:19:1:1
C. 3:3:1:1
D. 1:1:1:1
Câu 13: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều h a R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, c ng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết v i vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ
Trang 19
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Ổ sinh th i dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thư c quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thư c quần thể N
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh th i dinh dưỡng không trùng nhau
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh th i dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 17: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình v i 50g hạt đậu đang nảy mầm, nư c vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu thay nư c vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm c ng giống như sử dụng nư c vôi trong.
.
B. Nư c vôi trong bị vẩn đục là do hình thành
C. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
Trang 20
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Câu 18: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên t c động trục tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hư ng nhất định
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 19: Có bao nhiêu biện ph p sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nư c sạch
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất
IV Tăng cường khai th c than đ , dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 20: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thâ ngỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Đây là qu trình di n thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III Độ đa dạng sinh học có xu hư ng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 21: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn di n ra đồng thời v i qu trình nhân đôi N
III. Thông tin di truyền trong N được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi N
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 22: Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dư i 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
Trang 21
A. không theo chu kì
B. theo chu kì mùa
C. theo chu kì ngày đêm
D. theo chu kì nhiều năm
Câu 23: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đo n sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể v i nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể v i nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai v i cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể v i nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 24: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là
A. 432
B. 806
C. 342
D. 608
Câu 25: Một quần thể thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là
đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen
ở là
II. Nếu cho tất cả c c cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được
có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được
có
số cây hoa trắng.
là
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 26: Khi nói về lư i thức ăn, ph t biểu nào sau đây đúng?
A. Lư i thức ăn ở rừng mưa nhiệt đ i thường đơn giản hơn lư i thức ăn lư i thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lư i thức ăn càng đơn giản.
C. Lư i thức ăn của quần xã vùng ôn đ i luôn phức tạp hơn so v i quần xã vùng nhiệt đ i.
D. Trong di n thế sinh thái, lư i thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so v i quần xã suy thoái.
Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Tr i Đất gồm c c giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa họcII. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học
Trang 22
C c giai đoạn trên di n ra theo thứ tự đúng là:
A. I→II→III
B. I→III→II
C. III→II→II
D. II→III→I
Câu 28: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim.
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức m i có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 29: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là Biết rằng alen A trội hoàn toàn so v i alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
có tần số các kiểu gen là
thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.
A. Nếu thế hệ
B. Nếu quần thể chỉ chịu t c động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Nếu quần thể chịu t c động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen m i thì chắc chắn đây là kết quả t c đuộng của nhân tố đột biến.
tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao
Câu 30: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử v i tỉ lệ 3
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử v i tỉ lệ 1
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 31: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,42
B. 0,30
C. 0,09
D. 0,60
Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Câu 33: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 23
I. Tất cả c c động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của c và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, m u trong động mạch luôn giàu O2 hơn m u trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết p trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
B. 3.
A. 4.
D. 2.
C. 1.
Câu 34: Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoạt động của thận có vai tr trong điều h a độ pH.
B. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
trong máu sẽ làm giảm độ pH.
D. Giảm nồng độ
Câu 35: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến đảo đoạn nhi m sắc thể.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhi m sắc thể.
Câu 36: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha s ng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 37: Ở sinh vật nhân thực, nhi m sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và tARN.
C. AND và mARN.
D. ARN và protein.
Câu 38: Gen A có chiều dài 153nm và 1169 liên kết hiđrô, bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra v i gen A là
A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. C. Mất một cặp G – X.
B. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. D. Mất một cặp A – T.
Trang 24
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Dựa vào dữ kiện của bài toán ta dễ dàng xác định được số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
A = T = 181 và
G = X = 269
- Xét riêng từng gen ta có:
+ Đối với gen A:
Amt = 181 x (22 – 1) = 543
Gmt = 269 x (22 – 1) = 807
+ Đối với gen a:
* Aamt = 1083 – 543 = 540
Suy ra Agen a = Tgen a = 540 : (22 – 1) = 180
* Gamt = 1617 – 807 = 810
Suy ra Ggen a = Xgen a = 810 : (22 – 1) = 270
- Nhận xét về số A và G của gen A so với Gen a ta xác định đáp án A
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen kh c quy định Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn v i cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử c i đều xảy ra hoán vị gen v i tần số như nhau Trong c c kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng v i phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen v i tần số 20%.
B. 3
C. 1
D. 4
A. 2
Giải:
0,625. Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen.
, f = 20%.
Theo đề bài: hoa đỏ, a hoa vàng; B quả tròn, b bầu dục. KG F1 là Aa,Bb. Do A-bb = 0,09 Ta có: A-bb = 0,25 – aabb = 0,09 => aabb = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab (a liên kết hoàn toàn v i b) Phép lai F1:
).
(1) (2)
Nhận xét về phép lai trên (kết quả F2): Số loại KG: 3 x 3 + 1 = 10 kiểu. Có 5 loại KG thoả A-B- gồm (
= 2(0,4AB x 0,4ab) = 0.32.
(3)
Số cá thể có KG giống F1:
f = 20%.
(4)
Theo đó chỉ (2) và (4) thoả đề.
Đáp án A
Câu 40: : Sơ đồ phả hệ dư i đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Trang 25
Biết rằng không ph t sinh đột biến m i ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
B. 4/9
C. 29/30
D. 3/5
A. 7/15
Giải:
Căn cứ vào sơ đồ ta thấy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường ( bình thường; a bị bệnh). Người số 5, 6 có KG aa => KG người số 7 và số 15 có thể là: 1/3AA và 2/3Aa. => Tỷ lệ giao tử của người số 7 và 15:
1/3AA
1/3A
2/3Aa
1/3A: 1/3a
(1)
2/3A: 1/3a
(2)
Người bố số 4 có KG aa => KG người số 8 là Aa và cho 1/2A: 1/2a. Từ (1) và (2) KG người số 14 có thể là: 2/5AA và 3/5Aa. => Tỷ lệ giao tử là:
2/5A
2/5AA
3/5Aa
3/10A: 3/10a
(3)
7/10A: 3/10a
Từ (1) và (3) => xác suất để cặp vợ chồng sinh con không mang alen gây bệnh là:
7/10 x 2/3 = 7/15
Đáp án A
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
11
21
31
D
B
B
C
2
12
22
32
B
A
A
A
3
13
23
33
D
B
B
C
Trang 26
34
14
4
24
D
A
C
C
35
15
5
25
B
C
B
D
36
16
6
26
D
B
A
C
37
17
7
27
B
A
B
D
38
18
8
28
D
A
A
C
39
19
9
29
C
A
B
D
40
20
10
30
A
A
A
C
---------- HẾT ----------
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 14
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Trong các thông tin về di n thế sinh th i sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở di n thế thứ sinh mà không có ở di n thế nguyên sinh?
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua c c giai đoạn tương ứng v i sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song v i quá trình di n thế là quá trình biến đổi về c c điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Có thể dẫn t i quần xã bị suy thoái.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 2: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang c c axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.
B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó kh p bổ sung v i bộ ba mở đầu.
C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.
D. Các axit amin tự do được gắn v i t RN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.
Câu 3: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ
chuột
rắn
đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
Đại bàng là mắc xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất tho t năng lượng rất l n.
Trang 27
C. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
Năng lượng tích l y trong các mô sống tăng dần khi đi qua c c mắt xích của chuỗi thức ăn trên
Câu 4: Đai caspari có vai tr nào sau đây?
A. Cố định nitơ
B. Vận chuyển nư c và muối khoáng.
C. Tạo áp suất r .
D. Kiểm tra lượng nư c và chất khoáng hấp thụ
Câu 5: Khi nói về tính hư ng động của r cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. R cây có tính hư ng đất âm, hư ng s ng dương
B. R cây có tính hư ng đất dương, hư ng sáng âm.
C. R cây có tính hư ng đất âm, hư ng sáng âm.
D. R cây có tính hư ng đất dương, hư ng s ng dương
Câu 6: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
Điện thế nghỉ là sự
Điện thế nghỉ là điện thế giữa c c điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích. chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương
C Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
Câu 7: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.
Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh đỉnh r .
Câu 8: Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là
A. axit amin.
B. nuclêôtit.
C glucôzơ
D. axit béo.
Câu 9: Tập tính bắt chuột ở mèo là thuộc dạng
A. Bẩm sinh.
B. Học được.
C. Rút ra kinh nghiệm.
D. Hỗn hợp.
Câu 10: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đo n nào sau đây đúng?
A. Cho cây hoa vàng giao phấn v i cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ giao phấn v i cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Trang 28
C Cho cây hoa đỏ giao phấn v i cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng.
D. Cho cây hoa vàng giao phấn v i cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng.
Câu 11: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh th i đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế chuột đồng, thỏ, cừu Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.
Nếu mỗi tên loài nói trên chỉ có 1 loài thì lư i thức ăn nói trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
A. 10.
B. 12.
C. 13.
D. 11.
Câu 12: Ở một loài thực vật. bộ nhi m sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Một hợp tử đột biến của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp 4 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 330 nhi m sắc thể. Theo lí thuyết, hợp tử đột biến này có thể được hình thành do sự kết hợp giữa.
(1) giao tử n+1 v i giao tử n+1.
(2) giao tử n+1 v i giao tử n.
(3) giao tử n+1 v i giao tử n.
(4) giao tử n-1 v i giao tử n-1.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 13: Trong các thông tin về quá trình hình thành loài m i sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng v i quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí (khác khu vực địa lí)?
(1) Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần c ng
có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài m i.
(2) C ch li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hóa.
(3) Xảy ra đối v i c c loài động vật có khả năng ph t t n mạnh.
(4) Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể
đó sẽ có xu hư ng giao phối v i nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản v i quần thể gốc.
(5) Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong c c điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa
làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: Sự ph t t n, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể kh c có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
(1) Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp v i nguồn sống.
(3) Giảm b t tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(4) Tăng mật độ cá thể của quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trang 29
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen ( , a và , b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai v i cây quả dài thu được đời F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp v i kết quả trên.
(3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
(4) Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 16: Ở bò, kiểu gen quy định lông đen; kiểu gen a quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so v i alen b quy định có sừng; alen quy định chân cao trội hoàn toàn so v i alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhi m sắc thể thường kh c nhau Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbdd x aaBbDd.
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x AaBbdd.
Chuột đồng
Rắn hổ mang
Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong
Câu 17: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa các khẳng định dư i đây
A. Bậc dinh dưỡng của chuột đồng là bậc 1.
Năng lượng tích l y trong quần thể diều hầu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.
Câu 18: Ở một quần thể thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu t c động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 12,96%.
(2) Trong số c c cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 25%
(4) Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân
thấp, hoa trắng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 19: Trong c c nguyên nhân dư i đây, nguyên nhân nào làm cho động vật bậc thấp thường có số lượng phản xạ có điều kiện ít hơn phản xạ không điều kiện?
Môi trường sống của động vật bậc thấp rất ít thay đổi.
Động vật bậc thấp ít được con người luyện tập và hư ng dẫn.
Trang 30
C Động vật bậc thấp có số lượng tế bào thần kinh ít và phân tán.
Động vật bậc thấp ít chịu t c động của c c kích thích đồng thời.
Câu 20: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
Câu 21: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc s m quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen m i làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân
(5) Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di
truyền cho đời sau.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 22: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
(1) Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn t i bị suy thận, suy gan.
(2) Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.
(3) Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, d bị ung thư da, sức sống yếu.
(4) Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ v i màu xanh lục.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Ở một loài động vật, cho biết kiểu gen quy định lông đỏ, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đang cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?
A. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông vàng : 4% cá thể lông trắng.
B. Quần thể có 64% cá thể lông vàng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông trắng.
C. Quần thể có 64% cá thể lông trắng : 32% cá thể lông đỏ : 4% cá thể lông vàng.
D. Quần thể có 64% cá thể lông đỏ : 32% cá thể lông trắng : 4% cá thể lông vàng.
Câu 24: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; a quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất ph t có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng; 20% cây hoa màu trắng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trãi qua số thế hệ tự thụ phấn là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trang 31
Câu 25: Ở một loài giao phối, gen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp; gen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%.
(2) Quần thể có 9 loại kiểu gen.
(3) Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%.
(4) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cao, hoa đỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 26: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 27: Trong c c nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư ở động vật?
(1) Thức ăn
(2) Hoạt động sinh sản.
(4) Thời tiết không thuận lợi
(3) Hư ng nư c chảy.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28: Bằng chứng nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Chi trư c của mèo và cánh của của dơi có c c xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Tất cả các sinh vật trên tr i đất đều cấu tạo từ tế bào.
C. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
D. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trư c đã được tìm thấy trong các l p than đ ở Quảng Ninh.
Câu 29: Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6% cây thân cao, hoa trắng : 6% cây thân thấp, hoa vàng : 121,75% cây thân cao, hoa vàng : 0,25% cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương t c bổ sung.
B. Trong số c c cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
C. Có hiện tượng hoán vị gen v i tần số 20%.
D. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ.
Câu 30: Mục đích của phương ph p cấy truyền phôi là
A. tạo ra giống m i có năng suất cao.
Trang 32
B. tạo ra số lượng l n cá thể có kiểu gen giống nhau.
C. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 31: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần thể, người máu A chiếm tỉ lệ 39%.
B. Một người đàn ông có m u kết hôn v i một phụ nữ có m u , đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu AB.
C. Một người đàn ông có m u kết hôn v i một phụ nữ có máu O, khả năng đứa con đầu lòng có máu B hoặc máu A v i xác suất như nhau
D. Một người đàn ông có m u kết hôn v i một phụ nữ có m u O, đứa con đầu lòng chắc chắn sẽ có máu A.
Câu 32: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ
(5) C ăn thịt.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 33: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhi m sắc thể dư i kính hiển vi thấy có 23 nhi m sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?
A. Cặp nhi m sắc thể gi i tính ở châu chấu đực là XY.
B. Bộ nhi m sắc thể của loài
C Đây là đột biến tam bội.
Đây là đột biến lệch bội dạng
.
Câu 34: Khi kích thư c quần thể xuống dư i mức tối thiểu thì sẽ kéo theo bao nhiêu đặc điểm nào sau đây di n ra tiếp theo?
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn t i làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi v i những thay đổi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực v i cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
o đột biến, một số thể đột biến có số lượng nhi m sắc thể thay đổi. Dạng đột biến có
Câu 35: Ở lúa có bộ NST bộ NST nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng có 22 NST.
B. Tế bào sinh dưỡng có 28 NST.
Trang 33
C. Tế bào sinh dưỡng có 48 NST.
D. Tế bào sinh dưỡng có 26 NST.
Câu 36: Trong 5 nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hư ng x c định?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 37: Khi nói về vai trò của c ch li địa lí trong quá trình hình thành loài m i, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) C ch li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân
tố tiến hóa.
(2) C ch li địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo một hư ng x c định.
(3) C ch li địa lí kéo dài có thể dẫn đến hình thành loài m i.
(4) C ch li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối v i nhau.
(5) C ch li địa lí luôn dẫn t i cách li sinh sản.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Tại sao việc tắm nắng vào lúc có ánh sáng yếu lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa natri để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa kali để hình thành xương
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò làm cho sụn hóa thành xương
Câu 39: Ở ruồi giấm
, trên mỗi cặp nhi m sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có 6 tế bào
sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16.
B. 12.
C. 6.
D. 24.
Câu 40: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Tự thụ phấn.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đ p n
1-D
2-D
3-B
4-D
5-B
6-B
7-A
8-A
9-D
10-C
11-B
12-B
13-B
14-A
15-C
16-B
17-C
18-D
19-C
20-C
21-B
22-B
23-A
24-A
25-D
26-D
27-C
28-D
29-C
30-B
31-C
32-C
33-B
34-C
35-C
36-B
37-D
38-B
39-C
40-B
Trang 34
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 15
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
NH N IẾT
Câu 1. Loại enzim nào sau đây tham gia vào qu trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza. C. ARN pôlimeraza. D.Restrictaza.
Câu 2 Theo Đacuyn, đơn vị t c động của chọn lọc tự nhiên là
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhi m sắc thể.
A. cá thể.
Câu 3. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Câu 4 Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành c c coaxecva theo phương thức hóa học .
C. hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện c c enzim theo phương thức hóa học.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung ứng nguồn sống của môi trường, các cá thể cạnh tranh v i nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Ngô, mía, cỏ lồng vực Lúa, khoai, cỏ gấu
Câu 6. Những đối tượng nào sau đây thuộc nhóm thực vật C M? Lúa, khoai, đậu C ứa, xương rồng, thuốc bỏng Câu 7. Hình thức hô hấp nào dư i đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào ? A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Trang 35
Hô hấp bằng hệ thống ống khí C Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổi Câu 8. C c đơn phân axitamin trong phân tử prôtêin bậc 1 liên kết v i nhau bằng loại liên kết gì?
A. Liên kết hoá trị.
B. Liên kết este.
C. Liên kết peptit.
D. Liên kết hiđrô
HI U
Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?
(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. (2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. (3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'. (4) Quá trình phiên mã di n ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 10. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
(2) Trong quá trình dịch mã, các cođon và anticođon c ng kết hợp v i nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.
(3) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
(4) ADN tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã và tham gia gi n tiếp vào quá trình dịch mã.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?
đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
B. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ
C. mất đoạn và lặp đoạn
D. lặp đoạn và đảo đoạn
Câu 12. Xét một gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn Có bao nhiêu phép lai kh c nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 13. Kiểu gen a b d tạo giao tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu? iết rằng qu trình giảm phân xảy ra bình thường
A 100%. B 50%. C 25%. D 12,5%.
Trang 36
Câu 14. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai v i cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.
Câu 15. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
×
B. AaBbDd × AaBbDd.
A.
.
d
C.
Dd ×
dd.
D.
D X X
×
D X Y.
Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kết quả kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ.
75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
Câu 17. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhi m sắc thể gi i tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so v i alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng?
.
B.
C.
D.
.
.
A. Câu 18. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì nhận định nào sau đây đúng?
A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ.
B. Tần số alen tăng dần qua các thể hệ.
C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền.
D. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
Câu 19. Để tạo ra cơ thể mang bộ nhi m sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương ph p nào sau đây?
A. lai tế bào xôma
B. nhân bản vô tính.
C. đột biến nhân tạo.
D. kĩ thuật di truyền.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến ho hiện đại?
A. đột biến luôn làm ph t sinh c c đột biến có lợi.
Trang 37
đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên x c định chiều hư ng và nhịp điệu tiến hoá.
di – nhập gen làm thay đổi tần số c c alen có tính định hư ng
Câu 21. Hãy điền từ đúng vào dấu “ ” trong nội dung sau: “Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dư i thấp, hình thành c c kh c nhau”
A. quần thể
B.ổ sinh thái
C. quần xã
D. sinh cảnh
Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gi i hạn sinh thái?
A. Khoảng chống chịu gây ức chế các hoạt động của sinh vật.
B. Ngoài gi i hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
D. Gi i hạn sinh thái về nhiệt độ của c c loài đều giống nhau
Câu 23. Một hệ sinh th i có đặc điểm : năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật hạn chế Đó là hệ sinh th i nào sau đây ?
A. hệ sinh thái tự nhiên trên cạn.
B. hệ sinh thái nông nghiệp.
C. hệ sinh th i ao, hồ
D. hệ sinh thái biển.
Câu 24. Trong một hệ sinh thái,
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng t i môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng t i môi trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng t i môi trường và được sinh vật tái sử dụng.
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng t i môi trường và không được sinh vật tái sử dụng.
Câu 25. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật (2) Động vật ăn thực vật.(3) Sinh vật sản xuất Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của d ng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
A.(1) (3) (2)
B. (1) (2) (3)
C. (2) (3) (1)
D.(3) (2) (1)
Câu 26. Nư c và ion kho ng được hấp thụ vào mạch gỗ của r qua c c con đường nào?
Con đường qua thành tế bào, không bào.
B Con đường qua tế bào chất, gian bào
C Con đường qua không bào, gian bào.
Trang 38
Con đường qua tế bào chất, không bào
Câu 27. Vì sao ở mao mạch m u chảy chậm hơn ở động mạch? Vì tổng tiết diện của mao mạch l n Vì mao mạch thường ở gần tim C Vì số lượng mao mạch ít hơn Vì p lực co bóp của tim tăng Câu 28. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
= thì tỉ lệ nuclêôtit loại G
của phân tử ADN này là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
V N NG
Câu 29. Ở vi khuẩn, gen dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là bao nhiêu?
B. 4200.
C. 4207.
D. 6300.
A. 6307.
Câu 30. Ở cà chua, alen quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng Khi lai thứ cà chua quả đỏ tứ bội v i thứ cà chua lưỡng bội quả đỏ thế hệ lai thu được tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Kết quả trên tạo ra nhờ phép lai nào sau đây?
A. AAaa x Aa
B. AAAa x Aa
C. Aaaa x aa
D. AAaa x Aaaa
Câu 31. Ở cừu, gen quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhi m sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng v i cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối v i nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, hãy x c định tỉ lệ con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3.
A. 1/3. B. 1/4. C. 3/8. D. 3/16.
Câu 32. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhi m sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn Gen quy định thân x m; gen a quy định thân đen; Gen quy định mắt đỏ; gen b quy định mắt vàng; Gen quy định lông ngắn; gen d quy định lông dài C c gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A. AaBbDd x aaBbdd.
B. Aabbdd x aaBbDd.
C. AaBBdd x aabbdd.
D. aabbDd x aabbDd.
Câu 33. Ở một loài thực vật, gen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i gen b quy định hoa trắng Lai cây thân cao, hoa đỏ v i cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra Hãy x c định kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên.
𝑎𝑏.
Câu 34. Ở một loài thú, alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v i alen b quy định mắt trắng; alen quy định mắt tròn trội hoàn toàn so v i alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST gi i tính vùng không tương đồng trên nhi m sắc thể X Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tr n thì đời con thu được gồm 50% c i mắt
Trang 39
đỏ, tr n; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tr n; 7,5% đực mắt đỏ, tr n; 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:
𝑏; 30%
Câu 35. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng v i nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn v i nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn v i từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các các tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 3 đỏ : 1 trắng (4) 100% đỏ (5) 1 đỏ : 1 trắng.
A. 2, 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3
Câu 36. Một quần thể người có tính trạng nhóm m u đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là bao nhiêu?
B. 0,26.
C. 0,16.
D. 0,34.
A. 0,64.
Câu 37. Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ l n, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn l ; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
(4). Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên
(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm tăng số lượng sâu.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
V N NG C O
Câu 38. Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân đen; alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so v i alen b quy định cánh cụt len quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v i alen d quy
định mắt trắng. Phép lai (P):
, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh
cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 40 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
(3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Trang 40
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen ( , b và , d) phân li độc lập Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? iết rằng di n biến qu trình giảm phân ở hạt phấn vã noãn như nhau và không xảy ra đột biến
(1) Kiểu gen của (P) là
Dd. (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có các kết luận sau:
(1) Gen quy định tính trạng nằm trên nhi m sắc thể gi i tính.
(2) Có 18 người trong sơ đồ phả hệ biết chính xác kiểu gen.
(3) Thành viên thứ 17 và 20 chưa thể x c định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
(4) Có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có kiểu gen dị hợp.
Có bao nhiêu kết luận phù hợp v i thông tin trong phả hệ trên?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
ĐÁP ÁN
1A 11B 21B 31C
2A 12A 22D 32C
3A 13D 23B 33C
4A 14C 24D 34C
5C 15D 25D 35B
6C 16C 26B 36D
7A 17A 27A 37D
8C 18D 28B 38C
9C 19A 29C 39D
10B 20A 30A 40B
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
Trang 41
ĐỀ 16
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
A. mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào B. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và
C. điểm ranh gi i phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu v i tế bào D. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào
A. Cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân , U, G, X B. Cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân , U, G, X C. Cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân , T, G, X D. Cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân , T, G, X
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, tăng dần tần số kiểu gen
B. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp. C. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp. D. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen
B.t c động đa hiệu của gen.
A.cơ quan cùng chức.
C. cơ quan tương đồng. D.cơ quan tương tự.
B. cây hoa phấn.
C.đậu Hà lan.
D. cà chua.
A. ruồi giấm.
C. III → II → IV
D. III → II → I
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng t c nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. A. I → III → II
B. II → III → IV
A. đột biến số lượng nhi m sắc thể. C. biến dị cá thể.
B.đột biến gen. D.đột biến cấu trúc nhi m sắc thể.
A. (2) → (3) → (1) →(4). B. (1) → (4) → (3)→(2)
A. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đ i hỏi tiêu tốn năng lượng. B. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đ i hỏi phải tiêu tốn năng lượng. C. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. D. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đ i hỏi tiêu tốn năng lượng.
Câu 1. Mao mạch là những tế bào Câu 2. Đặc điểm nào dư i đây thuộc về cấu trúc của mARN? Câu 3. Khi nói về quần thể tự thụ phấn,theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng? dị hợp. dị hợp. Câu 4. Hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhi m sắc thể tương đồng khác nhau cùng t c động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là A.tương t c gen C. di truyền phân ly độc lập. D.di truyền phân ly. Câu 5. Cơ quan được bắt nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, c c cơ quan này thực hiện những chức năng rất kh c nhau được gọi là B. cơ quan tho i hóa Câu 6. Đối tượng nghiên cứu di truyền của MenĐen là Câu 7.Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương ph p gây đột biến? Câu 8.Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là Câu 9. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên di n ra theo trình tự nào sau đây đúng? (1)ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiênmã). (2) ARNpôlimerazabámvàovùngđiềuhoàlàmgentháoxoắnđểlộramạchgốccóchiều3'→5'. (3) RN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' →5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển t i cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. C.(2) → (1) → (3)→(4) D. (1) → (2) → (3) →(4) Câu 10.Phần l n các ion khoáng xâm nhập vào r theo cơ chế chủ động di n ra theo phương thức vận chuyển Câu 11. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một cặp alen quy định. C. một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. hai cặp alen quy định quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Trang 42
D. XY.
A. XX.
B. OX. C.OY.
B.T c động của con người. D. Kiểu gen của cơ thể.
A.Điều kiện môi trường. C. Kiểu hình của cơ thể.
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 1 phân tử m RN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ D. 3 phân tử m RN tương ứng v i 3 gen Z, Y, A
A. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
A. gi i hạn chịu đựng của sinh vật đối v i nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài gi i hạn sinh thái, sinh
B. gi i hạn chịu đựng của sinh vật đối v i nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài gi i hạn sinh thái, sinh vật
C. gi i hạn chịu đựng của sinh vật đối v i một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài gi i hạn sinh thái,
D. khoảng giá trị x c định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời
B.vận tốc bé hơn và không được điều chỉnh. D.không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
A.thường xảy ra ở cây mọng nư c. C.nư c thoát ra ở dạng giọt không phải dạng hơi
A. da luôn ẩm giúp các khí d dàng khuếch tán qua B. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá l n C. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá l n D. dư i da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B.nằm trên nhi m sắc thể gi i tính X. D. nằm trên nhi n sắc thể thường.
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. C. chọn lọc chống lại alen lặn.
B. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D.chọn lọc chống lại alen trội
D. 3
A. 4
B. 2
C.1
Câu 12.Cặp nhi m sắc thể gi i tính của gà trống là Câu 13.Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trư c những thay đổi của môi trường do yếu tố nào sau đây qui định? Câu 14. Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là Câu 15. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là Câu 16. Gi i hạn sinh thái là vật không thể tồn tại được. vẫn tồn tại được. sinh vật không thể tồn tại được. gian. Câu 17. Vídụnàosauđâylàmộtquầnthểsinhvật? A. TậphợpthôngnhựasốngtrênmộtquảđồiởCônSơn,Hải ương B. Tậphợpcásốngtrongmộtcáiao. C. TậphợpcỏsốngtrongrừngCúcPhương D. Tậphợpmèosốngở3 hònđảocáchxanhauởNhậtBản. Câu 18. Tho t hơi nư c qua cutin khác qua khí khổng là Câu 19.Điều không đúng v i đặc điểm của giun đất thích ứng v i sự trao đổi khí là Câu 20.Phép lai thuận và phép lai nghịch về một cặp tính trạng tương phản cho kết quả khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này A. nằm trên nhi m sắc thể thường Y. C. nẳm trong tế bào chất. Câu 21.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào sau đây? Câu 22. Có bao nhiêu phương ph p sau đây được sử dụng để tạo ưu thế lai? (1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành d ng và gây lưỡng bội hóa. (2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống m i có năng suất cao. (3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng. (4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành d ng (5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai kh c d ng để thu con lai làm giống. Câu 23. Mộtloàithựcvậtlưỡngbộicó12nhómgenliênkết.Giảsửcó6thểđộtbiếncủaloàinàyđượckíhiệutừIđếnVIv isố lượngnhi msắcthể(NST)ởkìgiữatrongmỗitếbàosinhdưỡngnhưsau:
Trang 43
II 84
I 30
III 18
V 60
IV 36
VI 25
B.4.
A. 3.
D.1.
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. D. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
B. 3.
A. 2.
C. 4.
D. 1.
B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C.9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
B. 3 :1.
D. 9 :3 :3 :1
C. 1 : 1.
A. 1 :1 :1 :1.
A. Các con cá hồi của hai đàn giao phối v i nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản. B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thư c cơ thể khác nhau. C. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau. D. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản
B.ABbvàahoặcaBbvàA.
A.AbbvàBhoặcABBvàb. C.ABBvàabbhoặcAABvàaab.
D. ABbvàAhoặcaBbvàa.
A. AaBb x aabb.
B. AaBb x AaBb.
D. AaBb x aaBb.
C. Aabb x aaBb.
A. giao tử n v i giaotử2n. B. giao tử n v i giaotửn. C.giao tử (n + 1) v i giao tửn.
D. giao tử (n - 1) v i giao tửn.
Thểđộtbiến SốlượngNSTtrongmột tế bào sinh dưỡng Trongcácthểđộtbiếntrêncóbaonhiêuthểđabộilẻ? C. 2. Câu 24. Điều nào dư i đây không đúng khi nói về đột biến gen? Câu 25. Khi nói về các nhân tố sinh th i, nơi ở và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh v i nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, nh s ng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi Việt nam. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp t i đời sống sinh vật. Câu 26.Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen kh c đều cho hoa màu trắng Cho c c cây hoa đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết F1 có tỉ lệ kiểu hình là Câu 27.Đem lai hai c thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, kết quả nào sau đây ở đời con phù hợp v i quy luật di truyền liên kết hoàn toàn ? Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Câu 28.Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn c hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dư i đây có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? Câu 29.Trongmộttếbàosinhtinh,xéthaicặpnhi msắcthểđượckíhiệulàAavàBb.Khitếbàonàygiảmphân,cặpAaphânlibìnhthường,cặp BbkhôngphânlitronggiảmphânI,giảmphânIIdi nrabìnhthường.Cácloạigiaotửcóthểđượctạoratừquátrìnhgiảmphâncủatếbàotrê nlà Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, c c gen phân ly độc lập. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là 1 : 2 :1 :1 :2 :1 ? Câu 31. Mộtloàithựcvậtcóbộnhi msắcthểlưỡngbội2n=20.Chohaicâythuộcloàinàygiaophấnv i nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biếtquátrìnhnguyênphânkhôngxảyrađộtbiến.HợptửHcóthểđượchìnhthànhdosựthụtinhgiữa Câu 32.Cho hai nhi m sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động) o đột biến cấu trúc nhi m sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng v i dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhi m sắc thể tương đồng. (3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhi m sắc thể. (4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác. (5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST v i số lượng bình thường.
Trang 44
C. 3
B. 1
A. 4
D. 2
Câu 33. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra quá trình phát sinh giao tử đực và cái v i tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) F1 có 10 loại kiểu gen. (2)Trong quá trình giảm phân của (P) đã xảy ra hoán vị gen v i tần số 40%. (3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhi m sắc thể. (4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
D. 3
B. 2
A. 4 C. 1 Câu 34.Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
B. 4/75
A. 6/25
C. 27/200
D. 13/30
C.(1) ; (3).
B. (2) ; (4).
A. (2) ; (3).
D. (1) ; (4).
B. 5%.
A. 1%.
D. 2,5%.
C. 0,5%.
C. 2.
A. 3.
D. 1.
B. 4.
C. 12,5%.
B. 7,5%.
A. 10%.
D. 5%.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là Câu 35. Chiều cao của một loài thực vật được di truyền theo kiểu tương t c cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau Trong một loài cây, chiều cao tìm thấy dao động từ 6 đến 36cm Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn v i nhau, F2 hầu hết các cây là 21cm, số cây 6cm chiếm 1/16. Những phát biểu nào sau đây đúng ? (1)Có 3 gen liên quan đến việc x c định chiều cao của cây. (2)F2 có 6 loại kiểu hình. (3)Có 7 kiểu gen có thể có có chiều cao 21cm. (4)Ở F2 số cây 11cm tương đương v i số cây 22cm. Câu 36. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân di n ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ Câu 37.Ở một loài thực vật,xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen gồm hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhua về cả hai cặp gen giao phấn v i nhau, thu được F1. Cho F1 lai v i cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì hoán vị v i tần số 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp v i tỉ lệ kiểu hình của Fa? Câu 38. Cho gà trống chân cao, lông xám giao phối v i gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F1 như sau : - Ở gi i đực : 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Ở gi i cái : 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao,vàng Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng là Câu 39. Một quần thể thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. (2) Nếu cho tất cả c c cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. (3) Nếu cho tất cả c c cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. (4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
D. 2
C. 1
A. 4
B. 3
Trang 45
len đột biến 1: Mạchgốc: 3' T X TTX XX 5'
len đột biến 3: Mạchgốc: 3' T X TTX TXG 5'
A. len đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịchmã. B. len đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặpnuclêôtit. C. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so v i chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mãhóa. D. Các phân tử m RN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có c c côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra
Câu 40. Bảng dư i đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và c c alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu: Mạch gốc: 3' T X TTX XXG 5 len đột biến 2: Mạch gốc: 3' T X TX AAAXXG 5' Biết rằng c c côđon mã hóa c c axit amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5'AAG3': Lys; 5'UUU3': Phe; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đo n nào sau đây sai? độtbiến.
-----------------------------------------H T---------------------------------------------
ĐÁP ÁN
01. - - - ~
11. - - = -
21. - - - ~
31. - - = -
02. ; - - -
12. ; - - -
22. - - = -
32. - - = -
03. - - - ~
13. - - - ~
23. ; - - -
33. - - - ~
04. ; - - -
14. - - = -
24. ; - - -
34. - - - ~
05. - - = -
15. ; - - -
25. ; - - -
35. - - = -
06. - - = -
16. - - - ~
26. - / - -
36. - - - ~
07. - - = -
17. ; - - -
27. - - = -
37. ; - - -
38. - - - ~
08. - - = -
18. - / - -
28. ; - - -
09. - - = -
19. - - = -
29. - / - -
39. - - - ~
10. - / - -
20. - - = -
30. - - - ~
40. - - - ~
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 17
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Hô hấp ở thực vật không có vai tr nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho qu trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2: Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể v i môi trường qua
A. phổi. B. bề mặt cơ thể. C. mang. D. hệ thống ống khí.
Trang 46
Câu 3: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
A. đênin
B. Xitôzin.
C. Guanin.
D. Uraxin.
Câu 4: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm c c bư c
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác v i côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn v i mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị l n của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
II → I → III I → II → III C III → II → I II → III → I
Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nucleotic loại G. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotic loại A của phân tử này là
A. 30%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%
B.30%
C. 50%
D.25%
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét?
A. AaBbdd.
B. AABbDD.
C. AabbDD.
D. AaBbDd.
Câu 8: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. AA x AA.
D. Aa x aa.
Câu 9: Phép lai nào sau đây không cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. AA x AA.
D. Aa x aa.
Câu 10: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. aa x aa.
D. Aa x Aa.
Câu 11: Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,6. Tần số kiểu gen AA trong quần thể này là
A. 0.48
B. 0.16
C. 0,36 D. 0, 64
Câu 12: Phương ph p chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Gây đột biến.
B. Cấy truyền phôi.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Di - nhập gen.
(1) Đột biến.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
A. 3.
Câu 14: Loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
B. Đại Thái cổ
A. Đại Trung sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh.
Câu 15: Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dư i thấp, hình thành nên
A. các quần thể khác nhau.
B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau.
D. các sinh cảnh khác nhau.
Trang 47
Nhái
Rắn hổ mang. Trong chuỗi
Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn l ngô thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô.
Sâu ăn l ngô
C. Nhái.
D. Rắn hổ mang.
Câu 17. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về vai trò của quang hợp?
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh gi i.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nư c trong khí quyển.
(5) Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.
A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 5.
Câu 18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Tim co dãn tự động theo chu kỳ là nhờ hệ dẫn truyền tim.
(2)Khi tâm thất trái co,máu từ tâm thất đẩy v o động mạch phổi.
(3) Khi tâm nhĩ co, m u đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
(4) Khối lượng cơ thể tỉ lệ thuận v i nhịp tim của cơ thể.
A.1.
B. 2
C. 3.
D.4.
Câu 19: Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
A. Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.
B. Thể tứ bội là kết quả của c c t c nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.
C. Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
D. Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
Câu 20: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.
Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 21.
C. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb x aaBb
B. Ab /aB × ab/ ab C. AB /ab × ab/ ab D. AaBb x aaBb
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) CLTN t c động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2)CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so v i chọn lọc chống lại alen lặn.
(3)CLTN làm xuất hiện alen m i và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4)CLTN làm biến đổi tần số alen một c ch đột ngột không theo hư ng x c định.
A. 3.
B. 2.
C.1.
D. 4.
Câu 23: Khi nói về kích thư c quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Trang 48
A. Kích thư c của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư va mức nhập cư
B. Nếu kích thư c quần thể xuống dư i mức tối thiểu, quân thể d rơi vào trạng thái suy giảm dẫn t i bị diệt vong.
C. Khi kích thư c quần thể vượt qu kích thư c tối đa thì c c c thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt v i nhau.
D. Kích thư c của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
Câu 2 4 : Hình ảnh dư i đây minh hoạ cơ chế hình thành một dạng đột biến cấu trúc NST. Nhìn vào hình ảnh trên em hãy cho biết, nhận xét nào dư i đây là đúng?
Đột biến lặp đoạn
Đột biến mất đoạn
C Đột biến đảo đoạn
Đột biến chuyển đoạn
Câu 25: Trong di n thế thứ sinh trên đất canh t c đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua c c giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm
(4) Quần xã cây bụi.
Trình tự đúng của c c giai đoạn là
(5) → (3) → (2) → (4) → (1)
(5) → (3) → (4) → (2) → (1)
C (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
(1) → (2) → (3) → (4) → (5)
Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài m i bằng con đường c ch li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Qu trình này thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian, không có sự t c động của chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật ít di chuyển.
C C ch li địa lí luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
C ch ly địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 27: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nư c Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương
D. Tập hợp c đang sống ở Hồ Tây.
Câu 28: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhi m sắc thể được kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân, cặp a phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II di n ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
Trang 49
C. ABB và abb hoặc AAB và aaB.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 29:Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lư i thức ăn dư i đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét. Số phát biểu chính xác là:
(1) Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản ( )
(2) Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
(3) Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác
(4) ch là sinh vật tiêu thụ bậc III.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1.
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn v i cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn v i nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 3cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 31: ao nhiêu đặc điểm sau đây là của hệ sinh thái nông nghiệp?
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm....
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất kh c như : phân bón, thuốc trừ sâu...
(4) Phần l n sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh th i để phục vụ con người
(5) Phần l n sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen ( , a; , b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp v i kết quả của phép lai trên?
(1) Ở F1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.
(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
Trang 50
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%
B. 1.
C. 2.
D. 3.
A. 4.
Câu 33: Một cá thể có kiểu gen
. Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhi m sắc thể
tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 8.
B. 16.
C. 9.
D. 4.
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so v i alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn v i nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng; 12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 4 : 2 : 2 : 1 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân đen, alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so v i alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v i alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST gi i tính X, không có
alen tương ứng trên Y. Ở phép lai
thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, c nh cụt, mắt
đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dư i đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%
II. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
III. Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 48,75%
IV. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, c nh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhi m sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu t c động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 37: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
0,04
0,32
0,64
F1
0,04
0,32
0,64
F2
Trang 51
0,5
0,4
0,1
F3
0,6
0,2
0,2
F4
0,65
0,1
0,25
F5
Từ kết quả trên, bạn Hà rút ra một số nhận xét. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
2. Chọn lcọ tự nhiên t c động từ F3 đến F4 theo hư ng loại bỏ kiểu hình trội.
3. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thư c quần thể giảm mạnh.
4. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng.
5. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 38: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai v i cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng v i tỉ lệ ngang nhau Đem c c cây F1 tự thụ phấn thu được F2 Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho c c cây c n lại giao phấn ngẫu nhiên v i nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương t c gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng v i cây hoa đỏ thuần chủng được
có
tự thụ phấn thu được
có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các
100% cây hoa đỏ. Cho cây
cây hoa trắng ở
giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương t c gen kiểu bổ sung.
II.
có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.
IV Cây hoa đỏ ở
chiếm tỉ lệ 16,33%.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
A. 3.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dư i đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
Trang 52
Biết rằng không ph t sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhi m sắc thể gi i tính X quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là 1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
---------------H T-----------------
Đáp án
1A
2D
3D
4A
5A
6D
7A
8D
9D
10A
11B
12D
13B
14C
15B
16D
17A
18B
19A
20B
21A
22B
23D
24A
25B
26D
27A
28D
29C
30B
31D
32D
33B
34B
35A
36C
37B
38B
39A
40B
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 18
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh gi i, sinh vật di cư lên cạn ở kỷ
A. Si lua.
B. Pecmi.
C. Đê vôn
D. Cacbon.
Câu 2: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là gì?
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến bị cá thể.
D. Biến dị x c định.
Câu 3: Một loài có lợi còn loài kia không có lợi c ng không có hại thuộc kiểu quan hệ nào sau đây trong quần xã?
A. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
B. Quan hệ ức chế - cảm nhi m.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 4: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hoạt động trao dổi chất.
B. Chênh lệch nồng độ ion.
Trang 53
C. Cung cấp năng luợng.
D. Hoạt động thẩm thấu.
Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa là do A. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin.
B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit. C. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit. D. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền
Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhi m sắc thể nào sau đây được sử dụng để x c định vị trí gen trên nhi m sắc thể?
A. Chuyển đoạn.
B. Ðảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 7: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây?
A. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
D. Áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 8: Theo Menđen, trong tế bào c c nhân tố di truyền tồn tại
A. riêng lẻ và không hoà trộn vào nhau. B. thành từng cặp hay riêng lẻ tuỳ vào môi trường sống C. thành từng cặp và không hoà trộn vào nhau.
D thành từng cặp nhưng hoà trộn vào nhau
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, phát biểu nào sau đây sai ? A. Kiểu hình là kết quả sự tương t c giữa kiểu gen và môi trường sống. B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trư c môi trường sống. D. Mức phản ứng của cơ thể sinh vật do môi trường sống quy định.
B. gen đa hiệu. C. gen lặn.
D. gen đa alen
Câu 10: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì đó là A. gen trội.
Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. c c gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhi m sắc thể tương đồng khác
Trang 54
nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhi m sắc thể.
B. c c gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhi m sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhi m sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. C. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhi m sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhi m sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.
D. c c gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhi m sắc thể tương đồng khác
nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhi m sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.
Câu 12: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể giao phối tự do?
A. Tần số các alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. B. Tần số các alenvà thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
Câu 13: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. A. 3
C. 4
B. 1
D. 2
Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm x c định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’U 3’; 5’U G3’ và 3’UG 5’ (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen m i, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
Trang 55
(3) Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Ở chuột, gen trội quy định lông màu vàng, một gen trội kh c độc lập v i A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Trội không hoàn toàn. C. T c động bổ sung
B. Quy luật phân li. D. Phân li độc lập.
Câu 17: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, khí khổng m i mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nư c.
B. Vì ban đêm m i đủ lượng nư c cung cấp cho qu trình đồng hóa CO2.
C. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật
này.
D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm, c n pha s ng chỉ xảy ra vào ban ngày.
Câu 18: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm gi c kh t nu c?
A. o p suất thẩm thấu trong m u tăng
B. o p suất thẩm thấu trong m u giảm
C. o dộ pH của m u giảm
D. o nồng dộ glucôzo trong m u giảm
Câu 19: Cho c c thông tin về di n thế sinh th i sau đây, có bao nhiêu thông tin phản nh sự giống nhau giữa di n thế nguyên sinh và di n thế thứ sinh?
(1) Xuất hiện ở môi truờng đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua c c giai đoạn tương ứng v i sự biến dổi của môi
truờng
(3) Song song v i qu trình biến đổi quần xã trong di n thế là qu trình biến đổi về c c diều
kiện tự nhiên của môi trường
Trang 56
(4) Luôn dẫn t i quần xã bị suy tho i
A. 2.
B. 4.
D. 3.
C. 1.
Câu 20: Có bao nhiêu ph t biểu đúng trong c c ph t biểu sau?
B. 3.
C. 2.
D. 1.
(1) Đối v i quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen m i, làm thay đổi tần số alen theo hư ng x c định. (2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh gi i ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên t c động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật. (5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hư ng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau. A. 4.
Câu 21: Một nguời mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST gi i tính X, nhận định nào về người này sau đây là đúng?
A. Nữ mắc hội chứng T cnơ
B. Nữ mắc hội chứng Claiphentơ
C. Nam mắc hội chứng T cnơ
D. Nam mắc hội chứng Claiphentơ
Câu 22: Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương ph p trên?
A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc
B. Không gây ô nhi m môi trường.
C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu
D. Không gây ảnh hưởng xấu t i sinh vật có ích và sức khỏe con người
Câu 23: Ở tằm, alen quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
C. XAXa × XaY.
D. XAXA × XaY.
A. XAXa × XAY.
B. XaXa × XAY.
B. 6,25%.
D. 12,5%.
C. 50%.
Câu 24: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đ nh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%.
Trang 57
Câu 25: Ðể bảo tồn đa dạng sinh học, tr nh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, có bao nhiêu hành động sau đây cần được ngăn chặn?
(1) Khai th c thủy, hải sản vượt qu mức cho phép
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng
(3) Săn bắt, buôn b n và tiêu thụ thịt c c loài động vật hoang dã
(4) ảo vệ c c loài động vật hoang dã
(5) Sử dụng c c sản phẩm từ động vật quý hiếm như mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê
gi c,
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bội sau: (1) AAaa × AAaa. (2) Aaaa × AAaa. (3) AAaa × AAAa. (4) aaaa × AAaa. (5) AAaa × AAAA. (6) Aaaa × Aaaa. Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội, không có đột biến m i phát sinh. Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4.
Câu 27: Một phân tử ADN có tổng số 2128 liên kết hiđrô Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của ADN là bao nhiêu? A. 112.
C. 224.
B. 448.
D. 336.
Câu 28: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ chứng minh nguồn gốc chung của sinh gi i?
(1) Gai xương rồng và gai hoa hồng
(2) C nh dơi và c nh bư m (3) Chân của người và chi sau của ếch
B. 1.
C. 4.
D. 2.
(4) Tuyến nư c bọt ở người và tuyến nọc độc ở bọ cạp (5) Ruột thừa ở người và manh tràng của thỏ A. 3.
Câu 29 : Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen t c động theo kiểu cộng gộp(A1, a1, A2, a2, A3, a3), c c gen phân li độc lập và cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm cho
Trang 58
cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: A. 80cm.
B. 120 cm
C. 60cm
D. 90cm
Câu 30: Xét một lư i thức ăn duợc mô tả như hình bên Theo lí thuyết, có bao nhiêu ph t biểu sau đây đúng?
I Lư i thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn
II Nếu loài rắn bị giảm số luợng thì loài gà sẽ tăng số luợng
III Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích
IV Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
B. 9 cao : 7 thấp.
Câu 31: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 64 cao : 17 thấp.
C. 25 cao : 11 thấp.
D. 31 cao : 18 thấp.
Câu32: Mối quan hệ giữa loài và được biểu di n bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên Có bao nhiêu ph t biểu sau đây là sai?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh
(2) Kích thư c cơ thể của loài có thể l n hơn loài B
Trang 59
(3) Sự biến động số lượng của loài dẫn đến sự biến động số lượng của loài và ngược lại
(4) Loài có xu hư ng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài và có thể được xem là động lực cho qu trình tiến hóa
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66% iết rằng tương phản v i cây cao là cây thấp; tương phản v i hoa đỏ là hoa trắng và ho n vị gen xảy ra 2 bên v i tần số bằng nhau Có bao nhiêu ph t biểu đúng trong số những ph t biểu dư i đây:
(1) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%.
(2) Tỷ lệ KG dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%.
(3) Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%.
(4) Tần số ho n vị gen =20%
A. 1
B.2
C.3
D.4.
C. 96 và 36%.
D. 96 và 18%.
Câu 34: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo thành tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 02, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là: A. 128 và 36%. B. 128 và 18%.
alen tương ứng trên Y. Phép lai:
XDXd ×
Câu 35: Ở ruồi giấm, gen quy định thân xám là trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân đen, gen quy định cánh dài là trội hoàn toàn so v i alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhi m sắc thể thường Gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so v i alen d quy định mắt trắng Gen quy định màu mắt nằm trên nhi m sắc thể gi i tính X, không có XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, c nh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, c nh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
Câu 36: Màu sắc lông của một loài thú do một gen có 3 alen nằm trên NST thuờng chi phối. A1 qui định lông đen, 2 qui dịnh lông nâu, A3 qui dịnh lông lang. Tính trội theo thứ tự: A1 >A2 >A3 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Trang 60
(1) Kiểu hình lông đen có thể có 2 kiểu gen khác nhau.
(2) Trong quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen về tính trạng màu sắc lông.
(3) Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen quy dịnh.
(4) Cho phép lai: ♀ lông den x ♂ lông lang thế hệ lai sinh ra con lông đen và lông nâu thì kiểu gen của ♀ lông đen là 1A3
(5) Cho phép lai: ♀ lông đen x ♂ lông nâu thế hệ lai sinh ra con lông đen, lông nâu và lông
lang thì kiểu gen của ♀ lông đen là 1A3, kiểu gen của ♂ lông nâu là A2A3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
B. 2.
D. 4.
C. 3
Câu 37: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm v i thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên v i nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi di n biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai? (1) Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên v i nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. (2) Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. (3) Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau. (4) Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương t c theo kiểu cộng gộp quy định. A. 1.
Câu 38 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhi m sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II di n ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái có một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 di n ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn. Ở đời con của phép lai ♂ a b d x ♀ abb d Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử.
(2) Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(3) Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử.
(4) Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen.
(5) Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là 66 hợp tử.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 61
1. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là
Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất ph t có 80% cây hoa đỏ; 20% cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: 4 35 Aa :
24 35 AA:
7 35 aa.
2. Tần số alen A của thế hệ P là
9 35 , tần số alen a ở P là
26 35 .
3. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
27 35 cây hoa đỏ:
8 35 cây hoa trắng.
4. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
17 70 cây hoa đỏ:
53 70 cây hoa trắng.
5. Nếu P giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F3 là
1144 1225 .
6. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là
81 1225 .
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 40: Một phả hệ về c c bệnh mù màu, bệnh m u khó đông và nhóm m u O được biểu di n ở hình bên dư i:
O
1 2
B
A
A
3
4
5
6
O
O
7 8 9 10
Trang 62
Nam mù màu và m u khó đông
nữ mù màu + m u khó đông
nam chỉ bị m u khó đông
Nam, nữ bình thường
A: nhóm máu A; B: nhóm máu B; O nhóm máu O
Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và m u khó đông c ch nhau 12cM thì x c suất để cặp vợ chồng 8 và 9 sinh được một đứa con g i không mắc cả 2 bệnh và có nhóm m u kh c bố mẹ là bao nhiêu?
A. 10,96%.
B. 12,42%.
C. 11,11%.
D. 40,5%.
GIẢI MỘT SỐ CÂU V N DỤNG CAO ( CÂU 33- 40)
Câu 33: Đáp án C
kí hiệu : cao ; a: thấp; : đỏ; b: trắng
P dị hợp 2 cặp gen, cao đỏ tự thụ phấn, F1 có 4 KH, trong đó KH cao, đỏ = 66% => -B- =
0.66= 0.5 +
ab ab =>
ab ab = 0.16 => ab= 0.4 => f= 0.2
P:
AB ab x
AB ab
1 tỉ lệ KG dị hợp ở F1: 1- (
AB AB +
ab ab +
Ab Ab +
aB aB ) = 1- (0.16 + 0.16 + 0.01+0.01) = 0.66
=> 1. sai.
2 TL KG dị hợp 2 cặp gen ở F1:
AB ab +
Ab aB = 2x( 0.4 x 0.4) + 2 x (0.1 x.1) =0.34
=> 2. đúng.
Trang 63
3 Cao , đỏ dị hợp F1 = cao, đỏ - cao, đỏ đồng hợp= 0 66 – 0.16 = 0.5 => 3. đúng.
4. đúng
Câu 34: đáp án A
2n = 10 => n= 5 Một cặp NST có cấu trúc kh c nhau khi giảm phân nếu không trao đổi chéo sẽ cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo sẽ cho 4 loại giao tử ( có 2 gt tđc và 2 gt không tđc)
Có 2 cặp trao đổi chéo tại một điểm và 3 cặp không tđc
Số loại tinh trùng tối đa = 4 x4 x23 = 128
tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo = 0 32 x
1 1 2 = 0.36 2 + 0.4 x
Câu 35: Đáp án A
Ở F1 kiểu hình thân đen, c nh cụt, mắt đỏ chiếm 15%.
Xét từng phép lai riêng lẻ:
+ XDXd x XDY có tỉ lệ mắt đỏ( D-) là .
= 0.2
4 = 0.15 =>
Xét phép lai XDXd × XDY có:
+ XDXd x XDY cho con đực mắt đỏ chiếm .
𝒂𝒃 chiếm tỉ lệ 20%.
Vậy tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: x 20% = 5%.
Câu 36: Đáp án C
(1) sai. Vì Kiểu hình lông đen có thể có 3 kiểu gen khác nhau. A1A1 , A1A2 , A1A3
(2) Đúng . Vì số kiểu gen tối đa bằng
= 6.
(3) Đúng. Kiểu hình lông lang chỉ do 1 kiểu gen A3A3 quy dịnh.
Trang 64
(4) Sai. Vì Mẹ lông đen x ố lông lang: A1A3 x A3A3 đời con không có kiểu hình lông
nâu.
(5) Đúng. Vì A1A3 x A2A3 Cho đời con A1A2 và A1A3 : lông đen, 2A3 : lông nâu, A3A3
: lông lang.
Câu 37: Đáp án A
Pt/c: cao, đỏ đậm x thấp , trắng => F1 : 100% cao, đỏ nhạt
F1 x F1 => F2 xét riêng từng tính trạng :
cao thấp =
3 1 => a x a kí hiệu : cao; a: thấp
đỏ đậm: đỏ vừa: đỏ nhạt: hồng: trắng = 1:4:6:4:1=> tương t c cộng gộp=> màu hạt do 2 cặp
gen không alen qui định => b d x b d => 4. đúng
F2 xét chung c c tính trạng ( 3:1)(1:4:6:4:1) ≠ tỉ lệ KH F2 của đề bài => 3 cặp gen qui định c c
tính trạng nằm trên 2 cặp NST tường đồng kh c nhau
vì vai tr của , ngang nhau nên kí hiệu cùng nằm trên một cặp NST v i
F2 thân thấp, hoa trắng = 1/16 = ¼ x ¼ =>
1 4 dd x
1 4
ab ab => các gen
liên kết hoàn toàn => 2. đúng
KG F1
AB ab Dd
KH thấp, hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên , ở thế hệ tiếp theo thu
được cây có KH thân thấp, hạt trắng => KG thấp hồng ở F2:
ab ab Dd
ab ab Dd x
thấp, trắng aabbdd = 1 x
1 4 =
1 4 => 1 đúng
cây cao, đỏ vừa ở F2 có 2 KG
AB ab DD,
AB AB Dd => 3 sai. vậy có 1 ý
sai, đáp án A
Câu 38: đáp án
Phép lai ♂ a b d x ♀ abb d Cơ thể đực có:
Trang 65
+ Cặp a phân li bình thường có thể tạo ra c c giao tử , a + Cặp b: một số tế bào cặp nhi m sắc thể mang cặp gen b không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra c c giao tử: , b, b, O + Cặp d phân li bình thường có thể tạo ra c c giao tử , d
→ Số loại giao tử tối đa của cơ thể đực có thể tạo ra là: 2 4 2 = 16 loại giao tử → (1)
đúng.
Cơ thể c i có:
+ Cặp a: một số tế bào cặp gen a giảm phân 1 di n ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn sẽ tạo ra c c giao tử , a, , aa, O + Cặp bb phân li bình thường có thể tạo ra giao tử b + Cặp d phân li bình thường có thể tạo ra c c giao tử , d
→ Số loại giao tử tối đa của cơ thể c i có thể tạo ra là: 5 1 2 = 10 loại giao tử → (2) sai. Số hợp tử lưỡng bội là:
+ Aa x a → có thể tạo ra 3 loại hợp tử lưỡng bội: , a, aa + b x bb → có thể tạo ra 2 loại hợp tử lưỡng bội: b, bb + d x d → có thể tạo ra 3 loại hợp tử lưỡng bội: , d, dd
Vậy số loại hợp tử lưỡng bội sinh ra từ phép lai trên là: 3 2 3 = 18 → (3) đúng. Cơ thể đột biến lệch bội: Xét phép lai a x a, ở cơ thể đực giảm phân tạo ra 2 loại giao tử bình thường, cơ thể c i giảm phân tạo ra 3 loại hợp tử lệch bội và 2 loại giao tử bình thường nên số hợp tử lệch bội sinh ra là: 2 3 = 6, số loại hợp tử lưỡng bội là: 3 Số kiểu gen tối đa là 6 + 3 = 9 kiểu gen
Xét phép lai b x bb, ở cơ thể đực giảm phân tạo ra 2 loại giao tử bình thường, 2 loại
giao tử lệch bội Cơ thể c i giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử nên số hợp tử lệch bội là: 2 1 = 2, số hợp tử lưỡng bội là: 2 Vậy số loại kiểu gen về cặp này là là: 2 + 2 = 4
Xét phép lai d x d chỉ tạo ra 3 hợp lưỡng bội Vậy số kiểu gen tối đa của phép lai trên là: 9 4 3 = 108 → (4) sai. Số loại hợp tử lệch bội = số kiểu gen tối đa - số loại hợp tử lưỡng bội = 108 - 18 = 90 →
(5) sai.
Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận 1, 3
Câu 39: Đáp án
P: có 80% hoa đỏ; 20% hoa trắng
P : x AA: yAa : 0.2aa
Trang 66
y- y/8
F3 có hoa trắng chiếm 25% => aa =0.25 = 0.2 +
2 => y =
4 35 => x=
24 35 .
- P:
24 35 AA :
4 35 Aa :
7 35 aa => 1 đúng.
- Tần số A ở P =
26 35 , tần số a =
9 35 => 2. sai.
P tự thụ ở F1: Aa =
4 35 x 0.5 =
2 35
- TLKH ở F1 : trắng =
7 35 + (
4 35 -
2 35 ): 2 =
8 35 => đỏ F1 =
27 35 => 3. đúng
F1:
25 35 AA :
2 35 Aa :
8 35 aa => F2 : trắng =
8 35 +
1 70 =
17 70 => đỏ :
53 70 => 4. sai.
P giao phấn ngẫu nhiên => F 3 : KH trắng = (
81 1225 => đỏ =
1144 1225 => 5. đúng.
9 35 )2 =
Tần số c c alen không thay đổi qua các thế hệ nếu không có t c động của nhân tố tiến hóa dù là
QT tự thụ hay giao phấn o đó nếu từ F3 m i giao phấn ngẫu nhiên thì ở F4 QT sẽ cân bằng
DT và tỉ lệ KH trắng ở F4 = (
9 35 )2 =
81 1225 => đỏ =
1144 1225 => 6. sai.
Vậy có 3 đáp án đúng là 1,3,5.
Câu 40: Đáp án
Xét tính trạng nhóm máu :
người số 3 máu B nhưng có mẹ máu O nên có KG IB IO.
người số 4 m u nhưng có con (7) m u O nên có KG IB IO.
Trang 67
người số 8 máu B có KG IB IB =
1 3 , IB IO =
2 3 => IB =
2 3 , IO =
1 3 .
người 5, 6 m u nhưng có con 10 m u O nên có KG dị hợp IA IO .
người 9 máu A có KG IA IA =
1 3 , IA IO =
2 3 => IA =
2 3 , IO =
1 3 .
4 9 + Cặp vợ chồng 8,9 sinh con có nhóm máu ( AB, O) khác bố, mẹ =
1 9 =
5 9
xét bệnh mù màu và bệnh m u khó đông
kí hiệu: : bình thường, d: mù màu
E; bình thường, e : m u khó đông
suy ra con gái 8 có khả năng có 2 kiểu gen là
Người bố 4 mang kiểu gen XDeY Người mẹ 3 bình thường nhưng có bố 2 bị hai bệnh nên kiểu gen 4 là XDEXde XDEXDe hoặc XdEXDe.
3 x 4: XDEXde x XDeY => 8: XDEXDe = 0.44 x ½ = 0.22 ; XdEXDe = 0.06 x ½ = 0.03
=> 8: có thành phần KG
XDEXDe ;
XdEXDe
0.22 0.22+0.03
0.03 0.22+0.03
= 0.88 XDEXDe ; 0.12 XdEXDe .
Người bố 9 có KG XdeY
8 x 9 : (0.88 XDEXDe ; 0.12 XdEXDe ) x XdeY
để con g i không mắc cả hai bệnh thì người mẹ 8 phải cho giao tử XDE = (0.88 x ½ ) + (0.12 x 0.06) = 0.4472
=> xs con g i không mắc cả hai bệnh, có nhóm m u kh c bố mẹ là
(0.4472 XDE x 0.5Xde ) x 5
9 = 0.1242
Trang 68
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 19
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. quy định chiều hư ng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.
Câu 2: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền?
I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100%Aa. IV. 100%AA.
A. I, IV.
B. II, III.
C. I, II.
D. II, IV.
Câu 3: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
Câu 4: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ Ph t biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
Trang 69
D. Trên phân mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Câu 5: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là
A. mật độ.
B. tỉ lệ đực cái.
C. sức sinh sản.
D. tỉ lệ tử vong.
Câu 6: Khi nói về d ng năng lượng trong hệ sinh thái, những ph t nào sau đây đúng?
I. Các hệ sinh th i trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.
II Năng lượng trong hệ sinh th i đi theo d ng qua chuỗi thức ăn
III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao t i 90%, chủ yếu mất mát
qua chất thải.
IV o năng lượng mất mát quá l n, nên chuỗi thức ăn trong c c hệ sinh th i dư i nư c thường không quá 5 bậc dinh
dưỡng.
A. I, II.
B. I, III.
C. III, IV.
D. II, IV.
Câu 7: Rừng là “l phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.
III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
IV Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Tr i Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở
A. kỉ Than đ
B. kỉ Silua.
C. kỉ Đêvôn
D. kỉ Tam điệp.
Câu 9: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhi m sắc thể số 1 hoặc số 2?
A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử.
B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn s m trong cơ thể mẹ.
C. NST số 1 và 2 có kích thư c l n nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
D. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.
Câu 10: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.
B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng.
Trang 70
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát
triển phôi.
D. Cơ quan tho i hóa c ng là cơ quan tương đồng.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương ph p tự thụ phấn bắt buộc nhằm
A. tạo ưu thế lai.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về c c gen đang quan tâm
Câu 12: C c con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của một quần đảo có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đ nh đuổi c c con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu cách li sinh sản nào được thể hiện dư i đây?
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li tập tính.
D. C ch li nơi ở.
A. Cách li mùa vụ.
Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân
dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III Xu hư ng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết ( a và b), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng ho n vị gen chỉ xảy ra ở
cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. I, IV.
B. III, IV.
C. I, II.
D. II, III.
Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích
A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. x c định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định.
D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu.
Câu 15: Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhi m sắc thể nào?
Sơ đồ: ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 16: Cá rô phi nuôi ở nư c ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị x c định từ 5,6oC đến 42oC gọi là
A. gi i hạn sinh thái.
B. khoảng thuận lợi.
Trang 71
C. khoảng chống chịu.
D. gi i hạn dư i và gi i hạn trên.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Để ph t sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối v i thể đột biến.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 18: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một c ch đồng đều, điều đó chứng tỏ
A. kích thư c của vùng phân bố của quần thể đang tăng
B. nguồn sống phân bố không đồng đều.
C. mật độ quần thể thấp.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.
Câu 19: Qu trình nào dư i đây không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?
A. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm.
B. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã.
C. Sự hình thành pôlinuclêôtit m i trong qu trình nhân đôi N
D. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.
Câu 20: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài thứ yếu.
A. Loài đặc trưng
B. Loài ưu thế.
Câu 21: Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây sai?
A. Bệnh ung thư không di truyền cho thế hệ sau.
B. Đột biến gen ức chế khối u là một trong những cơ chế gây ung thư ở người.
C. Bệnh ung thư được gây ra bởi cả đột gen và đột biến NST.
D. Bệnh ung thư đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
Câu 22: Trong qu trình nhân đôi N, enzim ligaza có vai tr
A. nối c c đoạn Okazaki.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung v i mỗi mạch khuôn của ADN.
Trang 72
Câu 23: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn v i cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử c i đều xảy ra hoán vị gen v i tần số như nhau.
Có bao nhiêu kết luận dư i đây đúng?
I. F1 xảy ra hoán vị gen v i tần số 40%.
II. F2 có 10 loại kiểu gen.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 24: Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhi m sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái v i tần số 20%. Những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I ♀
× ♂
II ♀
× ♂
III ♀
× ♂
IV ♀
× ♂
.
A. II, IV.
B. II, III.
C. I, III.
D. I, II.
Câu 25: Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen v i gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà m i con có lông đen Cho F1 giao phối v i nhau thu được F2. Biết rằng tính trạng này là đơn gen Có bao nhiêu ph t biểu dư i đây đúng?
I Màu lông đen là trội so v i màu lông kẻ sọc.
II. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái.
III. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen
A. I, II.
B. II, III.
C. I, IV.
D. III, IV.
Câu 26: Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b. Alen quy định lông màu nâu trội hoàn toàn so v i alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thư c quần thể 1 l n gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền Sau đó hai quần thể được kết hợp v i nhau thành một. Những kết luận nào sau đây đúng?
I. Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.
II. Sau khi sát nhập các quần thể thì tần số alen cao hơn tần số alen b.
III. Hai thế hệ sau khi sát nhập hai quần thể, 12,6% đời con là ngựa đen
IV. Trong số 1000 con ngựa m i được sinh ra ở thế hệ thứ nhất sau khi các quần thể sát nhập có 698 ngựa nâu.
Trang 73
A. II, III.
B. I, II.
D. III, IV.
C. I, IV.
Câu 27: Trong một hồ nư c, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20% năng lượng của mình C mương khai th c 20% năng lượng của giáp xác và làm mồi cho cá quả. Cá quả tích tụ 10% năng lượng của bậc liền kề v i nó và tổng sản lượng qui ra năng lượng của cá quả là 36 000 kcal. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tổng năng lượng (kcal) của cá mè trắng khai thác từ tảo là 12. 105 Kcal.
II Lư i thức ăn trong hồ có tối đa 3 chuỗi thức ăn
III. Cá quả có sinh khối l n nhất trong ao.
IV Để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao biện pháp sinh học đơn giản nhưng hiệu quả nhất là thả thêm cá quả
vào ao.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Khi lai thuận và lai nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào v i n i gà mào hình l được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào Tiếp tục cho F1 lai v i nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?
I. Nếu cho F1 lai v i cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen
III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương t c bổ sung giữa 2 gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai v i nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hoa hồng
thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.
A. I, II.
B. I, III.
C. II, III.
D. I, IV.
Câu 29: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
0,49
0,42
0,09
F1
0,21
0,38
0,41
F2
0,25
0,30
0,45
F3
0,28
0,24
0,48
F4
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F2.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 và F4.
III. Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử trội đều vô sinh nên F2 có cấu trúc di truyền như vậy.
IV. Tần số c c alen trư c khi chịu t c động của nhân tố tiến hóa là 0,7.
Trang 74
A. 3.
B. 4.
D. 1.
C. 2.
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen a và b tương t c theo kiểu bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng len quy định quả to trội hoàn toàn so v i alen d quy định quả nhỏ C c gen phân li độc lập v i nhau Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Tiếp tục cho cây P giao phấn v i 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 : 1?
A. 8.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu t c động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 32: Cho sơ đồ th p sinh th i năng lượng sau:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận sai?
I Có 87% năng lượng từ cỏ đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1.
II. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%.
III. Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%.
IV. Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng ho được thì sản lượng quang hợp
của cỏ là 86.109 kcal
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 33: Sơ đồ phả hệ dư i đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không ph t sinh đột biến m i ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
2
I
3
4
1
Nam bị bệnh
Nam không bị bệnh
II
8
10
7
Nữ bị bệnh
6
11
5
9
Nữ không bị bệnh
III
12
15
?
14
13
Trang 75
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử.
III. Cá thể III-15 lập gia đình v i một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị bệnh M là 4%.
Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là
.
IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là
.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dư i đây sai?
A. Rệp cây và cây cam là quan hệ vật ăn thịt, con mồi.
B. Kiến hôi và rệp cây là quan hệ hợp tác.
C. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh.
D. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi.
Câu 35: Một quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gen trư c và sau một thời gian bị t c động bởi chọn lọc như sau:
Tần số kiểu gen
AA
Aa
aa
Trư c chọn lọc
0,36
0,48
0,16
Sau một thời gian bị t c động của chọn lọc
0,36
0,60
0,04
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót t i khi sinh sản) của kiểu gen AA là 1.
II. Hệ số chọn lọc (S) của các kiểu gen AA, Aa và aa sau khi có chọn lọc là 0,2; 0 và 0,8.
III. Quần thể này đang chịu t c động của hình thức chọn lọc ưu thế thể dị hợp.
IV. Tần số alen A sau chọn lọc khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là 0,8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Khi thống kê tỉ lệ c đ nh bắt trong các mẻ lư i ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Vùng
Nhóm tuổi trư c sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
Trang 76
A
82%
16%
2%
B
48%
42%
10%
C
12%
20%
68%
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng
B. Vùng A khai thác quá mức; vùng chưa khai th c hết tiềm năng; vùng C khai th c hợp lý.
C. Vùng chưa khai th c hết tiềm năng; vùng khai th c hợp lý; vùng C khai thác quá mức
D. Vùng chưa khai th c hết tiềm năng; vùng khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý.
Câu 37: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai gi i v i tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai
×
cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 12%.
B. 22,5%.
C. 6%.
D. 11,25%.
Câu 38: Một phân tử m RN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ các nuclêôtit A: U : G : X lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit U, A, X, G trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là
A. 600, 450, 300, 150.
B. 449, 598, 150, 300. C. 598, 449, 300, 150. D. 599, 448, 300, 150.
Câu 39: Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kh ng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhi m sắc thể khác nhau. Bằng c ch nào để tạo ra giống m i có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?
A. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
B. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
C. Lai hai giống cây v i nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng t c nhân đột biến, tạo ra c c đột biến chuyển đoạn NST chứa cả
hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Lai hai giống cây v i nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
Câu 40: Ở một loài thực vật, gen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ v i cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên v i nhau được F2 Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
B. 97,22%.
C. 98,25%.
D. 75%.
A. 93,24%.
-----------------------------------------------
----------- H T ----------
Trang 77
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 20
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 60 phút
Câu 1: Qu trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ
đến axit APG di n ra ở tế bào chất. B đến axit piruvixc di n ra ở tế bào chất.
C đến axit piruvic di n ra ở ti thể.
D. tạo axit lactic.
Câu 2. Sự giống nhau về bản chất giữa con đường C M và con đường C4 là
I. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic.
II. chất nhận CO2 là PEP.
IV. sản phẩm ổn định đầu tiên là Rib- 1,5- điP
III. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin.
B. I, II.
C. I, II, III.
D. I, II, III, IV.
A. I.II,IV
Câu 3: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ l s ch → dạ múi khế. B. Dạ cỏ → dạ l s ch → dạ tổ ong → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ l s ch → dạ tổ ong. D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.
Câu 4: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối v i động vật nhai lại là I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu ho xenlulozơ; tiêu hóa c c chất hữu cơ kh c trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
A. I, III.
B. II, III.
C. I, II.
D. I, II,III.
D. 5
C. 4.
B. 3
Câu 5 Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các tính chất còn lại? Tính liên kết Tính điều h a nhiệt D. Tính hòa tan C Tính phân cực Câu 6: Trong c c ý sau đây, có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit? (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (2) Khi bị thủy phân thu được glucozo (3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O (4) Có công thức tổng qu t: (C6 H10 O6 )n (5) Tan trong nư c A. 2. Câu 7: Thông tin di truyền trong N được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
B. nhân đôi N và dịch mã.
A. nhân đôi N và phiên mã
Trang 78
C. nhân đôi N, phiên mã và dịch mã.
D. phiên mã và dịch mã.
Câu 8 Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuât hiện thể một. Thể một này có bộ nhi m sắc thế nào trong các bộ NST sau đây?
A. AaaBbDdEe
B. AaBbDEe
C. AaBbEe
D. AaBbDdEe
Câu 9: Những phát biểu đúng khi nói về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thế đột biến.
A. (2).(3).(5)
B. (2).(3).(4)
C. (1).(4).(5)
D. (1).(3).(4)
Câu 10: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền,,những nhận định sai là:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi cô đon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(2) Mã di truyền là mã bộ ba.
(3) Mã di truyền có tính phổ biến.
(4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
(5) Ở sinh vật nhân thực, côdon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.
(6) Cô don 3'U 5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(7) V i ba loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.
A. (2),(3),(4),(6)
B. (2)(5),(6),(7)
C. (1),(2),(3)(6)
D. (4),(5),(6),(7)
Câu 11: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân di n ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 99%
C. 80%
D. 49,5%
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST trong các dạng đột biến sau đây?
Trang 79
1.Có 19 NST.
2.Có 20 NST.
3.Có 22 NST
4.Có 15 NST
5.Có 21 NST
6.Có 9 NST
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định hoa trắng. Cho cây ihoa đỏ thuần chủng lai v i cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn , thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số c c cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 1/4
B. 3/4
C. 1/3
D. 2/3
Câu 14: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị dư i đây, ph t biểu nào Không chính xác?
A. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng c ch tương đối giữa các gen trên NST.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở gi i cái mà không xảy ra ở gi i đực
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
Câu 15: Cơ thể P dị hợp hai cặp gen khi giảm phân tạo ra giao tử Ab v i tỷ lệ 12,5% X c định kiểu gen của P và tần số HVG.
A. Có kiểu gen
và liên kết gen hoàn toàn.
B. Có kiêu gen
và liên kết gen hoàn toàn.
C. Có kiểu gen
v i tần số hoán vị gen là 25%.
D. Có kiêu gen
v i tần số hoán vị gen 12,5%
Câu 16: Cho phép lai P:AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen a b d được hình thành ở F1 là:
B. 1/8
C. 1/16
D. 3/16
A. 1/4
Câu 17: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo ra 4 loại giao tử.
II. Nếu có hoán vị thì tạo ra 8 loại giao tử.
III. Nếu tạo ra giao tử abD thì sẽ có giao tử
Trang 80
IV. Luôn tạo ra giao tử
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ c ng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x AA
B. AA x aa
C. Aa x Aa
D. AA x Aa
Câu 19: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST gi i tính X quy định, alen quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so v i alen a quy định trứng màu sẫm Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. X Xa ₓ X Y
B. X X ₓ XaY
C. X Xa ₓ XaY
D. XaXa ₓ X Y
Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên
một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 gi i v i tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiểu gen
tự thụ phấn,
kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
B. 13,5%
C. 37,5%
D. 50%
A. 30%
Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%
B. 35%
C. 40%
D. 22,5%.
Câu 22: Một gen có 2 alen ( : màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối v i nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.
B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.
C. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 23: đậu Hà Lan, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân thấp; alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập v i nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Trang 81
IV. 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 24: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, quả tròn v i thứ lúa cây thấp, quả dài người ta thu được F1 đồng loạt các cây cao, quả dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, quả tròn.Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F1 nói trên lai v i những cây F1 thân cao, quả dài khác (tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng) và ở thế hệ lai c ng nhận được 3000 cây.Giải thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một gen qui định và mọi di n biến của NST trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong cả hai phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra hoán vị v i tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm bố hay mẹ). Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Ở cây F1 trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen v i tần số 20%.
2. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 1680 cây cao, quả dài.
3. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 750 cây cao, quả tròn.
4. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 250 cây thấp, quả dài.
B. 2
C. 4
D. 1
A. 3
Câu 25: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so v i thân đen(a), c nh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường Gen quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so v i alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST gi i tính X.Thế hệ P cho giao phối
ruồi ♀
v i ruồi ♂
được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi c i đen, dài, trắng. Cho rằng
tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40 tế bào.
B. 32 tế bào.
C. 120 tế bào.
D. 96 tế bào.
Câu 26: Cho biết quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so v i a quy định hoa trắng. Một quần thể cân bằng di truyền có tần số A=0,4 và tần số a=0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 81/512
B. 25/512
C. 90/512
D. 45/512
Câu 27. Ở một loài thực vật giao phấn, alen quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so v i alen a quy định hoa màu trắng Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng th i cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả c c cây đều có hoa màu đỏ B. Quần thể gồm 75% c c cây hoa màu đỏ và 25% c c cây hoa màu trắng C. Quần thể gồm 50% c c cây hoa màu đỏ và 50% c c cây hoa màu trắng D. Quần thể gồm tất cả c c cây có hoa trắng
Câu 28: C c phương ph p có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là trong c c phương ph p sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ;
Trang 82
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa c c d ng đơn bội.
A. (1),(3)
B. (1),(2)
C. (2),(3)
D. (1),(4)
Câu 29: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có nhiều nhất 7 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
II. Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
III. Có thể x c định được chính xác tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ hai không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30 Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc kh c nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình th i tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 31. Trong tiến ho c c cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến ho đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 32. Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự.
C Cơ quan tho i hóa Cơ quan tiến hóa.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Trang 83
(1) Chọn lọc tự nhiên t c động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể v i những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so v i chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
(4) Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội ra khỏi quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so v i quần thể sinh vật lưỡng bội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 35: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ c ng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
Câu 36: Ở biển có loài c ép thường bám chặt vào thân cá l n để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài Đây là biểu hiện của
A. cộng sinh
B. hội sinh
C. hợp tác
D. kí sinh
Câu 37: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D. tăng cường đ nh vì quần thể đang ổn định.
Câu 38: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa c c loài như thế nào?
A. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không bao giờ cạnh tranh v i nhau.
B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng l n thì cạnh tranh v i nhau càng mạnh.
C. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh v i nhau càng yếu.
D. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng l n thì cạnh tranh v i nhau càng yếu.
Trang 84
Câu 39: Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ l n, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn l ; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
II. Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ cộng sinh.
III. Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm giảm số lượng sâu.
IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 40: Trong khu bảo tồn đất ngập nư c có diện tích là 1000 ha Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1375 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 3%/năm Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
B. 16%
C. 13%
D. 10%
A. 12%
1-B
2-C
3-A
4-A
5-C
8-B
9-C
10-D
ĐÁP ÁN 7-D
6-B
11-B
12-B
13-C
14-B
15-C
16-B
17-A
18-C
19-D
20-A
21-D
22-A
23-D
24-B
25-A
26-D
27-D
28-D
29-A
30-A
31-A
32-B
33-C
34-A
35-D
36-B
37-B
38-D
39-C
40-C
Trang 85
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 21
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
B. lạp thể. D. ribôxôm.
B. Tôm, cua. D. Trai sông.
B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới.
3. Phiên mã
D. 2,3,4
B. Đột biến mất đoạn D. Đột biến đảo đoạn
C. AABBDdee
B. aaBBDDee
Câu 1: Bào quan thực hiện quang hợp là A. ti thể. C. lục lạp. Câu 2: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. C. Thủy tức. Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò? A. Nối các đoạn Okazaki với nhau. C. Tháo xoắn phân tử ADN. Câu 4: Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau: 2. Hình thành mạch đơn 1. Nhân đôi ADN 5. Dịch mã 4. Mở xoắn A. 1,2,3 C. 1,3,5 B. 1,3,4 Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc Câu 6: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? D. AAbbDDee A. aabbDDEE Câu 7: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 12,5%
B. 50%. C. 25%.
D. 75%.
B. Tính đa hiệu của gen. D. Liên kết gen.
Câu 8: Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là: A. Gen trội lấn át gen lặn. C. Tương tác gen không alen. Câu 9: Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?
A.
B.
C.
D.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y D. Nằm ở ngoài nhân.
Câu 10: Kết quả lại thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm trên nhiễm sắc thể thường Câu 11: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,6.
C. 0,3.
D. 0,4
Câu 12: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất nhân.
B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ.
Trang 1
C. Tế bào bị mất một số bào quan.
D. Tế bào bị mất màng sinh chất.
Câu 13: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Cổ sinh
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh B. Đại Trung sinh Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường
Câu 16: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 17:
Trang 2
Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?
(4) Chất hữu cơ
A. (1).
B. (1).
(4) Chất hữu cơ
(4) Chất hữu cơ
C. (1).
D. (1).
(4) Chất hữu cơ
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
A. hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch. B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện và C. Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2, với máu giàu CO2 ở tâm thất. D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
D. 24
(6) TXX
(3) TAG
(4) AAT
(5) AAA
(2) GXA B. 2 C. 3
Câu 19 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể ? C. 14 B. 22 A. 18 Câu 20: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX D. 5 A. 4
D. 4
B. 2
Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng (1). Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng (2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền (3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau (4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng (5). Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng A. 1 C. 3 Câu 22: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo B. Xương cùng và ruột thừa của người C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. D. Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong B. Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 24: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Trang 3
và số nuclêôtit loại A chiếm 24%
D. 1996
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 25: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là A. 552 C. 598 B. 1104 Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có loài này là
B. 42.
D. 21.
A. 7.
D. 1/64.
B. 1/2
C. 14. Câu 27: Xét phép lai P: AaBbDd aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ A. 1/16 C. 1/32. Câu 28: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 100% quả tròn C. 1 quả tròn: 1 quả dài
B. 3 quả tròn: 1 quả dài D. 1 quả tròn: 3 quả dài
Câu 29: Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi B – hemoglobin của người và tinh tinh B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
Câu 30: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn 1 (2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau (3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi (5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loại F giảm (6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 (7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích A. 3
C. 5
D. 6
B. 2
Trang 4
Câu 31: Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
trước sinh
Tuổi sinh sản
Tuổi sản
Tuổi sau sinh sản
130 250 50
Số 1 Số 2 Số 3
100 20 125
130 70 120
B. 1
D. 2
C. 4
C. 2
B. 3
D. 1
C. 3
D. 4
B. 1
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng thấp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi (2). Quần thể 2 có dạng thấp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên (3). Quần thể 3 có dạng thấp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống (4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản A. 3 Câu 32: Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bổn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; 1,8.108Kcal, 1,7.107kcal, 1,9.106 kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuỗi thức ăn này xấp xỉ 8,2% II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất A. 4 Câu 33: Alen B dài 0,221 m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen B. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 65 chu kì xoắn. II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B III. Số nucleotit từng loại của gen b là A=T= 282; G=X= 368. IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T A. 2 Câu 34: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và claifentơ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng I. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường. II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 mẹ giảm phân bình thường.
Trang 5
III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường. IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường.
B. 1
A. 4
D. 1
C. 3 Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Xét các kết luận dưới đây: (1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. (2). Cây F1 cho quả nặng 90g. (3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). (4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. (5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị
với ruồi đực
. Trong các nhận
gen Ab bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái
định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. (2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. (3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%. (4) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%, B. 2
A. 3
C. 1
D. 4
D. 1
C. 4
B. 2
Câu 37: Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen 4 giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến . Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra? I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9:1:1. III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7: 1:1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1 : 1. A. 3 Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mặt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực
hiện phép lai P:
thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ
10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%. II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
Trang 6
D. 1
B. 4
C. 3
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6% A. 2 Câu 39: Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trôi hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480 (2). Quần thể F2 là một quần thể cân bằng (3). ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000 (4). ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người so một trong hai alen của một gen quy định
C. 4
B. 5
D. 6
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 – III. 15 muốn sinh 2 đứa con của cặp vợ chồng trên. Có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5% (2). 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06% on (3). 2 đứa con đều không bị bệnh là 81% (4). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18% (5). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15% (6). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38% A. 3 …………………Hết………………
ĐÁP ÁN
1C 11D 21B 31C
2A 12B 22D 32C
3A 13A 23B 33A
4C 14C 24A 34C
5B 15A 25C 35C
6C 16B 26D 36C
7C 17B 27A 37A
8C 18B 28D 38D
9C 19D 29B 39B
10D 20C 30C 40C
LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU KHÓ
Câu 38: Tỷ lệ ruổi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:
Trang 7
Xét các phát biểu: I sai . Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbXdY+ aaB-XdY + aabbXDY = (0,3+0,05+0,2)x0,25 =13,75% II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:
III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội:
IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội:
0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Câu 39: Giới cái : 0,4A:0,6a Giới đực: 0,6A:0,4a Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a) Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 Xét các phát biểu: (1) đúng số cá thể chân ngắn ở F1 là: 2000 0,24 = 480 (2) đúng (3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5× 4000 = 2000 (4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,240 2000 = 960 Câu 40: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường sau Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là :
Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3 )
Trang 8
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:
= 0,825 = 82,50%
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
= 0,15 = 15%
TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y
= 0,0938 = 9,38%
Người III- 14 có kiểu gen XAXa là 1/2 và người III-15 kiểu gen XAYA là 1/2 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1-[1/2 1/2] [1-(3/4)2] = 0,890625 = 89,0625% Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là: [1/2 1/2] Vậy các dự đoán đúng là (1) (2) (5) (6)
……………………….HẾT…………………..
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 22
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, khí O2 được tạo ra có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
A. CO2. B.ATP. C. H2O. D. C6H12O.
Câu 2: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A.Dạ múi khế. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách.
Câu 3: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A.ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
Trang 9
Câu 5: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. đồng hợp trội.
B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 6: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen: A. đồng hợp lặn. B. dị hợp. C. đồng hợp trội và dị hợp. Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 8: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ? A. ♂ AA× ♀ aa và ♂ Aa× ♀ aa B. ♂ AA× ♀ aa và ♂ AA × ♀ aa. C. ♂ AA× ♀ aa và ♂ aa× ♀ AA. D. ♂ Aa× ♀ Aa và ♂ Aa × ♀AA.
Câu 9: Cho hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác ác chế. B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp. D. Phân li độc lập.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
A. Gen nằm trong ti thể.
B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 11: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tấn số alen A = 0.1. Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0.01. B. 0.81. C.0.36. D.0.25.
Câu 12. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra giống có kiểu gen dị hợp?
A.Công nghệ gen. B. Tự thụ phấn C. Nuôi hạt phấn. D.Lai khác dòng
D. địa lí sinh vật học. Câu 13: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về: B. phôi sinh học. A. sinh học phân tử. C. giải phẫu so sánh. Câu 14. Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
Trang 10
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15. Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là gì?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường trên cạn. D. Môi trường đất.
Câu 16: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.
Câu 17: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A.Sự thay đổi kích thước của cây. B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. Sự thay đổi màu sắc lá trên cây.
Câu 18: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi có nhiều phế nang. (S)
II. Ở tâm thất cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn máu giàu O2 và giàu CO2. (S)
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.(S)
IV. Ở thú, huyết áp ở tĩnh mạch thấp hơn huyết áp ở mao mạch.(Đ)
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ G+X/T+ A = ¼. Số nulêôtit loại X của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.8%. B. 10%. C. 35%. D.40%.
Câu 20: Một loài thực vật có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng niễm sắc thể như bảng sau đây?
lượng B 25 C 23 D 48 E 60
Thể đột biến A 36 Số NST Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 21: Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Trang 11
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBB. C. AaBb x AaBB. D. Aabb x aaBb.
Câu 22: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Khi nuôi nhốt chung 1 lồng thì loài sáo mỏ đen giao phối với sáo mỏ vàng nhưng không sinh con.
B. Cừu giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết mà không phát triển thành phôi.
C. Voi Châu Phi và voi Châu Á phân bố ở 2 khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Hai loài muỗi có tập tính giao phối với nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 23: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II.Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 24: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 25: Xét 1 cặp gen Bb của 1 cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0 , alen B có 3120 liên kết hidrô, alen b có 3240 liên kết hidrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nuclêôtit thuộc alen B và alen b là A = 1320 nuclêôtit và G = 2280 nuclêôtit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
A. Bbb. B. BBb C. bbb D. BBB
Câu 26:Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài
Trình tự nuclêôtit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét
Loài A X A G G T X A G T T
Trang 12
Loài B X X G G T X A G G T
Loài C X A G G A X A T T T
Loài D X X G G T X A A G T
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 27:Ở đậu Hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho 2 cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, quả đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
A. 3:1:1:1:1:1. B.3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
II. AAbb AaBB. III. aaBB AaBb. IV. AAbb AABb. I. AAbb AaBb.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Trang 13
Câu 29:Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 30:Giả sử loài A có kích thước quần thể tối thiểu của quần thể là 15 cá thể. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 90 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 80 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau số lượng cá thể bị giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. (Đ)
II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng. (Đ)
III. Một quần thể của loài này có 50 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. (Đ)
IV. Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp thì có thể làm tăng kích thước của quần thể. (S)
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 31: Cho sơ đồ lưới thức ăn dưới nước trong hệ sinh thái như sau:
D
C
B
F
E
A
M
N
L
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuổi thức ăn.
II. Giả sử môi trường bị ô nhiễm, mức độ nhiễm độc cao nhất là loài E.
III. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau, trong đó có 1 chuổi loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 3 và 2 chuỗi loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Trang 14
IV. Nếu số lượng loài B giảm thì số lượng loài C cũng giảm.
A. 4 B. 3 C. 2 D.
Câu 32:Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp
Được sống chung Loài A - + + - Loài B - + 0 + Không được sống chung Loài A 0 - - 0 Loài B 0 - 0 -
(1) (2) (3) (4) Kí hiệu: (-): Có hại (+): Có lợi (0): Không ảnh hưởng gì
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp 1, hai loài A và B có ổ sinh thái giao nhau hoặc trùng nhau.
II. Ở trường hợp 2, nếu A là loài cua thì B có thể là loài hải quỳ sống bám trên cua.
III. Ở trường hợp 3, nếu B là một loài cây gỗ lớn thì A có thế sẽ là loài phong lan.
IV. Ở trường hợp 4, nếu A là loài trâu rừng thì B có thể là loài giun ở trong ruột trâu.
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 33:Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số TB sinh trứng của mẹ cũng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh 1 người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (Không có các hội chứng khác) là
A.0.008% B.0.032% C.0.3695% D. 0.739%
Câu 34:Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội hoa đỏ với cây lưỡng bội hoa vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
C. 2. D. 4.
Trang 15
I. F1 tạo giao tử Aa là 4/6. II. Tỉ lệ kiểu gen AAA ở F2 là 1/25. III. Có 9 kiểu gen qui định hoa đỏ. IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F2 là 91%. A. 1. B. 3. Câu 35:Ở một loài thực vật, gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả chua. B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định quả chín muộn. Đem lại giữa 2 cây dị hợp về cả 2
locut nghiên cứu thu được ở F2 có 4 kiểu hình, trong đó có 24 kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình quả ngọt, chín sớm : quả ngọt, chín muộn : quả chua chín muộn ở F2 xuất hiện với tỉ lệ lần lượt là
A. 54% : 21% : 1%. B. 51% : 24% : 1%. C. 54% : 24% : 1%. D.56% : 16% : 4%.
Câu 36:Ở 1 loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn với alen a quy dịnh cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST, di truyền liên kết hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, có bao nhiêu phép lai giữa các cá thể trong quần thể mà đời sau có sự phân tính kiểu hình 3 : 1?
A.9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 37:Ở một loài động vật, cho con đực lông trắng, chân cao lai với con cái lông đen, chân thấp được F1 100% lông trắng, chân thấp. Cho đực F1 lai phân tích được thế hệ sau phân tính 25% đực trắng, cao : 25% đực đen, cao : 25% cái trắng, thấp : 25% cái đen, thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết con đực thuộc giới dị giao, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, giảm phân bình thường. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng màu lông biểu hiện không đồng đều giữa hai giới.
II. Thế hệ sau của phép lai phân tích(FB) có 4 kiểu gen.
III. F2 có 6 kiểu gen qui định kiểu hình lông trắng chân thấp.
IV. Trong số các con đực ở F2, kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm 37,5%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38:Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B: quả màu đỏ, D: quả tròn là trội hoàn toàn so với alen tương ứng b: quả vàng, d: quả dài. Các gen trên đều nằm trên NST thường trong đó 2 gen quy định màu sắc và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST, gen quy định chiều cao thân nằm trên cặp NST khác.Thế hệ xuất phát(P) cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen nói trên tự thụ, thu được F1 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn.
Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có nhiều nhất là 27 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen giữa hai gen (B,b) và (D,d) bằng 40%.
III. Kiểu gen Aa ở F1 chiếm 9%.
IV. Cây thuần chủng thu được ở F1 chiếm 13%.
Trang 16
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 39:Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ liên tiếp 3 thế hệ, ở F3 cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
Cho các phát biểu sau, có bao nhêu phát biểu đúng?
I. Ở thế hệ P, trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp
III. Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%
IV. Ở thế hệ F3 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 97,5%
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 40: Ở người gen quy định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen IA, IB, và Io. Quy định 4 nhóm máu A,B,O và AB. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn a trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y, alen trội A quy định mắt nhìn màu bình thường.
Quy ước:
: Nam mù màu
: Nữ mù màu
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Máu B
Máu B
Máu A
Máu A
: Nam bình thường
: Nữ bình thường
(I)
4
3
2
1
(II)
10
8
9
5
11 5
7 5
6 5
(III)
15
14
13
12
?
Máu O
Máu O
Trang 17
Quy ước:
: Nam mù màu
: Nữ mù màu
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
: Nam bình thường
I.2 và I.3 đồng hợp về gen quy định nhóm máu; cặp vợ chồng II.6 và II.7 có nhóm máu giống nhau; căp vợ chồng II.8 và II.9 có nhóm máu giống nhau. Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
: Nữ bình thường
Quy ước:
I. Xác suất để cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh được đứa con trai đầu lòng bình thường là 3/8.
: Nam mù màu
II. Xác suất để cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh con đầu lòng mang nhóm máu AB là 1/8.
: Nữ mù màu
III. Xét tính trạng mù màu đỏ - xanh lục, có thể biết rõ kiểu gen của 11 người trong phả hệ trên.
IV. Xét tính trạng nhóm máu, trong phả hệ trên có 4 người chưa biết kiểu gen.
: Nam bình thường
: Nữ bình thường
A. 1 B. 2 C.3 D.4
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 20: B
Trang 18
đột A B C D E Thể biến
lượng 36 (3n) 25 (2n+1) 23 (2n -1) 48 (4n) 60 (5n)
Số NST
Câu 25: B
= Nb = 2400 (nu)
Theo đề: NB
Gen B: HB = 2 AB + 3 GB
NB = 2 AB + 2 GB
HB - NB = GB = 720 AB = 480 Tương tự đối với gen A: Gb = 840 Ab = 360
Do đột biến lệch bội xuất hiện thể 2n+ 1, có các trường hợp sau:
+ BBB: Nu A = 3. AB = 3.480 = 1140
+ BBb: Nu A = 2. AB + Ab = 2.480 + 360 = 1320
+ Bbb: Nu A = 1. AB + 2.Ab =480 + 2. 360 =1200
+ bbb: Nu A = 3. Ab = 3. 360 = 1080
Câu 27:C
Theo đề: F1 gồm 37,5% cây thân cao, quả đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng ~ 3 (cao – đỏ) : 3 (thấp – đỏ): 1 (cao – trắng) : 1(thấp –trắng)
= (1 cao: 1 trắng) x (3 đỏ x 1 trắng)
P: (Aa x aa ) x (BbxBb)
F1: (1 AA : 1 aa) x (1 BB: 2 Bb: 1 bb) = 2 AA Bb : 2aa Bb: 1 AA BB: 1 Aabb: 1 aa BB: 1aabb
Câu 28: B
- A-B- : hoa đỏ; A-bb, aaB-: hồng , aabb: hoa trắng tương tác bổ sung theo tỷ lệ 9 : 6 : 1
- 3 phép lai 1,3,4 đều thỏa mãn chọn B
Câu 32:
(1): Cạnh tranh
(2): Cộng sinh hoặc hợp tác
Trang 19
(3): A hội sinh B
(4): B kí sinh A
Câu 33:
P: Bố (2n) ----------- Mẹ (2n)
G: 5% ( n + 1) 15% (n + 1)
5% ( n – 1) 15% ( n -1)
90% n 70% n
Xác suất để sinh 1 người con trai chỉ duy nhất bị bệnh đao có bộ NST (2n + 1) = (5%. 70 + 15%.90). 1/23 (XS ĐB xảy ra cặp NST 21).1/2(Con trai) = 0.3695%
Câu 34: B.
P. AA x aa → F1 Aa xử lí cônsixin → F1 2Aa : 3AAaa I. Sai, F1 tạo giao tử Aa là 3/5 x 4/6 = 2/5. II, Đúng, 1/5 x 1/10 x 2 = 1/25. III. Đúng, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, AAA, AAa, Aaa, AA, Aa IV.Đúng, 100% - vàng ((1/5 x 1/5) + ( 1/5 x 1/10).2 + (1/10 x 1/10)) = 91%
Câu 35: B
Đề cho : 24% quả chua, chín sớm ( là tính trạng Lặn –Trội) = 25% - Quả chua, chín muộn (L-L)
Tỉ lệ quả chua – chín muộn ( L – L) = 25% - 24% = 1% Quả ngọt – chín sớm (T-T) = 50% + 1% = 51% Câu 36:C
Để kết quả đời sau phân li 3 : 1 thì có 3 trường hợp:
Tách riêng từng cặp tính trạng:
- TH 1: Aa x Aa 3 trội : 1 lặn thì cặp B,b phải đồng nhất về kiểu hình (mới cho tỉ lệ 100%), như
vậy có thể có cách là + BBxBB P: AB/aB x AB/aB 1 Phép lai + BBxBb P: AB/aB x AB/ab hoặc AB/aB x Ab/aB 2 PL + BBxbb P: AB/aB x Ab/ab 1 PL + bb x bb P: Ab/aB x Ab/aB 1 PL
TH 1 có 5 phép lai (1) - TH2: Ngược TH 1 : (Bb x Bb) kết hợp với AAxAA/ AAxAa/ Aax aa/aaxaa cũng có 5 phép lai (2) - TH 3: P: AB/ab x AB/ab 3 trội : 1 lặn 1 phép lai (3) Từ (1), (2), (3) = 5+5+1 = 11 phép lai
Câu 37: C
Trang 20
F1 trắng, thấp trắng(A) trội so với đen (a) và thấp (B) trội so với cao(b).
kq lai phân tích cho 50% đực cao:50% cái thấp tính trạng cao, thấp liên kết giới tính(X)
- (1) sai vì chỉ 1 tính trạng chiều cao LKGT.
Vì kq lai phân tích cho 1:1:1:1 đực F1 cho 4 loại gt nên có kg dị hợp (AaXBY)
P: AAXbY x aaXBXB (trắng, cao x đen, thấp)
F1: AaXBY ; AaXBXb (100% trắng, thấp)
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
FB : AaXbY ; aaXbY ; AaXBXb
; aaXBXb
( 1đực trắng cao:1 đực trắng thấp: 1 cái trắng cao: 1 cái trắng thấp)
F1 tạp giao: AaXBY x AaXBXb
-(2) đúng vì FB có 4 kg
-(3) đúng vì số kg = 2x3 =6
-(4) đúng vì Đực trắng,cao ở F2 (A-XbY) = 3/4.1/2 = 3/8 = 37,5% chọn C
Câu 38: C
1) Số kg = 3.10=30 (1) sai
Theo gt thì A-bbD- = 12% ↔ 3/4.(bbD-) = 12% → (bbD-) = 16% (bbdd) = 25%-16% = 9%.
bd = 30% và kg (P) là Aa
2) bd =30% là gt liên kết hoàn toàn giao tử HV = 20% f = 40% (2) đúng
ở F1: 3) Tỉ lệ kiểu gen Aa
Aa = 1/2 ;
= 2 = 2. 9% = 18%
= 1/2.18% = 9% (3) đúng Tỉ lệ chung Aa
Trang 21
4) Cây thuần chủng:
Cặp 1 gồm 2 kg(AA,aa) =1/2
Cặp 2 và 3 gồm 4 kg ( = =0,3.0,3 = 9% và = =0,2.0,2 =4%)
TL chung = 1/2. 2(9%+4%) = 13% (4) đúng chọn C
Câu 39: B
Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16.25% = 83.75%
Gọi x là tần số KG Aa ở thế hệ ban đầu.
Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ KH thân thấp tăng lên: (x-x/23): 2= 83.75% - 75% = 8.75% x=0.2
Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là 25% - 20% = 5%
Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là 5% : 25% = 20% (I) sai
Ở thế hệ F1, cây thân cao có KG đồng hợp là 5% + (20% - 20%/2):2 = 10%
Ở thế hệ F1, cây thân cao có KG dị hợp là 20% : 2 = 10% (II) đúng
Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ là 75% + (20% - 20%/22):2= 82.5% (III) đúng
Ở thế hệ F3, số cây có KG đồng hợp là 1 – 20%/23= 97.5% (IV) đúng
Câu 40: B
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy:
cho II.6 II.6 sẽ có kiểu gen IA I0 . Mà
Xét tính trạng nhóm máu: III.12 có nhóm máu O có kiểu gen I0I0 sẽ nhận 1 I0 từ II.6 và 1 I0 từ II.7
I.2 và I.3 có gen đồng hợp nhóm máu A: IAIA sẽ truyền 1 IA theo đề bài II.6 và II.7 có kiểu gen giống nhau nên II.7 có KH IA I0 .
Tương tự: II.8 và II.9 có KG giống nhau là IBI0.
IAIA:
IA I0:
I0I0
Xét: II.6 (IA I0 )x II.7 (IA I0 ) III.13 có thể là
I0I0 IB I0: IBIB:
Xét: II.8 (IB I0 )x II.9 (IB I0 ) III.14 có thể là
. Người con gái III.14
Xét tính trạng bệnh mù màu. Người bố III.13 có KG XMY
XMXM :
XMXm
Người con III.15 có KG XmY sẽ nhận Xm từ mẹ nên mẹ II.8 chắc chắn có KG XMXm có KG:
(XM).
Trang 22
(I):Đúng: Xác suất để cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh được đứa con trai đầu lòng bình thường là
(II). Sai: Xác suất để cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh con đầu lòng mang nhóm máu AB là:
(III). Đúng. Các trường hợp con trai trên phả hệ đều xác định được chính xác KG.
Người mẹ: II.8, I.2 và I.3 có KG XMXm
Người II.5 có KG XmXm
Có 11 người biết chắc chắn KG bị bệnh mù màu.
(IV). Sai vì xét tính trạng nhóm máu, trong phả hệ có những người: 5,13,4,10,11,14 chưa biết chính xác KG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 23
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Crômatit.
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). D. Sợi cơ bản.
Câu 82: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 3’UGA5’. C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
D. 3
B. 1
Câu 83: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là: A. Gen điều hoà (R)→vùng khởi động (P)→vùng vận hành (O)→các gen cấu trúc. B. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. C. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc. D. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. Câu 84: Cho các hiện tượng sau đây: I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. II. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. IV. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? A. 4 C. 2 Câu 85: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?
Trang 23
A. Aabb
B. AABb.
C. aaBB
D. AaBb
Câu 86: Đâu không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng của X quy định.
A. Kết quả phép lai thuận phép lai nghịch khác nhau B. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở một giới đồng giao XX. C. Có hiện tượng di truyền chéo. D. Tính trạng có sự phân bố không đồng đều.
Câu 87: Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo B. Dung hợp tế bào trần C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị D. Nuôi cây hạt phấn
(3) Tôm;
Câu 88: Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức; (4) Giun tròn; A. 2.
(2) Trai sông; (5) Giun dẹp. B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 89: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ múi khế.
Câu 90: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
A. 30%
B. 10%
C. 25%
D. 50%
Câu 91. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 0,7AA: 0,1Aa: 0,2aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30 C. A = 0,25 ; a = 0,75
B. A = 0,80 ; a = 0,20 D. A = 0,75 ; a = 0,25
D. 1/16
C. 1/2
B. 1/8
Câu 92: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là A. 1/4 Câu 93: Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, di – nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen. D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 94: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài động vật, thực vật phát tán mạnh. B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh chóng, phổ biến ở thực vật có hoa C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Tất cả các loài sinh vật có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh thái.
Câu 95: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Trang 24
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài. D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương. (5) Lươn biển và cá nhỏ. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Câu 96. Xét các mối quan hệ sau: (1) Phong lan bám trên cây gỗ. (2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (3) Cây nắp ấm và ruồi. Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là B. 5.
C. 4.
D. 3.
A. 2.
Câu 97: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? (1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại (2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN. (3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX. (4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học (5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 98: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
A. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 99: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
A. AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee. B. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee. C. AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee. D. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
Câu 100: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l. C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l. D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Câu 101: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :
Trang 25
B. 3
D. 4
C. 1
. Giải thích nào sau đây sai?
thấp hơn nhiều so với thực vật
.
có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật
cao hơn cây
. thì không.
có hô hấp sáng, còn thực vật có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định
sơ cấp và tổng hợp chất
C. 4
D. 2
B. 3
A. 100% cây hoa đỏ B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ C. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 102: Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế bào – gian bào. (2) Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng. (3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan. (4) Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì. A. 2 Câu 103: Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật A. Thực vật B. Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C. Thực vật D. Thực vật hữu cơ. Câu 104: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại? (1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. (2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động. (3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. (4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. (5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội. (6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể. A. 1 Câu 105: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên? A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 106: Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
Trang 26
A. Rừng taiga. C. Sa mạc.
2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi
B. Đồng rêu đới lạnh. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 107: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa: 1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi 4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.Câu trả lời theo thứ tự sau
A. 1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi C. 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Câu 108: Xét một lưới thức ăn như sau:
D. 4
B. 1
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 2 C. 3 Câu 109: Có 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống trong môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1m2 B.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể /1m2 C.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể /1m2 D.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể /1m2
Câu 110: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ B. 1%
A. 0,25%.
D. 0,5%.
C. 2%
Câu 111: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể 3 kép và thể một?
A. 1320
D. 726
B. 132
C. 660 Câu 112: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen quy định lông sôcôla. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội
Trang 27
bị rối loạn chuyển hóa sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông vàng giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 2 lông vàng: 1 lông sôcôla C. 100% lông vàng
B. 1 lông vàng: 1 lông sôcôla D. 2 lông vàng: 3 lông sôcôla
Câu 113 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là
A. 9/64.
B. 81/256.
C. 27/64.
D. 27/256.
Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Kiểu gen Aa 0,32 0,32 0,38 0,28 0,22
Kiểu gen aa 0,04 0,04 0,41 0,46 0,49
Thế hệ F1 F2 F3 F4 F5
Kiểu gen AA 0,64 0,64 0,21 0,26 0,29 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
D. 4
B. 2
Câu 115: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng? I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. IV. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. V. 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. VI. 100% cây hoa trắng. C. 3 A. 5 Câu 116: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định. (2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%. (4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.
Trang 28
B. 1
D. 3
A. 4 C. 2 Câu 117. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quyđịnh màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
x
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tínhtheo lý
thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là D. 15%.
B. 2,5 %.
C. 7,5%.
A. 5%.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 1. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng 2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16 3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
C. 3
D. 4
Câu 119: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng. (2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. (3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26. B. 2 A. 1 Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này: (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
Trang 29
(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-------------Hết------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
81-B
82-D
83-B
84-D
85-C
86-B
87-B
88-D
89-D
90-C
91-D
92-B
93-A
94-D
95-C
96-A
97-C
98-C
99-B
100-D
101-D
102-A
103-A
104-C
105-D
106-D
107-A
108-A
109-C
110-C
111-C
112-B
113-C
114-B
115-A
116-D
117-A
118-A
119-B
120-C
Câu 100: Đáp án D Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo ra dòng tế bào 2n bình thường Xét cặp gen Dd , các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 dòng tế bào: 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và một dòng chứa 0 (2n-2) Câu 110: Đáp án : C Số giao tử được tạo thành là : 1000 x 4 = 4000 Số giao tử tạo ra có 5 NST là : 40 x 2 = 80 ( do mỗi tế bào có đột biến này sẽ tạo ra 2 giao tử mang thừa một NST và 2 giao tử thiếu 1 NST)
= 2%
Tỷ lệ số giao tử có 5 NST là : Câu 111: Đáp án : C Số trường hợp có thể một là 12 ( vì có 12 nhóm liên kết gen) Số trường hợp có thể ba kép 11C2 ( chọn 2 trong 11 nhóm gen liên kết còn lại) Số trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một = 12×11C2 = 660 Câu 112: Đáp án B Quy ước gen: A: vàng > a: sôcôla Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội AA (vàng) bị rối loạn chuyển hóa và chết trước khi sinh ra. P: lông vàng Aa × Aa → F1: 2Aa:1aa F1: (2Aa:1aa) × (2Aa:1aa) ↔ (1A:2a)(1A:2a) → 1AA:4Aa:4aa →1 lông vàng: 1 lông sôcôla Câu 113: Đáp án C Xét riêng từng cặp : Aa x Aa → ¾ A- : ¼ aa Tương tự với các cặp gen còn lại.
Trang 30
→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và
1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
Câu 115: Đáp án A - Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ, đời con 100% hoa đỏ
↔ 19 đỏ : 1 trắng (V)
- Có 1/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ :
- Có 2/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ :
↔ 9 đỏ : 1 trắng (IV)
- Có 3/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ :
↔ 17 đỏ : 3 trắng (III)
- Có 4/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ
↔ 4 đỏ : 1 trắng (II)
- Có 5/5 cây là cây Aa , đời con hoa trắng có tỉ lệ :1/4 ↔ 3 đỏ : 1 trắng (I) Câu 116: Đáp án D Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb) Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd) Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
P:
I đúng II đúng
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
thân xám, cánh cụt chiếm
là 3,75%
lệ
tỉ
Câu 117: A - Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB/ab x AB/ab cho F1 : 75% = 5%. - Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f =20%.Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%. Câu 118: Đáp án A Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và A; 3 kiểu gen của gen D)
Trang 31
Xét các phát biểu: I đúng.
II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là
II.2
II.1
→ II đúng. III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ. Câu 119: Đáp án B Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) →KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai (2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai (3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04 XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng (4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26. Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22 XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng Câu 120: Đáp án C A: nhìn bình thường – a mù màu B: Máu bình thường – b máu khó đông Xác định kiểu gen I.1 XabY
I.2 III.1 XABX- XABXab XAbY XabY
III.3 XABY
III.5 XAbY
III.2 X- BXAb
III.4 4X- bXAb
→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên → (1) sai. 2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 % 3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb từ mẹ (giao tử hoán vị ) 4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết Chỉ có 2 và 3 đúng
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 24
MÔN SINH HỌC
Trang 32
Thời gian: 50 phút
C. Tôm.
D. Ba ba.
A. Châu chấu.
B. Bạch tạng. D. Mù màu.
A. Tật dính ngón tay 2 và 3. C. Máu khó đông.
D. rARN.
A. Protein.
C. mARN.
B. ADN.
A. gen có chiều 3’5’. C. mARN có chiều 5’3’.
B. gen có chiều 5’3’ D. mARN có chiều 3’5’.
B. 25%.
A. 100%.
D. 12,5%.
C. 50%.
A. Aa x aa.
C. AA x aa
D. AA x Aa.
D. 0,4.
B. 0,24.
A. 0,36.
B. Cấy truyền phôi.
A. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. D. Nhân bản vô tính.
D. ATP.
A. CO2.
C. C6H12O6
B. H2O
D. Ruột già.
C. Dạ dày.
A. Kỉ Phấn trắng của đại Trung sinh. C. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh.
B. Kỉ Triat của đại Trung sinh. D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh.
A. AABBDD.
C. AABbDd.
D. AaBbDd.
B. aabbdd.
D. Chuyển đoạn tương hỗ.
C. Đảo đoạn.
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
B. Châu chấu.
C. Rắn.
A. Lúa.
D. Ếch.
C. 30%.
D. 40%.
B. 20%.
1. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua phổi? B. Cá chép. 2. Bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người không do gen trên NST giới tính qui định? 3. Axitamin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? 4. Quá trình phiên mã dựa trên mạch gốc của 5. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ ? 6. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen? B. Aa x Aa 7. Một quần thể thực vật giao phấn đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen có 2 alen B và b, trong đó B là 0,6. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể là C. 0,48. 8. Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là 9. Phân tử oxy giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử 10. Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học xảy ra chủ yếu tại A. Miệng. B. Ruột non. 11. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn, nội dung nào sau đây sai? A. Ở động vật tim có 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. B. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch. C. Huyết áp tối đa ứng với lúc tim co. D. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. 12. Chim và thú phát sinh ở kỉ nào của đại nào? 13. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen đang xét? 14. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng và thành phần của gen trong một nhóm gen liên kết? 15. Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Ếch Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng bậc 3 là 16. Một phân tử AND ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotit loại X của phân tử này là A. 10%. 16. Một phân tử AND ở sinh vật nhân thực có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotit loại X của phân tử này là A. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
B. 20%.
Trang 33
x
B.
A.
x
D.
x
x
A. Loài mới không thể hình thành khi không có sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. C. Trong cùng một khu vực địa lý, không diễn ra sự hình thành loài mới. D. Không có sự cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
A. Gen điều hòa không hoạt động nên protein ức chế không được tạo ra. B. Sản phẩm của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A được tạo ra. C. Protein ức chế không bám vào vùng vận hành của Operon Lac. D. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động của gen điều hòa để thực hiện quá trình phiên mã.
A. không sử dụng tài nguyên không tái sinh chỉ sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. B. sử dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật hiện đại khai thác hiệu quả và triệt để nguồn tài nguyên thiên
C. sử dụng vừa thỏa mãn cho nhu cầu hiện tại của con người vừa khai thác hợp lí đảm bảo duy trì lâu dài
D. nghiêm cấm các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên để duy trì lâu dài tài nguyên cho các thế hệ
A. Nguyên nhân chủ yếu bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
B. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với sự
C. Sự biến đổi của quần xã trong quá trình diễn thế luôn dẫn đến sự thay đổi của điều kiện tự nhiên của
D. Diến thế sinh thái là những biến đổi của quần xã sinh vật mà không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi
D. 1,25 %
B. 2,5 %
C. 10 %
A. 5 %
(1) Tính trạng hình dạng cánh do 2 gen không alen tương tác với nhau. (2) F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên hai cặp NST. (3) Trong phép lai thứ nhất, trong số đời Fb thu được tỉ lệ con cái thuần chủng mắt trắng, cánh ngắn chiếm tỉ lệ
17. Một loài thực vật, biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiêu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? C. 18. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, sự kiện nào diễn ra khi môi trường không có đường lactozơ? 20. Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức nhiên phục vụ đời sống xã hội cho con người. tài nguyên cho các thế hệ sau. sau. 21. Nội dung nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái? quần xã. biến đổi của môi trường. môi trường. trường. 22. Xét cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2400 tế bào sinh tinh người ta thấy có 120 tế bào giảm phân bị đột biến. Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân 2 xảy ra ở cặp NST số 10 có 1 NST không phân li. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được sinh ra thì số giao tử mang cả 2 NST số 10 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 23. Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau. F1 thu được 100% con mắt đỏ, cánh dài. Con đực thuộc giới dị giao. - Phép lai thứ 1: Cho con cái F1 lai phân tích thế hệ lai thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con măt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn. - Phép lai thứ 2: Cho con đực F1 lai phân tích thu được : 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn: 25% con cái mắt trắng, cánh dài: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài. Biết chiều dài cánh do một cặp gen chi phối, không có đột biến, sức sống của các kiểu gen như nhau. Các nội dung đúng ? 10%.
Trang 34
(4) Các gen cùng nằm trên NST giới tính liên kết hoàn toàn ở cả hai giới. (5) Trong phép lai thứ hai, trong số các con đực mắt trắng, cánh ngắn thu được ở Fb , tỉ lệ con đực mang
A. 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 5.
C. 2, 3.
tất cả các gen lặn chiếm 50%. 24. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng . Cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính trên Y. Phép lai:
x
D. 15 %.
A. 10 %.
B. 21,25 %.
B. 1: 1.
D. 4: 4: 1: 1.
C. 2: 2: 1: 1.
A. 2: 2: 2: 2: 1: 1.
B. 56%
A. 44%
C. 86%
D. 14%
A. Mỗi kiểu hình màu hoa đỏ và xanh đều có 2 kiểu gen quy định. B. Khi cho cây hoa màu tím tự thụ kiểu hình màu hoa ở đời con phân li theo tỉ lệ: 1 đỏ: 2 tím: 1 xanh. C. Alen quy định hoa màu đỏ và màu xanh trội hoàn toàn so với alen quy định màu nâu. D. Cây có hoa màu tím mang kiểu gen đồng hợp.
(1) Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm so với P. (2) Tần số tương đối của các alen trong quần thể không thay đổi. (3) Cho các cá thể của quần thể ở thế hệ này tự thụ thì tỉ lệ số cá thể cho kết quả phân tính ở đời
(4) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi so với P. A. 2.
D. 1.
B. 4.
C.
B. 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. D. 50% số cây có cả hai loại quả đỏ và vàng
B. 12
D. 15.
A. 32.
theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là C. 10,625 %. 25. Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết khoảng cách giữa 2 gen D và e là 20cM. Quá trình giảm phân bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử không thể xảy ra là 26. Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Các loại giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho cây lúa mì lục bội mang kiểu gen AAaaaa tự thụ phấn thì tỉ lệ các cá thể con có kiểu gen khác bố mẹ chiếm bao nhiêu % ? 27. Màu sắc hoa do một gen gồm 3 alen quy định, sự tác động của các alen trong quần thể lưỡng bội tạo ra 4 kiểu hình khác nhau. Thực hiện các phép lai: - Phép lai 1: P cây hoa màu đỏ x cây hoa màu xanh; F1 : 100% cây hoa màu tím. - Phép lai 2: P cây hoa màu tím x cây hoa màu nâu; F1: 50% cây hoa màu đỏ: 50% cây hoa màu xanh. Nhận định nào sau đây không đúng? 28. Quần thể ngẫu phối ở thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,34AA : 0,52Aa: 0,14aa. Có một số kết luận khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F4. Cho biết quần thể không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Có bao nhiêu kết luận đúng? con chiếm 48%. C. 3. 29. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Phép lai hai cây lưỡng bội quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường . Nội dung đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc quả trên cây F2 ? A. 100% số cây quả đỏ 50% số cây quả đỏ: 50% số cây quả vàng. 30. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa là: C. 9. 31. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn
Trang 35
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 3
(2) Tỉ lệ 3: 1 (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : l (7) Tỉ lệ 1: 1 C. 2
B. 5
D. 4
về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ? (3) Tỉ lệ 3 : 4: 1 32. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn (P) cây cao 220cm với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
D. 6,25%.
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 25%.
33. Cho sơ đồ phả hệ như sau:
I
Nam bị bệnh phêninkêtô niệu.
II
Nam bình thường. Nữ bình thường. Nữ bị bệnh phêninkêtô niệu. Nam bị bệnh máu khó đông.
III
?
A.48,11%
D. 59,12%
A. 0,541AA: 0,441Aa: 0,028aa C. 0,071AA: 0,321Aa: 0,608aa
B. 0,041AA: 0,331Aa: 0,628aa D. 0,641AA: 0,321Aa: 0,038aa
D. 2
Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được 2 đứa con đều không bị cả hai bệnh trên là B. 55,34% C . 15,81% 34. Một quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội A = 0,2. Nhân tố chọn lọc tự nhiên tác động đến quần thể này với áp lực chọn lọc là 5% trên số cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Cấu trúc di truyền của quần thể ngay sau khi xảy ra chọn lọc là 35. Có 3 tế bào sinh tinh cùng mang kiểu gen AaBbXHdXhd thực hiện giảm phân tạo giao tử, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và chỉ xảy ra hoán vị gen ở cặp (H,h). Xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra, biết rằng các tế bào này có cùng một cách sắp xếp của nhiễm sắc thể tại kỳ giữa của giảm phân I. A. 6 B. 12 C. 4 36. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo Silic chỉ đồng hóa được 0 ,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích của vùng biển đang xét là 105 m2. Năng lượng tích lũy trong sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
B. 54.104 kcal.
D. 64.103 kcal.
C. 5,4 kcal.
A. 36.107 kcal.
37. Gen b có chiều dài 4080A0 và có tỉ lệ nu loại X chiếm 15% tổng số nu của gen. Trong cấu trúc của gen có một bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b → B. Khi gen b nhân đôi một số lần tạo ra các gen con, tổng số nu loại A trong các gen con b là 53.760. Có một số kết luận sau:
(1) Gen b đã nhân đôi 6 lần. (2) Tổng số nu loại X trong các gen đột biến B là 22.680. (3) Tổng số nu loại A trong các gen đột biến B là 52.983 (4) Gen đột biến B có tổng số nu bằng gen bình thường b. (5) Số liên kết hiđrô của gen B ít hơn gen b 1 liên kết.
Trang 36
A. (2) và (3): sai; (1), (4) và (5): đúng. C. (1) và (2): sai; (3), (4) và (5): đúng.
B. (1), (2) và (3) : sai; (4) và (5): đúng. D. (2) : sai; (1), (3), (4) và (5): đúng.
(TB2) aaaBbGGMm (TB4) aaGGMm
(TB1) aaBBbbGGMm (TB3) aaBbbGGMMm
B. 4
(1) TB 1 được tạo ra do cặp NST số 2 không phân li ở kỳ sau. (2) TB 2 được tạo ra do cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li. (3) TB 3 phát sinh do 1 NST của cặp số 2 và 1 NST của cặp số 4 không phân li. (4) TB 1 và TB 4 được tạo ra từ cùng một cơ chế đột biến. (5) TB 3 được tạo ra đồng thời với tế bào mang kiểu gen aaBGGM A. 3
D.2
(1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (5) Ở F2, có số kiểu gen đồng hợp là 17%. A. 5.
C. 4.
D. 2.
B. 3.
Phương án trả lời đúng là 38. Một số tế bào (TB) lưỡng bội của một loài có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n =8 đều có kiểu gen aaBbGGMm. 4 cặp gen aa, Bb, GG, Mm lần lượt nằm trên 4 cặp NST số 1, 2, 3, 4. Khi các TB này thực hiện quá trình nguyên phân người ta thấy xuất hiện một số TB con có ký hiệu bộ NST như sau: Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về cơ chế phát sinh các dạng đột biến trên? Cho biết quá trình nguyên phân không phát sinh đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. C. 5 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? 40. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
-------------- HẾT-------------
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 25
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Trang 37
Câu 1: Động lực nào sau đây đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác? A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 2: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’
Câu 3: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn thì ở F2 có số loại kiểu gen là
D. 3n.
B. 4n.
C . 3n + 1.
A. 2n.
B. AAbbDDee x aaBBddEE.
Câu 4 : Phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất ? A. AAbbDDEE x aaBBDDee. C. AAbbddee x AAbbDDEE.
D. AABBDDee x AAbbddee.
Câu 5: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. gen.
B. anticodon.
C. mã di truyền.
D. codon.
Câu 6: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:
(2) Bệnh bạch cầu ác
(1) Bệnh phêninkêto niệu tính
(4) Bệnh hồng cầu hình
(3) Hội chứng Đao liềm
(5) Hội chứng Tơcnơ
Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 7:Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái F1 trong thí nghiệm của Moocgan là bao nhiêu?
B.41,5%.
C.17%.
D.8,5%.
A.50%. Câu 8: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Trang 38
Câu 9: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Máu khó đông.
(6) Hội chứng Tơcnơ (7) Hội chứng Đao.
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
A. (1), (3) và (7)
B. (1), (3) và (5)
C. (4), (6) và (2)
D. (4), (6), và (7)
Câu 10: Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 11: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 12: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 13: Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
A. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
B. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
D. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp.
Câu 14: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
C. qua mô giậu.
D. qua lớp biểu bì.
Trang 39
15: Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào?
A.. Thụ động và chủ động. B. Thụ động và thẩm thấu
C. Chủ động và thẩm thấu
D. Thẩm thấu
Câu 16: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được. C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 17. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
A. Aabb.
B. AaBb
C. AABb
D. AAbb
Câu 18: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
(1) Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin
(4) Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 19: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
(4) Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 20: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABB.
B. aabB.
C. AABB.
D. AaBB.
Câu 21: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
A. có hiện tượng di truyền chéo.
B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.
Trang 40
C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
D. chỉ biểu hiện ở một giới.
Câu 22:Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể hiện qui luật
A. chi phối giữa các sinh vật. B .tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật. C.hình tháp sinh thái. D.tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Câu 23 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 24: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.
Câu 25: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Câu 26: Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
A. 48
B. 46
C. 36
D. 24
Câu 27. Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp
gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ cho mèo .Khi
cái
F1
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh gen
với mèo
khác
kiểu
trên
(có
lai
ở
Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).
A. 12,5%
B. 18,75%.
C. 5%
D. 1,25%
Câu 28: Tính trạng hình dạng hạt lúa do một gen có 2 alen qui định và trội lặn hoàn toàn. Cho lúa
Trang 41
hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3
C. 2/3
D. 3/4.
Câu 29: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
A. 4%
B. 6,4%
C. 1,28%
D. 2,56%
Câu 30: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội
C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
Câu 32. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi sinh sản
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
150
149
120
Số 2
250
70
20
Số 3
50
120
155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Trang 42
Câu 33 .phép lai P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực,ở một số tế bào ,cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường.Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường .Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? B. 56 A. 24
D. 42
C. 18
Câu 34: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,51μm Hiệu số của nuclotit loại X với nucleotit loại khác là 20%.các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán dúng về gen trên?
I- gen có số nuclêôtít loại A = 450 .
II- Tổng số liên kết hóa trị giữa các un trong gen là 2999.
III số axit amin hoàn chỉnh trong phân tử protein do gen qui định tổng hợp là 498.
IV- khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp là7350 .
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 35. Ở một loài thực vật ,alen A qui định cây thân cao,alen a qui định cây thân thấp.Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn được F1 có 75% cây thân cao 25% cây thân thấp.Trong số câc cây F1lấy 4 cây thân cao,xác suất để 4 cây này chi có một cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 36: Ở cây bí ngô cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài ,hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn ,hoa vàng : 108 quả tròn ,hoa trắng :258 quả dài ,hao vàng :192 quả dài ,hoa trắng. Biết màu sắc hoa do 1 gen qui định những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là
A.
x
tần số hoán vị gen 28% B.
x
tần số hoán vị gen 36% C.
x
tần số hoán vị gen 28%
D.
x
tần số hoán vị gen 36%
Câu 37: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 38 Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu A,đứa con đầu của họ là con trai máu O, con thứ là con gái máu A.Người con gái của họ kết hôn với một người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng giới tính là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Trang 43
- Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3.
D. 2.
C. 4.
B. 1.
Câu 40 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở một cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau Ở đời con của phép lai
P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2%
B. 37%.
C. 63%
D. 26,4%
ĐÁP ÁN
D D D A A D C C D A
A B A B C C B B C C
D C C C C C B B C D
D C D A D A C B B C
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Câu 33 .phép lai P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực,ở một số tế bào ,cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường.Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường .Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? B. 56 A. 24
D. 42
C. 18
Giải:
Trang 44
P ♀ AaBbDd x ♂AaBbbdd
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có - P : Aa x Aa ( con đực không phân li trong giảm phân I) - Giao tử tao ra : A , a , Aa, O,A, a - Kiểu gen tạo ra : AAa, AO,AA,Aa, Aaa,aO,Aa, aa→ F1 có 7 kiểu gen - P : Bb x Bb →F1 có 3 kiểu gen - P : Dd x dd →F1 có 2 kiểu gen
Vậy F1 có tối đa 7x3x2 = 42 chọn D
Câu 34: Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,51μm Hiệu số của nuclotit loại X với nucleotit loại khác là 20%.các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán dúng về gen trên?
I- gen có số nuclêôtít loại A = 450 .
II- Tổng số liên kết hóa trị giữa các un trong gen là 2999.
III số axit amin hoàn chỉnh trong phân tử protein do gen qui định tổng hợp là 498.
IV- khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp là7350 .
B. 1
C. 4
D. 3
A. 2
Giải
N=3000
A=T = 450,G=X = 1¡050 (I đúng) - Tổng liên kết cộng hóa trị N-2 = 3000-2=2988 Nên II sai - Số axit amin chưa xác định được nên III sai - G = ( 23 -1)x 1050 =7350 nên IV đúng - Chọn A Câu 35. Ở một loài thực vật ,alen A qui định cây thân cao,alen a qui định cây thân thấp.Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn được F1 có 75% cây thân cao 25% cây thân thấp.Trong số câc cây F1lấy 4 cây thân cao,xác suất để 4 cây này chi có một cây mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Giải:
Qui ước gen: A cây cao ,a cây thấp
P : Aa x Aa
F1: 1/4 AA :2/4 Aa :1/4aa
Trang 45
3 cao : 1 Thấp
4 x 1/3 x (2/3)3 =32/81 chọn D
Vậy trong các cây cao F1 ta có: 1/3 AA, 2/3 Aa Trong 4 cây thân cao xác suất 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp tức 3 cây dị hợp và 1 cây đồng hợp C3 Câu 36: Ở cây bí ngô cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài ,hoa vàng thu được kết quả : 42 quả tròn ,hoa vàng : 108 quả tròn ,hoa trắng :258 quả dài ,hao vàng :192 quả dài ,hoa trắng. Biết màu sắc hoa do 1 gen qui định những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là
A.
x
tần số hoán vị gen 28% B.
x
tần số hoán vị gen 36% C.
x
tần số hoán vị gen 28%
D.
x
tần số hoán vị gen 36%
Giải:
Quả tròn/dài =150/450=1:3→tương tác gen kiểu át chế( A là gen át chế qui định quả dài)
P : (AaBb x aabb)
Quả Vàng / trắng = 300/300=1;1→ Dd xdd
Ti lệ xét riêng khác tỉ lệ xét chung → có hiện tượng hoán vị gen
Tỉ lệ kiểu hình tròn- trắng
= 108/600=0,18→
=0,36=36%
Giao tử ad =36% → đây là giao tử liên kết gen → giao tử hoán vị =50% -36% =14% →tần số hoán vị gen là 28% Chọn Dap án A
Câu 37: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 38 Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu A,đứa con đầu của họ là con trai máu O, con thứ là con gái máu A.Người con gái của họ kết hôn với một người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng giới tính là bao nhiêu?
B.
C.
D.
A.
Giải
Trang 46
, 1/3I0 ) ( 1/2 IA
: 1/2IB )
Bố mẹ nhóm máu A con trai đầu có nhóm máu O (I0I0) nên kiểu gen của bố mẹ là P: (IAI0) x (IAI0) → 1IAIA : 2 IAI0 : 1 I0I0 Cô con gái máu A có thể có kiểu gen và tỉ lệ 1/3 IAIA hoặc 2/3 IAI0 → P (1 IAIA :2(IAI0) x (IAI0) Giảm phân:(( 2/3 IA - Xác suất sinh đứa con nhóm máu A ( IAIA + IAI0) là 2/3 x1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2 → xác suất sinh 2
con nhóm máu A là 1/2 x1/2 =1/4
- Xác suất sinh đứa con nhóm máu B ( IBI0 ) là 1/3 x1/2 = 1/6 → xác suất sinh 2 con nhóm máu B
là 1/6 x1/6 =1/36
- Xác suất sinh đứa con nhóm máu AB là 2/3 x1/2 = 1/3 → xác suất sinh 2 con nhóm máu AB là
1/3 x1/3 =1/9
- Xác suất sinh đứa con không cùng nhóm máu là 1 – ( 1/4 + 1/36 + 1/9 = 11/18 - Xác suất sinh đứa con không cùng giới tính là 1 – ( 1/2 x1/2 + 1/2 x 1/2 = 1/2 - Xác suất sinh đứa con không cùng nhóm máu và không cùng giới tính là 11/18 x1/2 =11/36
Chọn dáp án B
- Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(5) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (6) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (7) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (8) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3.
D. 2.
C. 4.
B. 1.
Giải:
P; 0,3 AABb : 0,2 AaBb :0,5Aabb
: 0,2 (1/16 AABB
: 2/16 AABb
:2/16 AaBB
: 4/16
thụ → F1
Quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui đinh mà phân li độc lập → có tối đa 9 loại kiểu gen ở F1 ( 1) sai 0,3 AABb Tự thụ → F1 : 0,3 (1/4 AABB : 2/4 AABb :1/4 Aabb) 0,2 AaBb Tự AaBb:1/16Aabb:2/16Aabb :1/16aaBB :2/16aaBb:1/16aabb)
0,5 Aabb Tự thụ → F1 : 0,5 (1/4 AAbb : 2/4 Aabb :1/4 Aabb) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ ( aabb) = 0,2x1/16 +0,5x1/4= 13,75% ( 2 ) đúng
Trang 47
Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ ( A-bb +aaB-) = 0,3x1/4 +0,2x6/16 +0,5 x 3/4 = 52,5% ( 3 ) sai
Số cá thể có mang hai alen trội chiếm tỉ lệ ( A-B-) = 100% -13,75% -52,5%= 33,75% ( 4 ) sai
Chọn da B đúng
Câu 40 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở một cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau Ở đời con của phép lai
P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2%
B. 37%.
C. 63%
D. 26,4%
Giải:
P ♂ AaBbDd EE x ♀AaBBDdEe
♂ AaBbDd EE tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường =1- gt đột biến=1-0,02-0.08=0,9
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,9
♀AaBBDdEe tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường =1- gt đột biến=1-0,01-0.02=0,7
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,7
→tỉ lệ giao tử bình thường 0,7 x0,9=0,63=63% chọn C
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 26
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1: Số nst trong thể không nhiễm của lúa mi lục bội Triticum aestivum là
A. 2n-2.
B. 2n-6.
C. 6n- 2.
D. 6n-6.
Câu 2: Đặc điểm cấu trúc chung quan trọng nhất quyết định tính đa dạng, đặc thù của ADN, ARN và Protein là
A. Chúng đều có các liên kết hidro trong phân tử.
B. Mỗi đơn phân tử của chúng đều gòm 3 phần tử.
Trang 48
C. Chúng đều có cấu trúc xoắn.
D. Chúng đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Câu 3: Hệ quả của việc ADN tự sao theo nguyên tắc nửa gán đoạn là
A. Một mạch của ADN con gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối, mạch còn lại là một đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tục
B. Một mạch của ADN con gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối, mạch còn lại gồm nhiều đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tụC.
C. Mỗi mạch của ADN con gồm cả các đoạn Okazaki và các đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tục nối lại với nhau.
D. Mỗi mạch của ADN con được hình thành một cách ngẫu nhiên, hoặc chỉ gồm các đoạn Okazaki, hoặc chỉ gồm các đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tục hoặc bao gòm cả các đoạn Okazaki và các đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tục
Câu 4: Quá trình phiên mã
A. Diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B. Chỉ diễn ra một lần trong suốt chu kì tế bào.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X.
D. Được xúc tác bởi enzim ARN – polimerazA.
Câu 5: Một phân tử mARn ở sinh vật nhân sơ có số lượng các nucleotit Adenin, Uraxin, Guanin và Xitozin lần lượt la 325. 375. 350 và 150. Số lượng nu từng loại trên gen qui định tổng hợp mARN này là
A. A=T=700; G=X= 500
B. A=T=675; G=X=525.
C. A=T=475; G=X=725.
D. A=T=725; G=X= 475.
Câu 6: Nếu một tế bào sinh dục của ruồi giấm cái đang trong quá trình phát sinh giao tử có chứa 4 nst kép thì nó là
A. Noãn nguyên bào.
B. Noãn bào cấp I
C. Noãn bào cấp II
D. Tế bào trứng
Câu 7: Một gen có 3600 liên két hidro tự sao 5 đợt liên tiếp. Số liên kết hidro được hình thành trong suốt quá trình tự sao là.
A. 111600
B. 223200
C. 115200
D. 230400
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình tự sao?
A. Enzim ARN polimeraza xúc tác tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3 OH tự do.
B. Mạch mới được kéo dài theo chiều 5’-3’ dưới tác dụng của ADN polimerazA.
C. Các nucleotit nguyên liệu tham gia quá trình dưới dạng monophotphat.
D. Enzim ligaza xúc tác hình thành liên kết hóa trị giưa 2 đoạn Okazaki.
Câu 9: Trong ống dẫn sinh dục của một thỏ đực, các tế bào sinh dục chín đang teiens hành giảm phân, có 50% số tế bào tham gia giảm phân xảy ra trao đổi chéo. Tần số hoán vị gen trong trường hợp này là.
Trang 49
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 37,5%.
Câu 10: Gen đa hiệu.
A. Mang thông tin qui định nhiều phân tử protein
B. Là hiện tượng nhiều gen qui định một tính trạng.
C. Khi bị đột biến sẽ gây nên biến dị ở một số tính trạng.
D. Làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 11. Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
A. Lai phân tích B. Tự thụ phấn
C. Lai phân tích và tự thụ phấn D. Tự thụ phấn và giao phấn
Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen là
A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống.
B. Tạo điều kiện cho các gen quí trên 2 nst đồng dạng có điều kiện tổ hợp với nhau.
C. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bào sự di truyền bền vững từng nhóm gen quí
D. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 13: Ruồi giấm không có đặc điểm nào sau đây?
C. Ít biến dị dễ quan sát.
A. Dễ nuôi trong ống nghiệm
B. Bộ nst ít
D. Dẻ nhiều, vòng đời ngắn.
Câu 14: phương pháp nào sau đây đã được Menden tiến hành để tạo dòng đậu Hà lan thuần chủng khi tiến hành thí nghiệm?
A. Lai phân tích các cây có kiểu hình trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, chọn ra những dòng có tính trạng ổn đinh.
C. Cho lai giữa 2 dòng đậu có tính trạng tương phản, chọn những dòng có đời con F1 không phân li về kiểu hình.
D. Sử dụng phép lai thuận nghịch, chọn những dòng đồng hợp về keieur gen và đồng nhất về kiểu hình.
Câu 15: Biết rằng tính trạng màu lông chuột do 1 gen qui định và nằm trên nst thường. Khi thực hiện phép lai giữa các nói thuần chủng với nhau, người ta thu được những kết quả sau dây.
- Phép lai 1: lông đen x lông nâu được con lai F1 đều lông đen.
- Phép lai 2: lông đen x lông xám được con lai F1 đều lông đen.
- Phép lai 3: Lông nâu x lông xám được con lai F1 đều lông nâu.
Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là.
A. 1:1 hoặc 1:2:1
B. 1:1
C. 1:2:1
D. 3:1 hoặc 1:1
Câu 16: Ở gà, gen A qui định lông ngắn, gen a qui định lông dài; gen B qui định lông thẳng, gen b qui định lông xăn.
Trang 50
Khi lai gà trống thuần chugnr lông ngăn, xoăn với gà mái lông dài, thẳng được F1.
Cho gà trống F1 lai với gà mái lông dài, xoăn thì thu được tỉ lệ 4 lông ngắn, xoăn: 4 lông dài, thẳng: 1 lông ngắn, thẳng: 1 lông dài, xoăn.
Cho gà mái F1 lai với gà trống dài, xoăn thì thu được tỉ lệ gà trống lông ngắn, xoăn: 1 gà mái lông dài xoăn.
Kiểu gen của P đem lai là
A. ♂XAb XAb x ♀ XaBY
C. ♂ XAbY x ♀ XaB XaB
B. ♂
x ♀
D. ♂AAXBXB x ♀aaXBXB
Câu 17: Quần thể ban đầu ở thế hệ xuất phát có tần số tương đối của alen A và a ở phần đực lần lượt là 0,6 và 0,4. Tần số alen a và A ở phần cái lần lượt là 0,3 và 0,7. Biết các alen này nằm trên nst thường.
Sau một thế hệ ngẫu phối, tần số tương đối các alen A và a ở phần cái lần lượt là.
A. 0,7 và 0,3
B. 0,3 và 0,7
C. 0,65 và 0,35.
D. 0,35 và 0,65
Câu 18: Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát: 0,AA + 0,5Aa + 0,2aA. Biết rằng cơ thể aa không hình thành được giao tử có khả năng sống, tần số các alen A và a sau 2 thế hệ ngẫu phối là.
A. 0,55 và 0,45
B. 0,6875 và 0,3125
C. 0,55 và 0,25
D. 0,7169 và 0,2381
Câu 19: Trong quần thể ngẫu phối.
A. Các cá thể kết đôi với nhau một cách có lựa chọn.
B. Tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình thể hiện rất rõ.
C. Các tần số kiểu gen đồng hợp tử cao hơn tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. Thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi qua mỗi thế hệ.
Câu 20: Trong kĩ thuật chuyển gen, người tA.
A. Cắt AND của tế bào cho AND của plasmit bằng cùng một loại enzim restrictazA.
B. Cắt AND của tế bào cho bwangf 1 loại restrictaza và cắt AND của plasmid bằng 1 loại restrictaza kháC.
C. Cắt AND của tế bào cho bằng restictaza phân lập từ tế bào cho AND và cắt AND của plasmid bằng restrictaza phân lập từ vi khuẩn.
D. Cắt AND của tế bào cho bằng restrictaza phân lập từ vi khuẩn và cắt AND của plasmid bằng restrictaza phân lập từ tế bào cho AND.
Câu 21: Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết được sử dụng trong chọn giống nhằm
A. Tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể.
B. Giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. Tạo dòng thuần cho lai khác dòng.
D. Hạn chế sự thoái hóa giống.
Trang 51
Câu 22: Thường biến giúp sinh vật.
A. Kiếm ăn tốt hơn.
C. Thích nghi với môi trường.
B. Sinh sản nhanh hơn
D. Tự vệ tốt hơn.
Câu 23: Các hội chứng do đột biến số lượng nst giới tinh ở người phổ biến hơn các đột biến số lượng nst khác do.
A. Nst giới tính chứa ít gen hơn phần lớn các nst kháC.
B. Nst giới tính rất nhỏ nên dễ xảy ra đột biến số lượng lớn hơn các nst kháC.
C. Sự dư thừa nst giới tính chỉ gây nên những rối loạn về giới tính mà không ảnh hưởng đến sức sống.
D. Nst giới tính dư thừa ở trạng thái không hoạt động.
Câu 24: Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường sinh được một con gái mắc bệnh máu khó đông. Đó có thể là kết quả củA.
A. Rối loạn giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường.
B. Rối loạn giảm phân I ở mẹ, giảm phân ở bố diễn ra bình thường.
C. Rối loạn giảm phân II ở mẹ, giảm phân ở bố diễn ra bình thường.
D. Rối loạn giảm phân I hoặc II ở mẹ, giảm phân ở bố diễn ra bình thường.
Câu 25: Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có cùng.
A. Chức năng.
B. Kiểu hình
C. Kiểu cấu tạo,
D. Kiểu gen.
Câu 26: Nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi đồng thời tần số tương đối của các alen thuộc một gen ở cả hai quần thể là.
D. Chọn lọc tự nhiên.
A. Đột biến
B. Di- nhập gen
C. Biến động di truyền
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không phải là ví dụ của cách li sau hợp tử?
A. Hạt phấn của loài cây này không thể nảy mầm trên đầu nhụy của loài cây kháC.
B. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
C. Lừa giao phối với ngựa đẻ ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Lúa mạch đen tứ bội (28 nst) giao phấn với lúa mạch đen lưỡng bội (14 nst) tạo thể tam bội (21 nst) bất thụ.
Câu 28: Phương thức chung của hình thành loài mới là.
A. Loài mới được hình thành từ sự biến dổi loài cũ, không là tăng thêm số lượng loài.
B. Loài mới được hình thành từ sự hợp nhất 2 loài cũ khi có sự trao đổi di truyền giữa 2 loài làm số lượng loài giảm đi.
C. Loài mới được hình thành từ một loài gốc dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng làm tăng số lượng loài.
D. Loài mới được hình thành từ một quần thể nhỏ cách li đột ngột trong đó sự biến động di truyền tự động giữ vai trò quan trọng cùng vói chọn lọc tự nhiên, tăng số lượng loài.
Trang 52
Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa tham gia vào quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới vừa phá vỡ đặc điểm thích nghi cũ?
A. Đột biến
B. Chon lọc tự nhiên
C. Biến động di truyền
D. Giao phối có lựa chọn.
Câu 30: Trong quần thể sinh vật lưỡng bội, một alen lặn chỉ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể khi nó.
A. Nằm trên nst giới tính
C. Ở trạng thái đồng hợp
B. Là alen có hại.
D. Lien kết hoàn toàn với một alen trội có hại.
Câu 31: Phân tử tARN không
A. Chứa các bazonito lạ
B. Chứa các liên kết hidro trong phân tử.
C. Có các thùy tròn trong phân tử
D. Có cấu trúc 2 mạch
Câu 32: Một gen ở sinh vật trước nhân có khối lượng phân tử 9.105 đ.v.C, bị đột biến mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau
và bằng 1/10 so với cả gen. Đoạn mất đi có A=
. Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 8 đoạn mới, số lượng nucleotit
cần cung cấp đã giảm đi được bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến?
A. A=T=210; G=X=840.
B. A=T=840; G=X=210.
C. A=T=240; G=X=960
D. A=T=960; G=X=240.
Câu 33. Cặp nst tương đồng.
A. Gồm 2 nst khác nhau về hình dạng và kích thướC.
B. Luôn mang những cặp gen dị hợp.
C. Gồm hai nst có nguồn gốc khác nhau.
D. Luôn mang những cặp gen đồng hợp.
Câu 34: Ở một loài côn trùng, gen A qui định thân xám, gen a qui định thân đen, gen B qui định cánh thẳng, gen b qui định cánh vênh. Cho lai giữa hai cơ thể di hợp tử về hai cặp gen được thế hệ lai gồm 1100 con thân xám, cánh thẳng; 400 con thân xám, cánh vênh; 400 con thân đen, cánh thẳng và 100 con thân đen, cánh vênh. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh tinh trùng, hãy xác định kiểu gen của cơ thể cái và khoảng cách tương đối giữa gen qui định màu sắc thân và gen qui định hình dạng cạnh?
A. Kiểu gen của cơ thể là
, khoảng cách tương đối giữa 2 gen là 20 centi Mooocgan.
B. Kiểu gen của cơ thể cái là
, khoảng cách tương đối giữa 2 gen là 10 centi Mooocgan.
C. Kiểu gen của cơ thể cái là
, khoảng cách tương đối giữa 2 gen là 10 centi Mooocgan.
D. Kiểu gen của cơ thể cái là
, khoảng cách tương đối giữa 2 gen là 20 centi Mooocgan.
Trang 53
Câu 35: Bước sóng nào sau đây của tia tử ngoại được ADN hấp thụ nhiều nhất.
A. 2075 A
B. 2750 A.
C. 2570 A
D. 2057 A.
Câu 36: Ở người, gen m gây bệnh mù màu, gen d gây bệnh teo cơ. Cả hai bệnh này đều di truyền liên kết với giới tính.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị cả hai bệnh trên kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị một trong hai bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? Biết rằng cấu trúc nst không thay đổi trong giảm phân.
A. 12.5%
B. 25%
C. 05
D. 50%
Câu 37: Giao phối không ngẫu nhiên.
A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóA.
C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. Làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
Câu 38: Một alen có lợi chỉ có thể bị loại bỏ khỏi quần thể dưới tác động của
A. Biến động di truyền
B. Chọn lọc tự nhiên C. Giao phối có lựa chọn
D. Di nhập gen.
Câu 39: Trong diễn thế nguyên sinh từ tro tàn núi lửa, nhóm loài sinh vật nào dưới đây đóng vai trò là quần xã tiên phong?
A. Nấm, mốc
B. Rêu
C. Cỏ
D. Cây thân cao.
Câu 40: Dựa vào hoạt động chức năng, quần xã sinh vật gồm
A. Loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt, loài ngẫu nhiên.
B. sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng.
C. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
D. Loài thường gặp, loài ít gặp, loài hiếm gặp.
--HẾT--
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 27
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1. Phân tử prôtêin được cấu tạo bởi đơn phân nào sau đây?
A. Nuclêôtit.
B. Lipit.
C. Axit amin.
D. Glucôzơ.
Trang 54
Câu 2. Các nucleôtit trên 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên liên kết nào sau đây ?
A. Peptit.
B. Cộng hóa trị.
C. Phôtphođieste.
D. Hiđrô.
Câu 3. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình Canvin là
A. PEP. B. APG. C. RiDP. D. AlPG.
Câu 4: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Lưỡng cư. B. Bò sát. C. Cá.
D. Chim.
Câu 5: Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’GUA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AGU3’.
Câu 6: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh nhất vào kỉ nào?
A. Kỉ Tam điệp.
B. Kỉ Cacbon.
C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Pecmi.
Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
A. Biến dị hàng loạt.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Biến dị cá thể.
D. Biến dị di truyền.
Câu 8: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn.
B. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch H2SO4
Câu 9: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 ? A. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch KCl. Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 11: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đống tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 12. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể của quần thể. C. kiểu phân bố của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Trang 55
Câu 13: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ nào sau đây?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì cuối.
Câu 14: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 15: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
B. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Nhân bản cừu Đôly.
D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Câu 16: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDDEE
aaBBDDee.
B. AABBddEE
AabbccEE.
aabbDDee.
D. aaBBddee
aabbDDee.
C. AABBddEE
Câu 17: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá thuộc thể ba của loài thực vật này sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 17.
B.15.
C. 13.
D. 21.
Câu 18: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 19: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
Trang 56
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 22: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. I và II.
B. I và IV.
C. III và IV. D. II và III.
Câu 23. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. III. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1.
C. 3.
D. 4.
B. 2.
Câu 24: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
Trang 57
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 26: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
II. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
III. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84.
B. D = 0,4 ; d = 0,6.
C. D = 0,84 ; d = 0,16.
D. D = 0,6 ; d = 0,4.
Câu 28: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch kép.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ADN có cấu trúc mạch đơn.
Câu 29: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật di truyền nào sau đây?
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li.
Câu 30: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 58
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 31: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.
IV. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 32: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. II. Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II. II. Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1). III. Cây A có thể là thể ba.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Lai hai dạng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là
A. 54/256.
B. 12/256.
C. 81/256
D. 108/256
Câu 34: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra một đứa con thuận tay phải là bao nhiêu?
A. 45/49.
B. 4/49.
C. 25/49.
D. 20/49.
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
Trang 59
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 36: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? I. Cho cây T tự thụ phấn. II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 37: Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen
giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến.
Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?
I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 38: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.
Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
B. 10%
C. 5%
D. 12,5%
A. 3,75%
Câu 39: Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt
Trang 60
đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là
A. 18,75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 -14 là con trai bị cả 2 bệnh là 1/40. II. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 chỉ bị bệnh p là 7/80. III. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 là con gái không bị bệnh là 9/20. IV. Nếu con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/16
A. 1
B. 2
D. 4
C. 3
- Hết -
ĐÁP ÁN
B
Câu 21
A
Câu 31
B
Câu 1
C
Câu 11
A
Câu 22
D
Câu 32
A
Câu 2
D
Câu 12
C
Câu 23
C
Câu 33
A
Câu 3
B
Câu 13
D
Câu 24
C
Câu 34
A
Câu 4
C
Câu 14
A
Câu 25
A
Câu 35
B
Câu 5
B
Câu 15
C
Câu 26
D
Câu 36
A
Câu 6
B
Câu 16
B
Câu 27
D
Câu 37
A
Câu 7
C
Câu 17
B
Câu 28
D
Câu 38
C
Câu 8
B
Câu 18
B
Câu 29
B
Câu 39
C
Câu 9
B
Câu 19
B
Câu 30
D
Câu 40
C
Câu 10
B
Câu 20
Trang 61
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT (CÂU 31-40)
Câu 31: Đáp án B
I- đúng vì thức ăn của cáo là thỏ và sẽ còn thức ăn của cú mèo là chuột.
II- đúng, vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III- sai, vì chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích.
IV- sai, vì cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
= 128 => n=6
Câu 32: : Đáp án A Cây A và B cùng loài => bộ NST lưỡng bội bằng nhau. + Cây A giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 128 loại giao tử => Số bộ NST lưỡng bội 2n là: Gọi n là số cặp NST, ta có: - Cây B có bộ NST 2n là: 2.6 = 12 => I sai. - TB quan sát đang ở kì sau ở giảm phân 2 vì có 14 NST đơn chia làm 2 nhóm đang phân li về 2 cực của tế bào => II đúng - Khi kết thúc phân bào tao ra các tế bào con có bộ NST là 7 (n+1) chứ không phải (2n+1) => III sai - Cây A có thể là thể ba là đúng => IV đúng. Câu 33: : Đáp án A
+ Phép lai 1 tính trạng, F1 đuôi dài giao phối => F2: 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn => di truyền theo quy luật phân li và F1 dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi ngắn).
Aa => F2: 3/4A- : 1/4aa.
+ Phép lai giữa 2 chuột F1 là Aa
=> Xác suất đời con thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:
(3/4)2
(1/4)2 C2
4 = 54/256 = 27/128.
Trang 62
Câu 34: : Đáp án A
+ A-thuận tay phải, aa thuận tay trái. + Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
+ q2 = 0,16 →q=0,4; p= 0,6 → 0,36AA + 0,48Aa +0,16aa= 1.
+ ♂ (0,36AA : 0,48Aa)
♀ (0,36AA : 0,48Aa).
=> ♂ (5/7A : 2/7a)
♀ (5/7A : 2/7a)
=> Xác xuất sinh con thuận tay phải là: 1- (2/7)2 = 45/49
Câu 35. đáp án B + F1 có 100% cây hoa đỏ. + F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tưong tác bổ sung với nhau kiểu 9:6:1.
Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ. A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng. Aabb quy định hoa trắng.
+ P: AAbb aaBB F1: AaBb + F1 tự thụ: AaBb AaBb + F2: Cây hoa hồng gồm: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb tỉ lệ cây thuần chủng = 2/6 = 1/3 I sai + Cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2: AABb, AaBB, AaBb có 3 loại kiểu gen II đúng. + Hoa hồng F2 có lAAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm 1Ab:1aB:1ab. + Hoa đỏ F2 gồm 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm 4AB:2Ab:2aB:1ab Ở F2, cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 4/9 1+ 2/9 1/3 2 = 16/27 III sai. + Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2 hồng : 1 trắng IV đúng.
Câu 36: Đáp án A Hướng dẫn * Qui ước: - A-B- : đỏ - A-bb: vàng - aaB-: hồng - aabb: trắng * Cây đỏ (T) có kiểu gen dạng A-B-; muốn biết chính xác kiểu gen thì phải tiến hành lai với cây không có
kiểu gen đồng hợp trội.
Trang 63
+ Cho cây T tự thụ phấn => I đúng + Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen => II đúng + Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen => III sai + Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng => IV sai + Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử => V đúng + Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng=> VI sai
Câu 37. Đáp án A
1 tế bào sinh tinh giảm phân có trao đổi chéo tạo 4 loại giao tử, không có trao đổi chéo tạo 2 loại giao tử. Có các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: tỉ lệ giao tử là 1:1 => I đúng
+ TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1 => IV đúng
+ TH3: 1 tế bào TĐC
1 TB TĐC
1 1 1 1
4 TB Không TĐC 8 8
tỉ lệ giao tử là 9:9:1:1 => II đúng
+ TH4: 2 tế bào TĐC
2 TB TĐC
2 2 2 2
3 TB Không TĐC 6 6
tỉ lệ giao tử là 8:8:2:2
4:4:1:1
+ TH5: 3 tế bào TĐC 3 TB TĐC
3
3
3
3
2 TB Không TĐC 4
4
tỉ lệ giao tử là 7:7:3:3
+ TH3: 4 tế bào TĐC
4 TB TĐC
4 4 4 4
1 TB Không TĐC 2 2
tỉ lệ giao tử là 6:6:4:4
3:3:2:2
Câu 38: Đáp án C
+ P: cao × cao → F1: cao : thấp = 3:1( tính chung cả 2 giới) → cao là trội → A – cao, a – thấp
+ F1: Xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen → B-D- Xám , B-dd + bbD- + bbdd : vàng
+ Cả 2 tính trạng không phân bố đều ở cả 2 giới → cùng liên kết NST giới tính
+ B và D có vai trò tương đương. Giả sử A và B cùng liên kết X
+ P : DdXABXab × DdXABY
Trang 64
+ Gà mái chân cao lông xám có kiểu gen D- XABY = 30% → XABY = 40% →XAB = 40%
→Tỷ lệ gà trống cao xám thuần chủng DDXABXAB là : 0,25 × 0,5 × 0,4 = 5%
Câu 39: Đáp án C
+ Ở bướm XX là con đực; XY là con cái
+ F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.
+ P thuần chủng.
+ Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng= 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định
+ Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định
+ Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng; B- cánh dài; b- cánh ngắn
+ P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY →F1: AaXBXb × AaXBY → F2: (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
+ Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → Con cái mắt đỏ, cánh ngắn:
+
Câu 40: đáp án C + Cặp số 10 -11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. + Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tuông đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh K. - Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh K nhưng sinh người con số 16 bị bệnh K. Bệnh quy do gen lặn quy định. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: Gọi a là alen gây bệnh P, A là alen bình thường. + Tìm kiểu gen của người số 13: + Người số 5 bị bệnh P Bố mẹ có kiểu gen dị hợp -> người số 7 có kiểu gen là 1AA : 2Aa + Người số 7 cho giao tử với tỉ lệ là 2/3A: 1/3a + Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P (Aa) cho giao tử với tỉ lệ 1/2A, 1/2a => Người 13 có kiểu gen là 2/3AA: 3/5Aa.
+ Người 13 cho giao tử với tỉ lệ là 7/10A: 3/10a
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa :
AA.
+ Người 14 cho giao tử với tỉ lệ là 2/3A: 1/3a.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh : 3/10 x 1/3 = 1/10
Trang 65
Không bị bệnh = 1 – 1/10 = 9/10.
- Xác suất sinh con không bị bệnh K:
Gọi b là gen quy định bệnh K, B là gen quy định bình thường. + Kiểu gen về bệnh K: Người số 13 là nam, không bị bệnh K nên kiểu gen về bệnh K là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh K nhưng có mẹ dị hợp về bệnh K. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là
hoặc
.
+ Xác suất sinh con bị bệnh
Không bị bệnh = 1 – 1/8 = 7/8.
I sai. Sinh con trai bị 2 bệnh = 1/8 1/10 = 1/80.
II đúng. Xác suất sinh con đầu lòng chỉ bị bệnh P là 1/10 7/8 = 7/80.
III đúng. Xác suất con gái đầu lòng không bị bệnh K là 1/2. Xác suất con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/2 9/10 = 9/20. IV đúng. Con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì kiểu gen của bố mẹ là AaXBXb AaXBY. Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/4 1/4 = 1/16.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 28
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Các phát biểu đúng là
B. 2,3
C. 1,2,3
D. 1,3
A. 1,2
Câu 82:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Trang 66
Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
Câu 83:
Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là
B.
A.
Dd và f = 10%. Dd và f = 10%.
C.
D.
Dd và f = 20% Dd và f = 20%
Câu 84:
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trê NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong dó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định dược tìm thấy 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cai có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không ác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Trang 67
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 85:
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A. ribôxôm.
B. ti thể.
C. nhân tế bào.
D. tế bào chất.
Câu 86:
Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa x aaaa thu
được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 143 cao: 73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả các cây thấp, sau đó cho tất cả các cây cao giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 731
cao: 169 thấp
IV. Ở F1 loại bỏ tất cả các cây thấp, sau đó cho tất cả các cây cao giao phấn với nhau, theo lí thuyết đời con cho tối đa 5
loại kiểu gen và 2 kiểu hình.
B. 4
C. 2
D. 3
A. 1
Câu 87:
Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân .Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn
toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúng
I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng III. Tỉ lệ các loại tinh trùng được tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 TB giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng được tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 88:
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
B. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
Câu 89:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:
Trang 68
B.
C.
D.
A.
Câu 90:
Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai lần lượt là:
A.
, f = 40%
B.
, f = 40%
C.
, f = 20%
D.
, f = 20%
Câu 91:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến phát sinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9
II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9
III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0
IV Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1
Câu 92:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
A. 93,24%.
B. 97,22%.
C. 98,25%.
D. 75%.
Câu 93:
Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:
A. 54%; 21%; 21%; 4%. B. 51%; 24%; 24%, 1%. C. 50%; 23%; 23%; 4%. D. 52%; 22%; 22%; 4%.
Câu 94:
Trang 69
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1260 ml
B. 7500 ml
C. 1102,5 ml
D. 110250 ml
Câu 95:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1Aa : 1aa.
B. 4AA : 1Aa : 1aa.
C. 1AA : 1aa.
D. 1AA : 4Aa : 1aa.
Câu 96:
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là:
0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
A. 4.
Câu 97:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây
bệnh P là 21/110.
Trang 70
B. 2
C. 3
D. 1
A. 4
Câu 98:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba ở nhiễm sắc thể số 21 gây ra?
A. Mù màu.
B. Claiphentơ.
C. Bạch tạng.
D. Đao.
Câu 99:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc
thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 1.
Câu 100:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 7,48%
B. 22,22%
C. 9,375%
D. 44,44%
Câu 101:
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 16,7%.
C. 6,25%.
D. 33,3%.
Câu 102:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 64;8.
B. 64; 14.
C. 64;10.
D. 80; 16.
Câu 103:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Có bao nhiêu kết luận sau
đây là đúng?
Trang 71
I. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình
thường.
II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình
thường.
III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình
thường.
IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình
thường.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 104:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. PEP
B. AOA
C. APG
D. Ribulôzơ 1-5diP
Câu 105:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại
sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
C. Xanthôphyl
D. Diệp lục b
A. Caroten
B. Diệp lục a
Câu 106: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?
D. Thực quản
A. Gan
B. Ruột non
C. Dạ dày
Câu 107:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
A. 2.
Câu 108:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chức năng của ti thể là cung cấp năng lượng ATP cho hoạt động sống của tế bào.
(2) Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
Trang 72
(3) Điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng
sinh chất.
(4) Enzim của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ khoảng 35- 40oC.
(5) Enzim có bản chất là prôtêin.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 109:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. I, IV
B. II, III
C. I, II
D. II, IV
Câu 110:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,4; a = 0,6; B = 0,5; b = 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68.
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
A. 1.
Câu 111:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen Z của opêron.
B. Vùng vận hành của opêron.
C. Gen Y của opêron.
D. Vùng khởi động của gen điều hòa.
Câu 112:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb. II. Aabb × AABb. III. AaBb × aaBb.
Trang 73
IV. AaBb × aabb. V. AaBB × aaBb. VI. aaBb × Aabb.
VII. Aabb × aaBB. VIII. aaBb × AAbb.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
A. 5.
Câu 113:
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ hoạt động
của enzim
A. Ligaza.
B. Amilaza.
C. Restrictaza.
D. ADN polimeraza.
Câu 114:
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
I.
XDXd ×
XDY.
II.
XDXd ×
XdY.
III.
XdXd ×
XDY.
IV.
XDXd ×
XDY. V.
XDXd ×
XdY. VI.
XdXd ×
XDY.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 115:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu
được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
C. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Câu 116:
Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. Tế bào hấp thụ Ca2+
bằng cách nào ?
B. Vận chuyển chủ động.
A. Thẩm thấu.
C. Vận chuyển thụ động.
D. Khuếch tán.
Câu 117:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình
Trang 74
thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
Câu 118:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP.
II. Axit pyruvic. III. NADH.
IV. FADH2.
V. CO2.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 119:
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1). Bệnh bạch tạng.
(2). Bệnh phêninkêtô niệu.
(3). Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4). Bệnh mù màu.
(5). Bệnh máu khó đông.
(6). Bệnh ung thư máu ác tính.
(7). Hội chứng Claiphentơ
(8). Hội chứng 3X.
(9). Hội chứng Tơcnơ.
(10). Bệnh động kinh.
(11). Hội chứng Đao.
(12). Tật có túm lông ở vành tai.
Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.
(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.
(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một.
(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trang 75
Câu 120:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 0,36 cánh dài : 0,64 cánh ngắn.
B. 0,94 cánh ngắn : 0,06 cánh dài
C. 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
D. 0,6 cánh dài : 0,4 cánh ngắn.
----------- HẾT ----------
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
81
C
91
D
101
D
111
D
82
B
92
A
102
B
112
C
83
C
93
A
103
B
113
A
84
A
94
A
104
D
114
D
85
D
95
D
105
B
115
C
86
D
96
C
106
A
116
B
87
D
97
C
107
A
117
B
88
A
98
D
108
C
118
B
89
A
99
B
109
A
119
C
90
C
100
B
110
B
120
C
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 29
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
B. Ligaza
Câu 81: Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN A. ARN polimerase C. ADN polimerase D. Restrictaza Câu 82: Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ? I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể A. 2
C. 1
D. 3
B. 4
Trang 76
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Tay người và vây cá voi.
D. 75%
C. 25%
B. 100%
C. AB/abx AB/AB
D. Ab/aBx Ab/aB
B. AB/abx AB/ab
B. 1hồng : 1 trắng D. 1 đỏ : 2 hồng: 1 trắng
B. ba nhiễm.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 83: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? C. Mang cá và mang tôm. Câu 84: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đau lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là A. 50% Câu 85: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là B. Chuỗi truyền electron A. chu trình Crep. C. lên men D. đường phân Câu 86: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A. Ab/abx aB/ab Câu 87: Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: A. 1 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 hồng Câu 88: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. D. một nhiễm. C. đa bội lẻ. Câu 89: Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng : A. A = T = 520, G = X = 380 B. A = T = 360, G = X = 540 C. A = T = 380, G = X = 520 D. A = T = 540, G = X = 360 Câu 90: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất? C. Phân bố theo nhóm. Câu 91: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã
A. tất cả các loài đều hưởng lợi. B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại. C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại. D. có thể có một loài bị hại.
II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2 IV. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2
D. 3
C. 2
B. APG (Acid phosphogliceric) D. AM (acid malic)
A. AlPG (Aldehit phosphogliceric) C. RiDP (Ribulose – 1,5 diphosphaste)
C. 3
D. 5
B. 2
B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. D. Đột biến đảo đoạn NST.
C. Đột biến thể lệch bội.
Câu 92: Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây? I. Máu ở động mạch chủ giàu O2 III. Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2 A. 1 B. 4 Câu 93: Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là Câu 94: Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm I. Kích thước cơ thể lớn II. Tuổi thọ cao III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường A. 4 Câu 95: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: A. Hoán vị gen. Câu 96: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:
A. Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. B. Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên. C. Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. D. Có sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.
Câu 97: Cho các sinh vật sau: I. Dương xỉ II. Tảo III. Sâu IV. Nấm rơm V. Rêu VI. Giun.
Trang 77
C. Ki Silua
B. Kỉ Cambri
B. 3
C. 1
D. 2
D. 2
C. 4
B. 2
B. tế bào lông hút.
C. Tế bào nội bì
D. tế bào vỏ
Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
C. 4
D. 3
B. 1
Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật dị dưỡng? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 98: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Chủ yếu là tiêu hoá nội bào. B.Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào cùng một lúc C.Chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào. D.Chỉ tiêu hoá ngoại bào. Câu 99: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào? A. Ki Pecmi D. Kỉ Ocđovic Câu 100: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây: I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận. II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất. III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên. IV. Co động mạch thận A. 4 Câu 101: Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Di - nhập gen. IV. Các yếu tố ngẫu nhién. V. Giao phối không ngẫu nhiên. A. 1 C. 4 B. 3 Câu 102: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể? I. Mất đoạn II. Lặp đoạn NST III. Đột biến gen IV. Đảo đoạn ngoài tâm động V. Chuyển đoạn tương hỗ D. 3 A. 1 Câu 103: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là A. tế bào biểu bì Câu 104: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ? I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường III. V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới A. 2 Câu 105: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. cây họ đậu
C. 3
D. 2
B. 4
II. Một lồng gà bán ngoài chợ.
IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa. V. Một rừng cây.
C. 3
Câu 106: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? A. động vật đạ bào C. vi khuẩn cố định nitơ. Câu 107: Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào? I. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. II. Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau. III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời. IV. Tạo ra cây lai khác loài. V. Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội. VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. A. 5 Câu 108: Cho các tập hợp cá thể sau: I. Một đàn sói sống trong rừng. III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể? A. 2 D. 5 B. 4 Câu 109: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào? A. Độ ẩm không khí không liên quan chặt chẽ với sự thoát hơi nước. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh, C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khi càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
Trang 78
C. Có nhiều phế nang.
Câu 110: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào. B. Khí lưu thông hai chiều qua phổi. A. Có nhiều ống khí. D. Phế quản phân nhánh nhiều. Câu 111: Mã di truyền có tính thoái hóa là do
A. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit. B. số loại mã đi truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit. C. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền. D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin
d . Tạo ra F1
DXe
B. 3
D. 2
C. 4
B. 4
C. 3
C. 4
D. 3
C. 1
B. 2
C. 3
B. 1
D. 37,5%.
C. 25%.
III. Aabb × aabb VI. AaBb × aaBb
II. AaBB × AaBb V. AaBB × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Câu 112: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn dY x AB/abXe Phép lai: Ab/aBXE Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 40 II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 12,5% III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25% IV. con cái ở F1 có 6 loại kiểu hình A. 1 Câu 113: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng? I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình. II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%. A. 2 D. 1 Câu 114: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này: I. có 4 loại kiểu hinh. II. có 9 loại kiểu gen. III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất. IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất. A. 1 B. 2 Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/abDd x AB/abdd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1: I. Có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng. III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%. IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%. A. 3 D. 4 Câu 116: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16 III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16 IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9 D. 2 A. 4 Câu 117: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu A. 6,25%. B. 12,5%. Câu 118: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: I. AABb × AAbb IV. AABb × AaBB VII. Aabb × aaBb Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
Trang 79
C. 6
D. 5
B. 4
A. 3 Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này
B. 2
C. 3
D. 4
C. 3
D. 2
B. 1
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25% A. 1 Câu 120: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%. II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49 IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49 A. 4
Đáp án 86-D
81-B
82-C
3-D
84-A
85-B
87-B
88-B
89-C
90-A
91-C
92-C
93-A
94-B
95-B
96-D
97-A
98-A
99-C
100-B
101-D
102-B
103-C
104-A
105-D
106-B
107-C
108-B
109-B
110-A
111-D
112-D
113-A
114-B
115-C
116-C
117-C
118-B
119-A
120-D
sai, gen lặn ở trạng thái dị hợp không được biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án B A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới D là enzyme cắt. Câu 82: Đáp án C Xét các phát biểu : I II đúng III sai, được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp IV sai, do phát sinh trong giảm phân nên tất cả các tế bào đều chứa alen đột biến Câu 83: Đáp án D Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan có cùng nguồn gốc mặc dù hiện tại chúng có chức năng khác nhau. A. sai, chân chuột chũi được hình thành từ lá phôi giữa, còn chân dế chũi hình thành từ lá phôi ngoài B. sai, gai xương rồng là lá; gai hoa hồng là biểu bì C. sai.
Câu 84: Đáp án A Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền chéo (mẹ → con trai) Cách giải: Người con trai bị mù màu có kiểu gen XaY → Nhận Xa từ mẹ → kiểu gen của P: XAXa × XAY Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2) Câu 85: Đáp án B
Trang 80
sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội
A,D đều tạo ra 2 ATP; C không tạo ra ATP; B tạo ra 34ATP Câu 86: Đáp án D Xét các phép lai: A : Cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 B: 3:1 C: 1 D: 1:2:1 Câu 87: Đáp án B Dd x dd => 1Dd:1dd hay 1 hồng: 1 trắng Câu 88: Đáp án B Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm Câu 89: Đáp án C Phương pháp : Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng gen và số lượng nucleotit của gen : M = N×300 đvC ; Số liên kết hidro : H = 2A + 3G Cách giải : Câu 90: Đáp án A Trong điều kiện môi trường đồng nhất + Nếu các cá thể cạnh tranh gay gắt → phân bố đều + Nếu các cá thể không cạnh tranh gay gắt → phân bố ngẫu nhiên Câu 91: Đáp án C Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã: cộng sinh (+ +); hội sinh (+ O); Hợp tác (+ +) Như vậy ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại. Câu 92: Đáp án C Xét các phát biểu: I, IV đúng III sai, máu ở tĩnh mạch chủ nghèo oxi II sai, máu ở động mạch phổi giàu CO2 Câu 93: Đáp án A SGK Sinh 11, cơ bản trang 41 Câu 94: Đáp án B Đặc điểm của các loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm là: I, II III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém. Câu 95: Đáp án B Trao đổi chéo không cân dẫn đến 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị lặp đoạn Câu 96: Đáp án D Phát biểu đúng là D A sai vì có thể xảy ra ở cả ĐV và thực vật B sai, sự hình thành loài diễn ra chậm chạp C sai, có sự tham gia của nhân tố tiến hóa Câu 97: Đáp án A Các sinh vật dị dưỡng là: III, IV, VI ( giun kí sinh) Câu 98: Đáp án A Câu 99: Đáp án C Câu 100: Đáp án B Khi ăn quá mặn, cơ thể có xu hướng giữ lại nước trong cơ thể như vậy các hoạt động có thể xảy ra là: I, III (ADH là hormone chống bài niệu), IV (làm cho lượng máu tới thận giảm) Câu 101: Đáp án D II và V là 2 nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng xác định Câu 102: Đáp án B III, IV, V không làm thay đổi hình thái NST Câu 103: Đáp án C Hình 1.3 trang 8,SGK Sinh 11 Câu 104: Đáp án A Xét các phát biểu : I II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)
Trang 81
d , không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ;
dY x AB/ab Xe
DXe
d →Phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình; cặp NST giới tính cho kiểu hình ở giới cái
dY x AB/ab Xe
DXe
IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới Câu 105: Đáp án D A sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có chu trình tuần hoàn năng lượng không khép kín B sai vì HST nhân tạo ít đa dạng loài hơn HST tự nhiên C sai vì HST tự nhiên có năng suất thấp hơn HST nhân tạo Câu 106: Đáp án B Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa Câu 107: Đáp án C Thành tựu của công nghệ tế bào là : II,V, VI I,III là ứng dụng của công nghệ gen V là ứng dụng của lai giống Câu 108: Đáp án B Quần thể sinh vật - Là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới I là quần thể sinh vật, Câu 109: Đáp án B Câu 110: Đáp án A Câu 111: Đáp án D Mã di truyền có tính thoái hóa : nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa 1 axit amin Là do số loại mã di truyền (64) nhiều hơn số loại axit amin (20) Câu 112: Đáp án D Phương pháp : - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen - Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái - Cách giải: P: Ab/aBXE Xét các phát biểu I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28 II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5XdE × 0,5 XDe =12,5% → II đúng III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% (vì ab/ab = 0) → III sai IV, P: Ab/aBXE → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng Câu 113: Đáp án A Xét các phát biểu: I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Không thể ra hoa hồng II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4 III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2 IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3 Câu 114: Đáp án B Phương pháp: - Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 - Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb) Xét các phát biểu I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb Câu 115: Đáp án C Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Trang 82
sai, có tối đa 20 kiểu gen
- Cách giải: Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125 → A-B- =0,7025 → aabb =0,2025; A-bb/aaB- =0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2 Xét các phát biểu I II sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10125 IV Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875 Câu 116: Đáp án C Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng. P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY) Xét các phát biểu: I, sai số kiểu gen tối đa là 12 II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4x1/2+3/4x1/4=5/16→II đúng III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là: 1/4x1/4=1/16→ III đúng IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16 Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là 3/4x1/2-1/4x1/4=5/16→ tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV đúng Câu 117: Đáp án C Thể ba kép: 2n+1+1 khi giảm phân cho các trường hợp - Hai NST thừa đi về 2 phía khác nhau tạo giao tử n +1 - Hai NST thừa đi về cùng 1 hướng cho giao tử n+1+1 và n - Cơ thể 2n+1+1 giảm phân cho 1/4n+1+1/1/2n+1/1/4n Hợp tử có 21 NST : 2n+2+1 là sự kết hợp của giao tử n+1 và giao tử n+1+1 Khi cơ thể 2n+1+1 tự thụ phấn cho hợp tử có 21 NST chiếm tỷ lệ 2x1/4x1/2=25% Câu 118: Đáp án B Mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen hay tỷ lệ kiểu gen bằng tỷ lệ kiểu hình Phép lai
Tỷ lệ kiểu hình
Tỷ lệ KG
I
1:1
1:1
II
(1:2:1)(1:1)
(3:1)
III
1:1
1:1
IV
1:1:1:1
1
V
1:1:1:1
1:1
VI
(1:1)(1:2:1)
(1:1)(3:1)
VII
(1:1)(1:1)
(1:1)(1:1)
VIII
1:1
1:1
I. 6 Aa III.3
I. 5 Aa III.2 Aa
Câu 119: Đáp án A Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra. Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai. Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu Bệnh điếc : I. 1 aa II. 3 Aa
I. 4 aa III.1 Aa
II. 1 III.4
II. 2 aa
I. 3 II. 5 aa
I. 2 Aa II. 4
Trang 83
Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBXb → người III.2 Aa(XBXB : XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc) Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa Người II.3 có kiểu gen Aa →II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu) Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBXB : XBXb) × (2AA:3Aa)XBY - Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20 - Xét bệnh mù màu: (XBXB : XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8 XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai Câu 120: Đáp án D F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49 → III sai Cây hoa vàng dị hợp ở F3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 30
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển nước, ion khoáng. B. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. Hạ nhiệt độ cho lá. D. Cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức:
A.tiêu hóa nội bào.
B.tiêu hóa ngoại bào.
C.tiêu hóa nội bào rồi đến ngoại bào.
D. tiêu hóa ngoại bào rồi đến nội bào.
Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá?
Trang 84
A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa nội bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa.
B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi và nội bào trong lòng túi tiêu hóa.
Câu 4: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
B. Thỏ, bò, dê, cừu. C. Trâu, bò, dê, ngựa. D. Trâu, bò, dê,
A. Thỏ, bò, dê, ngựa. cừu.
Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 7: Người bị hội chứng Đao thuộc dạng đột biến nào?
B. Thể một nhiễm. C. Thể ba nhiễm. D.
A. Thể không nhiễm. Thể bốn nhiễm
Câu 8: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây?
B. gen → protein→ mARN → tính trạng. A. gen → mARN→protein → tính trạng.
C. mARN → gen →protein → tính trạng. D. mARN→protein → gen → tính trạng.
Trang 85
D. (1 : 2 : 1) n B. (3 : 1) n Câu 9. Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu p thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là A. 2n C. 3 n Câu 10. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.
C. sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen.
D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 11: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thực tế, ở động vật hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới.
B. Hoán vị gen và đột biến gen là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Hoán vị gen xảy ra ở động vật phổ biến hơn ở thực vật.
Câu 12: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý
thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,42 B. 0,09 C. 0,30 D. 0,60
Câu 13: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
A. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai hữu tính.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các
giai đoạn sau:
II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học I. Tiến hóa hóa học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I→III→II B. II→III→I C. I→II→III D. III→II→II
Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây không chịu sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Khí hậu B. Cạnh tranh C. Dịch bệnh D. Vật ăn thịt
Trang 86
Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn.
Câu 17: Trình tự nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín?
A. Tim → động mạch → tĩnh mạch→ mao mạch → tim.
B. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
C. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
Câu 18: Hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín, vì máu được lưu thông liên tục trong hệ mạch nhờ có
A. mao mạch. B. động mạch. C. tĩnh mạch. D. xoang cơ thể.
Câu 19:Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ở người là:
A.Miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn.
B. Miệng dạ dày thực quản ruột non ruột già hậu môn.
C. Miệng thực quản ruột non dạ dày ruột già hậu môn.
D. Miệng ruột non thực quản dạ dày ruột già hậu môn
Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
A.Amylaza. B.Maltaza. C.Saccaraza. D.Lactaza.
Câu 21. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các tính trạng
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Câu 22. Điểm giống nhau giữa di truyền phân li độc lập và tương tác gen không alen:
A. các gen không alen quy định các tính trạng khác nhau
B. các gen phân li độc lập
C. nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng
Trang 87
D. làm giảm biến dị tổ hợp
Câu 23: Cho phép lai: AABBCCDD x aabbccdd thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen có thể có
ở F2 là
A. 34. B. 36. C. 38. D. 39
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể truyền trong công nghệ gen?
A. Nếu không có thể truyền thì gen được chuyển sẽ nhân lên không kiểm soát trong tế bào nhận.
B. Thể truyền là cầu nối để gắn kết gen cần chuyển với hệ gen của tế bào nhận.
C. Thể truyền thực chất là phân tử ARN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập.
D. Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, thể truyền và gen cần chuyển kết nối với nhau nhờ liên kết
photphodieste.
Câu 25: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc ?
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có trong hệ sinh thái tự nhiên?
A. có độ đa dạng thấp.
B. có khả năng kéo dài thời gian.
C. Có tính ổn định cao.
D. Không có tác động của con người.
Câu 27: Xét các mối quan hệ giữa hai loài sinh vật sau đây, trường hợp nào thể hiện mối quan hệ hỗ trợ?
I. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. II. Giun đũa sống trong ruột lợn.
III. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. IV. Nấm sống trên da của con người.
A. I, II. B. I, IV. C. II, III. D. I, III.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
Trang 88
B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học.
C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
Câu 29: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn tới sự cách li sinh sản.
D. Cách li địa lý là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
Câu 30: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tâp hợp các con chim trong rừng U Minh. B. Tập hợp các cây gỗ trong rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp các con cá trong hồ Tây. D. Tập hợp các con cá chép ở hồ Phú Ninh.
Câu 31 Các thông tin nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0, có số Nu loại A bằng 2/3 loại Nu khác, gen tái bản liên tiếp 4 lần. Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là
A. A = T = 9000 (Nu), G = X = 13500 (Nu).
B. A = T = 2400 (Nu), G = X = 3600 (Nu).
C. A = T = 9600 (Nu), G = X = 14400 (Nu).
D. A = T = 18000 (Nu), G = X = 27000 (Nu).
Câu 33: Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ có chiều dài 4800A0 là
Trang 89
A. 398. B. 399. C. 798. D. 799.
Câu 34.Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (alen A), hoa đỏ (alen B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp (alen a), hoa trắng (alen b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế hệ P có kiểu gen:
A. AaBB x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x Aabb D. AABb x Aabb.
Câu 35. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sau đâyđúng?
A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc 1 NST.
C. Mỗi tính trạng nghiệm quy luật tương tác gen không alen.
D. Hai tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
Câu 36.Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. C. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. D. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 37: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của
bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2
alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở
vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới
tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không
có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ
Trang 90
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 38: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
. Theo lí thuyết, có Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở là
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được có số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 39: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa
IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết
thúc
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép
lai P: , thu được các hợp tử . Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử , sau đó cho phát triển
. Cho các cây tứ bội tự thu phấn, thu được . Cho tất cả các cây giao phấn ngẫu thành các cây
nhiên, thu được . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
là Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
Trang 91
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
III. GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 37: Đáp án C
I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình phân bào,
vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con
II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein gen không
biểu hiện
III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen
IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ
ba kết thúc (sai ở từ không thể)
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra
Cách giải
bị côn sixin tác động phát triển thành các cây tứ bội (AAaa)
Cho giao phối ngẫu nhiên và giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
-
-
-
Trang 92
-
-
là: Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là:
Câu 39: Đáp án C
Tần số alen
I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc sai
II. sai
III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là đúng
IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
đúng
Trang 93
Câu 40: Đáp án B
Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N gen gây bệnh N là gen lặn
Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường gen gây bệnh M là gen lặn
Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M
B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N
Kiểu gen của các người trong phả hệ là
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ
Người 1 là vì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen
Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen , mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen
nên người 9 có kiểu gen
Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen người (3) có kiểu gen
Vậy xét các phát biểu:
I sai
II cặp 9 -10 : họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là đúng
III sai
IV, người 8 có kiểu gen
Xét người (7) có bố mẹ nên người 7 có kiểu gen
Trang 94
Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là sai.
ĐỀ 31 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
-
+
D. prôtêin. B. màng của lục lạp.
- và N2
- và NO3
- và NH4
- và NH4
+ D. NO2
B. NO2 C. NO3
B. Hô hấp bằng mang. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. Thoái hóa. C. Tính phổ biến. D. Mã bộ ba.
B. vùng kết thúc. D. vùng vận hành.
B. F1 (100% trội) và F2 (1 trội : 1 lặn). D. (F1 3 trội : 1 lặn) và F2 (3 trội : 1 lặn).
Trang 1
Câu 1: Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của A. axit nuclêic. C. diệp lục. Câu 2: Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng A. NO2 Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt? A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương B. Răng cửa giữ thức ăn. C. Răng nanh cắn và giữ mồi. D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ. Câu 4: Côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. C. Hô hấp bằng phổi. Câu 5: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 6: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. Câu 7: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là: A. vùng khởi động. C. vùng mã hoá. Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là A. F1 (100% trội) và F2 (3 trội : 1 lặn). C. F1 (1 trội : 1 lặn) và F2 (3 trội : 1 lặn). Câu 9: Gen đa hiệu là gì? A. Gen tạo ra nhiều mARN. B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau. D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. Câu 10: Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec? A. Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên. B. Quần thể phải có kích thước lớn. C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên. D. Tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch. Câu 11: Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ giữa A. số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể. B. số cá thể có alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể. C. số cá thể có alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể Câu 12: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học.
D. Độ đa dạng. B. Tỉ lệ tử vong.
B. 3’ UXGAAUXGU 5’. D. 5’ UXGAAUXGU 3’.
B. ADN ligaza. D. ARN polimeraza.
Trang 2
B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hóa hóa học. Câu 13: Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối là sai? A. Quần thể ngẫu phối gồm các cá thể có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. B. Quần thể ngẫu phối tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn. C. Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen không đổi trong điều kiện nhất định. D. Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Câu 14: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn. C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Câu 15: Mối quan hệ cùng có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cho sự tồn tại là D. hợp tác. C. hỗ trợ. B. hội sinh. A. cộng sinh. Câu 16: Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Sức sinh sản. C. Mật độ. Câu 17: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 18: Vì sao ở lưỡng cư có sự pha trộn máu? A. Vì chúng là động vật biến nhiệt. B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất. C. Vì tim chỉ có 3 ngăn. D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn. Câu 19: Trình tự phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’ AGXTTAGXA 3’ là A. 3’AGXUUAGXA 5’. C. 5’AGXUUAGXA 3’. Câu 20: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến. Câu 21: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là A. ADN polimeraza. C. Ribôxôm Câu 22: Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. (2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.
B. 3. C. 2. D. 4.
D. 3 C. 2 B. 4
(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. (4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. A. 1. Câu 23: Khi nói về di truyền liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 5 Câu 24: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. B. C. D.
C. 3. D. 4.
D. 2. C. 3. B. 1.
B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Trang 3
Câu 25: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). B. trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D. trên nhiễm sắc thể thường. Câu 26: Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử? (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. A. 1. B. 2. Câu 27: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. Câu 28: Cho các ví dụ sau về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (4). Câu 29: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
B. 4. C. 3. D. 2.
D. 15%. C. 10%. B. 20%.
B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
D. 1. C. 3. B. 4.
B. Tương tác gen. D. Di truyền qua tế bào chất.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. (2) Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dd NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. (3) Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều. (4) Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp. A. 1. Câu 30: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là A. 25%. Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là: A. 11 đỏ: 1 vàng. Câu 32: Ở một loại thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1 ) F2 có 9 loại kiểu gen (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm 50% (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20% A. 2. Câu 33: Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Ngườu ta thực 3 phép lai và thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Đực lông xanh x cái lông vàng → F1 100% lông vàng - Phép lai 2: Đực lông vàng x cái lông vàng → F1 100% lông vàng - Phép lai 3: Đực lông vàng x cái lông xanh → F1 50 % cái vàng : 50% đực xanh Kết quả trên phù hợp với quy luật di truyền nào sau đây? A. Liên kết với giới tính. C. Phân ly độc lập. Câu 34: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn. (2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn. (3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.
(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu. (5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích. (6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.
Trang 4
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng. C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai). D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.
D. 15%. B. 12%. C. 10%.
B. 1 C. 3 D. 4
D. 4. C. 3. B. 2.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
D. 5. C. 4.
Trang 5
Câu 35: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%. Câu 36: Một opêron của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra opêron này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Trình tự opêron có thể là P – O – A – B – C. (2) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen A. (3) Trình tự opêron có thể là P – O – C – A – B. (4) Hai đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen A và gen B. A. 2 Câu 37: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: - Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng. - Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng. - Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác? (1) Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. (2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. (3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. (4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. A. 1. Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 2. B. 3. Câu 39: Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể?
C. 1/4 D. 4/7 B. 16/49
A. 4/49 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ. (2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh (3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn. (4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. …………………Hết……………….
Đáp án
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 21 D
2 C 22 B
3 B 23 C
4 A 24 C
5 C 25 B
6 C 26 B
7 D 27 C
8 A 28 C
9 B 29 A
10 D 30 A
11 A 31 B
12 A 32 A
13 D 33 A
14 A 34 A
15 D 35 B
Trang 6
16 D 36 A
17 D 37 A
18 C 38 D
19 C 39 A
20 A 40 D
Giải chi tiết một số câu vận dụng cao
Câu 36: Đáp án A. (1) sai, vì sản phẩm của gen C vẫn bình thường nếu đứng sau AB sản phẩm sẽ không bình thường. (2) đúng. (3) đúng (4) sai, sản phẩm của gen B bị thay đổi số lượng và trình tự các axit amin đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 37: Đáp án A. Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung. Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh Xét các phát biểu: (1) Sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh (2) Sai. (3) Nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → Đúng (4) Sai. Câu 38: Đáp án D. - P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn F1 có KG AB/ab hoặc Ab/aB hoặc AaBb. + 2 KG liên kết nếu liên kết hoàn toàn Fa có tỉ lệ 1:1. + 2 KG liên kết nếu liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 12,5% Fa có tỉ lệ 7:7:1:1. + Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng Fa có tỉ lệ 1:1:1:1. + Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1 Fa có tỉ lệ 1:2:1. + Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 Fa có tỉ lệ 3:1. - Vậy có 5 trường hợp phù hợp là (1), (2), (3), (5), (6) Câu 39: Đáp án A. - Ta có: + Con đực có 40 con thân đen con đực có tần số kiểu gen aa = 0,04 a = 0,2 và A = 0,8. + Con cái có 360 con thân đen con cái có tần số kiểu gen aa = 0,36 a = 0,6 và A = 0,4. - Khi quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số alen trong quần thể là: A = (0,4 + 0,8): 2 = 0,6 a = 0,4 - Thành phần kiểu gen trong quần thể là: (0,36AA + 0,48Aa +0,16aa). Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7Aa. Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì bố mẹ phải cùng mang kiểu gen Aa. Vậy ta có 4/7Aa x 4/7Aa x ¼ = 4/49 Câu 40: Đáp án D. Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con bị bệnh→A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh Mà người con bị bệnh là con gái→ gen qui định tính trạng nằm trên NST thường Người 4, 8, 9, 17,21 có kiểu gen là aa Người 4 : aa → bố mẹ 1 x 2 : Aa x Aa Người 4 : aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa Người 21 : aa → bố mẹ 12 x 13 : Aa x Aa Người 13 Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng
Trang 7
Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13 Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 sai, 2 sai, 3 sai, 4 đúng.
…………………………………………….
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 32 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
+
+ thành NO3 - thành NH3
- thành NH4 - thành N2
B. qua khí khổng và qua cutin D. qua cutin và qua mô giậu
Câu 1: Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước qua lá được thực hiện bằng con đường A. qua khí khổng và mô giậu C. qua cutinvà biểu bì Câu 2: Quá trình nitrát hóa là quá trình - B. chuyển hoá NO3 A. chuyển hoá NH4 C. chuyển hoá NO2 D. chuyển hoá NO3 Câu 3: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+2 B.Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
C. Aa × aa. D. AA × AA. B. Aa × Aa.
D. 2.
B. 1.
A. AA × Aa. Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3.
C. 4. Câu 6:"Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.
C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi.
Câu 7: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Trang 8
A. B. C. D.
B. 11nm và 300nm C. 11nm và 30nm D. 30nm và 11nm
Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là: A. 30nm và 300nm Câu 9: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
B. 10%. C. 20%. D. 40%. A của phân tử này là A. 25%.
Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các
nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm. Câu 12: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
B.năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và không được tái sử dụng
C.vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng Câu 13: Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở bộ phận nào? A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Miệng. Câu 14: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. C.Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung. D.Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN. Câu 15: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là A. 1 - (1/2)5
B. (1/2)5 C. (1/4)5 D. 1/5
Câu 16: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội
là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
X
B.
X
C.
X
D.
X
A.
Câu 17: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
Trang 9
B. XAXA và XaY C. XAXa và XAY D. XaXa và
A. XaXa và XAY XaY Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định. B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn. C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện
ngoại cảnh. Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là: A.(1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (6) C. (2), (4), (5), (6) D.(1), (3), (4), (5)
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra protein ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng
lactose.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã
gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với protein ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim
ADN - polimerase.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN
mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
Câu 20:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
C.1
D.2
B.3
A.4 Câu 21: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể một.
C. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến. D. Cấy truyền phôi.
Trang 10
Câu 22: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Chuyển gen. Câu 23: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng. (2) Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi. (3) Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn. (4). Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng. A.4
B.3
C.1
D.2
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di - nhập gen.
(2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
B. (1), (3), (4), (5) C.(1), (4), (5), (6) D.(2), (4), (5), (6)
Câu 24: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Hổ được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Sâu ăn lá được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Nấm hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. D. Giun đất ăn mùn bã hữu cơ được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Câu 25: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. B. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. C. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. D. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. Câu 26:Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5) Câu 27: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu đươc toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng D. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu A. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng C. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng vàng
Câu 28: Cho 4 loài có giới hạn dưới, điểm cực thuận và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là:Loài 1 = 150C, 330C, 410C; Loài 2 = 80C, 200C, 380C; Loài 3 = 290C, 360C, 500C;Loài 4 = 20C, 140C, 220C. Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về: A. Loài 2 D. Loài 4 C. Loài 3 B. Loài 1 Câu 29: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
Trang 11
(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc. (3) Các ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen.
(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen. (5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm ba giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen Aa Ee tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 16. C. 12. D. 6.
Câu 31: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA : 49,82%Aa : 22,09%aa.
B. 628 cây. C. 576 cây.
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? D. 756 cây. A. 826 cây. Câu 33. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. Câu 34: Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là A. 5/9 B. 4/9 C. 2/5 D. 3/5
1
Câu 35:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, cao (P) tự thụ phấn, thu được F
.
(1) Kiểu gen của (P) là Aa
(2) Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen
qui định màu sắc hoa.
(3) Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. (4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50%.
thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
C.1
D.2
A.4
B.3
Trang 12
Câu 36:Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số
hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời
B. 35%. D. 22,5%. C. 40%.
con chiếm tỉ lệ A. 45%. Câu 37: Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a (2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362. (3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540 (4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
B.2 C.4 D.3
Số kết luận đúng là A.1 Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 1. C. 2. D. 3. B. 4.
Câu 39: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? 1. Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. 2. Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II. 3. Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1). 4. Cây A có thể là thể ba.
A. 3.
E
B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 40:Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀
E DdX
e X
× ♂
DdX
Y, thu được F1. Biết rằng
mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
Trang 13
(1) Có 12 loại kiểu hình.
.
(2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
.
(3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
(4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen. (5) A.1
C.4 B.2 D.3
--HẾT--
ĐÁP ÁN
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A A D C C B C
Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16
B C C B B D A C
Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24
C A D B C A B C
Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Câu 31 Câu 32
D C A A A C D D
Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
C C D D B C D B
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 33 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1.Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A.Tế bào mô giậu. B.Tế bào mạch gỗ. C.Tế bào mạch rây. D.Tế bào khí khổng.
Câu 2.Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A.Châu chấu. B.Cá sấu. C.Mèo rừng. D.Cá chép.
Câu 3.Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?
Trang 14
A.Hiđro. B.Cộng hóa trị. C.Ion. D.Este.
Câu 4.Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A.Prôtêin. B.Lipit. C.ADN. D.ARN.
Câu 5.Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A.Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C.Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B.Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D.Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 6.Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A.12. B.48. C.24. D.6.
Câu 7.Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. . B. . C . D.
Câu 8.Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A.2. B.8. C.6. D.4.
Câu 9.Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB. B. Aabb. C.aaBB. D.Aabb.
Câu 10.Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. . B. . C. . D. .
lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ
Câu 11.Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A.0,64. B.0,26. C.0,16. D.0,34.
Câu 12.Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A.Dung hợp tế bào trần khác loài.
B.Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 13.Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen.
B. 3. C. 2. D. 4. A. 1.
Câu 14. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học.
Trang 15
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch.
Câu 15. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 16. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới.
C. Thảo nguyên. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 17. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích
Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
Trang 16
B. 2. C. 4. D. 3. A. 1.
Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
. .
. .
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Câu 24.Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B.Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C.Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D.Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25.Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A.4. B.1. C.2. D.3.
Câu 26.Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
Trang 17
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
B. 2. C. 4. D. 3. A. 1.
Câu 31. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
Trang 18
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 32. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
B. 2. C. 1. D. 3.
A. 4. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1. D. 3. C. 4. B. 2.
Câu 34. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.
II. có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
Trang 19
IV. có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 36. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn có: (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được
50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
. I. Cây P có thể có kiểu gen là
II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
Trang 20
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. D. 1. A. 4. C. 3. B. 2.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
1. D 2. A 3. A 4. A 5. D 6. A 7. D 8. A 9. A 10. B
11. D 12. D 13. B 14. D 15. D 16. D 17. C 18. B 19. D 20. A
21. D 22. D 23. B 24. D 25. D 26. B 27. A 28. B 29. B 30. D
31. B 32. D 33. C 34. A 35. D 36. A 37. B 38. A 39. C 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Trang 21
Câu 1. Chọn đáp ánD Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Câu 2. Chọn đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 3. Chọn đáp án A
Câu 4. Chọn đáp án A
Câu 5. Chọn đáp án D
A. Sai. Vì thể lệch bội. B. Sai. Vì thể lệch bội.
C. Sai. Vì thể đa bội chẵn.D. Đúng. Vì thể đa bội lẻ.
Câu 6. Chọn đáp án AGiao tử có bộ NST n =12.
Câu 7. Chọn đáp án A
Câu 8. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử. Câu 9. Chọn đáp án A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác
gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương
tác bổ sung.
Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 10. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 11. Chọn đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16. Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09. Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19. Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34.
Câu 12. Chọn đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào.
Phương pháp D thuộc công nghệ gen.
Câu 13. Chọn đáp án B Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định.
Câu 14. Chọn đáp án D
Trang 22
Câu 15. Chọn đáp án D
Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể.
Câu 16. Chọn đáp án D
Câu 17. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng.
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.
Câu 18. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II.
III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn.
Câu 19. Chọn đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm.
B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 20. Chọn đáp án A
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử .
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa.
Cho F1 lai phân tích ta có:
Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:
Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là:
Trang 23
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 21. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị
hợp nên có 4 loại giao tử số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.
II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình
là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.
III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ
lệ bằng
IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2
kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 22. Chọn đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 23. Chọn đáp án B A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt.
C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.
D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Câu 24. Chọn đáp án D A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 25. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm
ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
Câu 26. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng.
Trang 24
I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen.
II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến.
III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen.
IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST.
Câu 27. Chọn đáp án A
F1 gồm 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 HVG 40% A đúng.
Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen B sai. Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% C sai. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp
D sai. gen có tỉ lệ
Câu 28. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb đời con có 9 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 29. Chọn đáp án B Chỉ có phát II đúng.
I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh
Trang 25
thái đó.
II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi
cư trú của loài.
III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt.
IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái
dinh dưỡng.
Câu 31. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II.
III – Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống.
IV – Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
Câu 32. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A I K H C D E. III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu
M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.
IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ
tăng số lượng.
Câu 33. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là I đúng vì khi nhân đôi 3
.
II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo số phân tử ADN bằng
phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa .
Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên
III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa
IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử
ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 bằng số phân tử ADN có
Câu 34. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng.
I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Trang 26
II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 35. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp .
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng .
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm
tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau là giao tử
liên kết tần số hoán vị bằng I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:
III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân
cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%).
IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân
thấp, hoa trắng bằng 16%.
Câu 36. Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. Kiểu gen của F1 là F2 có 8 loại kiểu gen I đúng.
II đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực
. Ở bài toán này, đực có tỉ lệ bằng 21%).
lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( ) Cái F1 có kiểu gen
chiếm tỉ lệ IV đúng.
Câu 37. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
Trang 27
Kiểu gen của P là hoặc .
II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
xác suất thu được cây thuần chủng là
) III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen
và ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ hoặc aaB-; D- ( gồm
phấn, nếu vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây (quả tròn,
hoa đỏ).
, thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình IV đúng vì cây P lai phân tích
với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 38. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên
F1 có tỉ lệ kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn A liên kết với d và a liên kết với D
Kiểu gen của P là .
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn II đúng vì có kiểu gen
có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới
tính thì đời con có số kiểu gen là
không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có III đúng vì nếu cây
kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là trong đó kiểu gen
chiếm tỉ lệ là xác suất là
Câu 39. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
Trang 28
tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Câu 40. Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc
.
từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen II đúng vì người số 5 nhận giao tử
( vì vậy đã nhận giao tử từ người số 5) Kiểu gen của người số 5 là .
III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3
, nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số IV đúng vì người số 5 có kiểu gen
5 đã tạo ra giao tử đã có hoán vị gen.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 34 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81: Gen B trội hoàn toàn so với gen b, Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
A. BB
C. BB
BB.
B. Bb
bb.
bb.
Bb.
D. Bb
Câu 82: Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú.
B. Cá xương, chim,
thú.
C. Lưỡng cư, bò sát, chim.
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và
thú.
Trang 29
Câu 83: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là B. 50%.
A. 12,5%
C. 25%.
D. 75%.
Câu 84: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền
trưởng
thành.
D. miền sinh trưởng.
Câu 85: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n +1.
B. n +1.
C. 2n - 1.
D. n-1.
Câu 86: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1?
aaBbDd B. AabbDd D. AaBbdd AAbbDd.
A. AaBbDd C. AabbDd aabbDd.
C. Lamac.
aabbDd. Câu 87: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị có thể là
B. Menđen.
A. Đacuyn.
D. Moocgan.
Câu 88: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
B. 0,6.
C. 0,3.
A. 0,5.
D. 0,4
Câu 89: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sợ?
A. Ligaza.
B. Restrictaza.
C. ARN pôlimeraza.
D. ADN pôlimeraza.
II. Cồn 90 – 960.
IV. Benzen. C. 4.
III. NaCl.
V. CH4
Câu 90: Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp? I. Axêtôn. A. 3. B. 2.
D. 1.
Câu 91: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
B. AA
Aa.
C. Aa aa.
A. aa
aa. D. aa AA.
Câu 92: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 93: Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
B. XY.
C. XO.
A. XXY.
D. XX.
Câu 94: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là B. 4.
C. 6.
A. 8.
D. 2.
Câu 95: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết, an (2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
Trang 30
(3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng. (4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
B. 2.
C. 1.
A. 3.
D. 4.
Câu 96: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?
A. Có dạ dày tuyến.
B. Có dạ dày 4 ngăn.
C. Có dạ dày đơn.
D. Có
dạ dày cơ. Câu 97: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
B. sự mềm dẻo kiểu
A. sự thích nghi kiểu gen.
hình.
C. sự thích nghi của sinh vật.
D. mức phản ứng.
B. 42.
C. 14.
Câu 98: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có loài này là A. 7.
D. 21.
Câu 99: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
B. gen tăng cường.
C. gen điều hòa.
A. gen đa hiệu. D. gen trội.
Câu 100: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
A. Đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn giữa
B. Tế bào bị mất
thành
hai NST khác nhau. Câu 101: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất nhân.
xenlulozơ.
C. Tế bào bị mất một số bào quan.
D. Tế bào bị mất màng sinh
chất. Câu 102: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Loại nuclêôtit (tỉ lệ %)
Chủng gây bệnh Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
A 10 20 22 35
U 0 0 22 0
G 40 20 26 18
X 40 30 30 12
T 10 30 0 35
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(6) Di-nhập gen.
Câu 103: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Trang 31
A. (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (6).
D.
(1),
(3), (4), (5). Câu 104: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?
A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G – X). B. Thêm một cặp (A - T). C. Mất một cặp (A - T). D. Thay thế một cặp (G-X) bằng một cặp (A - T).
Câu 105: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB, kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho Sơ đồ phả hệ:
B. 2
C. 1
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 11 có bố mang nhóm máu Cho các phát biểu: (1) Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. (2) Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 là 1/24. (3) Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là 1/8. (4) Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 – 11 là 3/4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? D. 3
A. 4
Câu 106: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là:
. Cho rằng mỗi
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. (4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
B. 1
C. 4
A. 3
D. 2
Câu 107: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Trang 32
B. 4
C. 2
A. 3
D. 1
F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F4: 0,28AA; 0,24 Aa; 0,48aa
Câu 108: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F3:0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu
nhiên. Câu 109: Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.
; hoán vị gen một bên với f= 25%
B.
C.
D.
Câu 110: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là
B. 112.
C. 120.
A. 128.
D. 240.
Câu 111: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5'...GXT XTT AAA GXT...3”. Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. - Leu - Ala - Lys - Ala-, C. - Lys - Ala - Leu - Ala
B. - Ala - Leu - Lys - Ala -
D. - Leu - Lys - Ala -
Ala - Câu 112: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mặt trăng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là
B. 20%.
C. 30%.
A. 40%.
D. 10%.
Câu 113: Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
B. AAa .
C. aaa .
A. AAA.
D. Aaa.
Câu 114: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 33
(1) Kiểu gen của cây P có thể là
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
B. 2.
C. 1.
A. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%. (2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng. (3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng. (4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
B. 1
C. 2.
A. 4
D. 3.
Câu 116: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phối khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. (2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. (3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. (4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3. B. 4.
C. 3.
A. 2.
D. 1.
A. A = T = 500; G= X= 700. C. A = T = 499; G= X= 701.
Câu 117: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là
B. A=T= 503; G = X = 697. D. A=T= 501; G= X = 699.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím :1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. - Phép lại 2: Cây hoa vàng lại với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng :1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lại với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu Sơ đồ lai thỏa mãn?
B. 65.
C. 60.
A. 45.
D. 50.
Câu 119: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
Trang 34
A. 27/64.
B. 9/64.
C. 27/256.
D. 81/256.
Câu 120: Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ
C. 20%.
B. 80%.
A. 12,5%.
D. 25%.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
81-B
82-B
83-C
84-A
85-C
86-C
87-A
88-D
89-C
90-A
91-C
92-D
93-B
94-B
95-A
96-B
97-B
98-D
99-A
100-A
101-B
102-C
103-C
104-A
105-A
106-D
107-D
108-A
109-C
110-D
111-B
112-B
113-B
114-C
115-A
116-B
117-C
118-D
119-A
120-C
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 35 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81: Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với Uraxin
A. Timin. B. Guanin. B. Adenin. D. Xitozin.
Câu 82: Trong phân tử mARN, bộ ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmin metiônin ở sinh vật nhân sơ?
A. 5’ UAG 3’. B. 5’ AUG 3’. C. 5’ TAX 3’. D. 5’ XAG 3’.
Câu 83: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 84: Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:
A. Không được tổng hợp. B. Liên kết với Operato.
Trang 35
C. Biến đổi cấu hình không gian. D. Bị biến tính.
Câu 85: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. thường biến. B. đột biến. C. mức phản ứng. D. giới hạn sinh thái.
Câu 86: Ở một loài thực vật, gen D qui định hoa hồng đồng thời qui định cánh hoa nhỏ, gen a qui định hoa trắng đồng thời qui định cánh hoa to. Ví dụ này nói lên hiện tượng
A. gen đa hiệu. B. di truyền liên kết với giới tính.
C. tương tác gen. D. liên kết gen.
Câu 87: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. aaBBddHh. B. aabbddHH. C. AaBbddhh. D. AabbDdHH.
Câu 88: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về sự di truyền tính trạng do gen trên vùng không tương đồng của NST Y qui định?
A. Có hiện tượng di truyền thẳng. B. Giới XX không mang tính trạng này.
C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới đực. D. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới.
Câu 89: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,85. D. 0,2.
Câu 90: Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích
A. nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp.
B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định.
C. nhận ra phân tử ADN mang gen mong muốn.
D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn.
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
B. 1. C. 3. D. 4. A. 2.
Trang 36
Câu 92: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
C. Cách li địa lí có vai trò trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 93: Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới. C. Thảo nguyên. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 94: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
C. Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái quá ít.
Câu 95: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
D. Giữa thân
A. Lá và rễ. B. Giữa cành và lá. C. Giữa rễ và thân. và lá.
Câu 96: Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 97: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục gọi là nguyên
tắc bán bảo toàn.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin
Trang 37
trong chuỗi pôlipeptit.
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 98: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở
nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần, trình tự gen của
một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 99: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBb × AaBb. B. aaBb × Aabb. C. AaBB × aaBb. D. aaBB × AABb.
Câu 100: Câu nói nào sau đây là chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân duy nhất của sự hình thành loài mới.
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc.
D. Quá trình hình thành đặc điếm mới thích nghi là dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 101: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 102: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 103: Chu kì hoạt động của tim gồm các pha:
(1) pha giãn chung. (2) pha co tâm thất. (3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 1, 2.
Trang 38
Câu 104: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, có mấy phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẽ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 106: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 107: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong 2 cây này có 1 cây thuần chủng là
A. . B. . C. . D. .
Câu 108: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.
Câu 109: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác
Trang 39
nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích
thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh
sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên là không đúng?
A. Kích thước mỏ thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên nên giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái về vấn đề dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá loài đang sinh sống ở hòn đảo chung là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Câu 110:
Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
Trang 40
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 111: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
A. Cộng sinh. B. Vật ăn thịt – con mồi. C. Kí sinh – vật chủ. D. Hợp tác.
Câu 112: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4 là 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 12% và 10%. B. 9% và 10%. C. 10% và 12%. D. 10% và 9%.
Câu 113: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các phân tử ADN con trong đó có 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển tất cả các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng phân đôi 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
III. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
IV. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, trong số các hợp tử bị đột biến, thể ba kép chiếm tỉ lệ:
A. B. C. D.
Câu 115: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến
Trang 41
hành phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
3/59.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 116: Cho cặp ruồi thuần chủng: con cái (XX) mắt đỏ và con đực (XY) mắt trắng lai với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích đời Fa thu được (50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng). Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết số cá thể đực mắt trắng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 6,25%.
tiến hành giảm phân bình thường. Câu 117: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số loại giao tử tạo ra có thể là 2 loại hoặc 4 loại.
(2) Nếu cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
(4) Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử ab chiếm 10%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
B. C. D. A.
Trang 42
Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:
A. B. C. D.
Câu 120: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong 2 alen của một gen nằm trên NST thường qui định; bệnh máu khó đông do một trong 2 alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua 2 thế hệ người ta ghi lại được kết quả như sau: vợ chồng ông Hùng bà Mai bình thường cả 2 tính trạng trên sinh được ba người con: con gái là Hoa và con trai là Phát đều bình thường cả hai tính trạng nhưng con gái Trâm lại bị bệnh phêninkêtô niệu còn máu đông bình thường. Phát lớn lên kết hôn với Sương bình thường cả hai tính trạng trên. Gia đình Sương có bố bị bệnh phêninkêtô niệu, máu đông bình thường còn mẹ khả năng nhìn màu, máu đông bình thường. Sương có đứa em trai chỉ bị máu khó đông. Giả sử không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong gia đình và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của Phát và Sương
(1) Xác suất đứa con đầu này là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là .
. ( 2 ) Xác suất đứa con đầu này là con gái và không bị cả hai bệnh trên là
(3) Xác suất đứa con đầu lòng này chỉ bị một trong hai bệnh trên là
(4) Xác suất đứa con đầu lòng này không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là
B. 4 C. 2 D. 1 A. 3
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
81.B 82.B 83.C 84.C 85.A 86.A 87.B 88.C 89.B 90.A
91. 92. 93. 94. 95. 96. 97.C 98.B 99.D 100.
101. 102. 103. 104. 105.A 106.C 107.B 108.C 109. 110.
111. 112. 113.C 114.C 115.B 116.C 117.A 118.C 119.A 120.A
Câu 106:
Trang 43
*/ Xét riêng:
+ Đỏ : hồng : trắng = 9 : 6 : 1 → tương tác bổ sung: A_B_: đỏ; aaB_ và A_bb: hồng; aabb: trắng
→ P: AaBb x AaBb
+ Cao : thấp = 3 : 1 → phân li A: thân cao > a: thân thấp
→ P: Dd x Dd
*/ Xét chung:
(cao : thấp) khác tỷ lệ bài cho → có hiện tượng liên kết gen: (A,a) hoặc (B,b)
(đỏ : hồng : trắng) liên kết với (D,d)
*/ Vì F1: có kiểu hình lặn trắng, thấp (aa,bb,dd)
Nên mỗi P cho giao tử lặn abd
=> P dị hợp chéo: hoặc
Xét P:
, , , F1: KG quy định KH thân cao, hoa đỏ là:
=> Đáp án: C
Câu 107: A: thân cao > a: thân thấp
P: thân cao thân thấp
F1 có 2 loại kiểu hình: thân cao, thân thấp.
Thân cao ở đời F1 tự thụ
F2 có2 loại kiểu hình: thân cao, thân thấp.
Vậy P: Aa aa
aa F1: Aa :
Aa Cao F1 tự thụ: Aa
aa F2: AA : Aa :
=> Cao F2: ( AA : Aa)
Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, xác suất có 1 cây thuần chủng:
Trang 44
=> Đáp án: B
Câu 108:
P: (Aa,Bb) (thấp, tròn)
*/ Xét riêng:
+ Cao : thấp = 1 : 1 → phân li → P: Aa x aa
+ Tròn : dài = 3 : 1 → phân li → P: Bb x Bb
*/ Xét chung: (3cao : 1thấp) (3Tròn : 1dài) khác tỷ lệ bài cho
→ có hiện tượng liên kết gen
P: (Aa,Bb)
F1: KH thân thấp, quả dài
(f=24%) => P:
=> Đáp án: C
Câu 113: Gọi số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 ban đầu: a
NP 3 lần
MT
*/ a phân tử 60 phân tử chứa N14
= 60 => a = 10 => I đúng Số phân tử ADN chứa N14: a
NP 3 lần
*/ 10 phân tử 10 23 = 80 phân tử: MT
NP 4 lần Tổng số phân tử ADN được tạo ra: 80 24 = 1280 phân tử => II */ MT
đúng
NP 4 lần
Trang 45
*/ 20 phân tử 20 24 = 320 phân tử: MT
NP 4 lần
*/ 60 phân tử 60 24 = 960 phân tử: MT
Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140 => III đúng
Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140=> IV đúng
=> Đáp án: C
Câu 114:
♂AaBb: 6% Aa không phân li trong giảm phân I 3% Aa (n+1) ; 3% O (n-1)
94% Aa phân li bình thường 47% A (n) ; 47% a (n)
Bb phân li bình thường 50% B (n) ; 50% b (n)
♀AaBb: Aa phân li bình thường 50% A (n) ; 50% a (n)
20% Bb không phân li trong giảm phân II 5% BB (n+1) ; 5% bb (n+1) ; 10% O (n-1)
80% Bb phân li bình thường 40% B (n) ; 40% b (n)
Hợp tử bình thường: 94% 80% = 75,2%
Hợp tử bị đột biến: 100% - 75,2% = 24,8%
Thể ba kép: (n+1) (n+1) = 3% 10% = 0,3%
Trong số các hợp tử bị đột biến, thể ba kép chiếm tỉ lệ:
=> Đáp án: C
Câu 115: P:
F1: KH lặn về cả 3 tính trạng (aa,bb,dd) = 2,25% (aa,bb) =
30% = > f = 40% => I đúng (aa,bb)= 9% = ab♂ ab♀ = 30%
= > F1: 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
Dd Dd = > F1: 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Trang 46
- P: => F1: 30 kiểu gen, 8 kiểu hình => II đúng
- Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn:
2 + 9% = 14,75% => III sai A_bbdd + aaB_dd + aabbD_ = (25% - 9%)
- Kiểu hình mang 3 tính trạng trội: A_B_D_ = (50% + 9%) = 44,25%
Cá thể trội thuần chủng: = 30% 30% = 2,25%
Trong số các cá thể có KH mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:
=> IV đúng
=> Đáp án: B
Câu 116:
♂ mắt trắng Ptc: ♀ mắt đỏ
F1: 100% mắt đỏ => mắt đỏ là tính trạng trội (A: mắt đỏ > a: mắt trắng)
Đực F1 lai phân tích
Fa : 50% ♂ mắt trắng: 25% ♀ mắt đỏ : 25% ♀ mắt trắng
- Tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới => di truyền liên kết với giới tính, ♂ mắt trắng => gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
- Fa : 4 tổ hợp => ♂ F1 cho 4 giao tử, tính trạng do 2 cặp gen quy định
=> có hiện tượng tương tác gen
♂ mắt trắng Ptc: ♀ mắt đỏ
: (100% mắt đỏ) F1:
♀ F1 lai phân tích:
Aa aa Fa : 1A_ : 1aa
: 1 : 1 : 1 Fa : 1
Fa : ♂ mắt trắng =
=> Đáp án: C
Trang 47
Câu 117:
1 tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị 2 Ab : 2 aB
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị 1 Ab : 2 aB : 1 AB : 1 ab
- Số loại giao tử tạo ra có thể là 2 loại hoặc 4 loại => (1) đúng
- Nếu cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen cho 2 loại giao tử 10 Ab : 10 aB => (2) sai
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen, cho 4 giao tử (Ab : aB : AB : ab)
Ab = aB =
AB = ab =
Tỉ lệ các giao tử: 9Ab : 9aB : 1AB : 1ab => (3) đúng
- Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen, cho 4 giao tử (Ab : aB : AB : ab)
AB = ab = => (4) đúng
=> Đáp án: A
Câu 118:
♂ mắt đỏ Ptc: ♀ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F2: - Giới ♀: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới ♂: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
- Tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới => di truyền liên kết với giới tính
- Giới ♀: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng = 8 tổ hợp => tính trạng do 2 cặp gen quy định => có hiện tượng tương tác gen (kiểu bổ sung: A_B_: đỏ; aaB_; A_bb; aabb: trắng)
- Nếu gen liên kết giới tính X, không có alen trên Y
♂ mắt đỏ Ptc: ♀ mắt trắng
: (khác với đề) F1:
=> gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Trang 48
♂ mắt đỏ Ptc: ♀ mắt trắng
: F1:
F1 F1:
Aa Aa F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
: 1 : 1 : 1 F2 : 1
♂ mắt đỏ F2 ♀ mắt đỏ F2
Xét: ( AA : Aa) ( AA : Aa)
( A : a) ( A : a)
Xét: ( : )
( : : ) ( ) :
= = Vậy F3: ♀ mắt đỏ đồng hợp:
=> Đáp án: C
Câu 119:
P: 0,6Aa : 0,4aa
Ngẫu phối: ♂ (0,6Aa : 0,4aa) ♀ (0,6Aa : 0,4aa)
( A : a) ( A : a)
Khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a
♂ ( A : a) ♀ ( A : a)
♂ ( A : a) ♀ ( A : a)
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng: aa = =
=> Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: 1 - =
Trang 49
=> Đáp án: A
Câu 120:
Bị phêninkêtô niệu (P):
Bị máu khó đông (Đ):
*/ Xác suất đứa con đầu này là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên
- Bị (P), máu đông bình thường:
- Không bị (P), bị (Đ):
=> Xác suất đứa con đầu này là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên:
=> (1): Sai
*/ Xác suất đứa con đầu này là con gái và không bị cả hai bệnh trên
- Không bị phêninkêtô niệu (P):
- Con gái không bị máu khó đông (Đ):
=> Xác suất đứa con đầu này là con gái và không bị cả hai bệnh trên:
=> (2): Đúng
Trang 50
*/ Xác suất đứa con đầu lòng này chỉ bị một trong hai bệnh trên:
- Bị (P), máu đông bình thường:
- Không bị (P), bị (Đ):
Xác suất đứa con đầu lòng này chỉ bị một trong hai bệnh trên:
=> (3): Đúng
*/ Xác suất đứa con đầu lòng này không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên
=> Xác suất đứa con đầu lòng này không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên:
=> (4): Đúng
=> Đáp án: A
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 36 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81. Phương án nào sau đây đúng với trình tự các giai đoạn của chu trình Cavin?
I. Giai đoạn khử APG thành AlPG II. Giai đoạn cố định CO2. III. Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường A. I -> II -> III B. I -> III -> II C. II ->I -> III D. II -> III ->I Câu 82. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào? A. Tim Động Mạch Tĩnh mạch trao đổi chất với tế bào Mao mạch Tim. B. Tim Động Mạch Mao mạch trao đổi chất với tế bào Tĩnh mạch Tim. C. Tim Mao mạch trao đổi chất với tế bào Động Mạch Tĩnh mạch Tim. D. Tim Tĩnh mạch Mao mạch trao đổi chất với tế bào Động Mạch Tim.
Trang 51
Câu 83. Ý nào sau đây đúng khi nói về phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn?
A. Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
C. Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Con non phát triển chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác mới biến thành con trưởng thành.
Câu 84. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới
A. thông qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.
B. thông qua sự hợp nhất của hai giao tử đơn bội đực và cái để tạo thành hợp tử lưỡng bội khởi đầu cá thể mới.
C. thông qua sự hợp nhất của giao tử đực đơn bội và giao tử cái lưỡng bội, các cá thể mới thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi.
D. từ những tế bào đã được biệt hóa của cơ thể bố và mẹ, con sinh ra rất giống nhau và giống bố mẹ
Câu 85. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
A. ADN B. Prôtêin C. ARN D. ARN polimeraza
Câu 86. Trong các thí nghiệm nghiên cứu của mình (để đưa ra các quy luật di truyền), Men đen đã dùng những phép lai nào ? 1) Tự thụ phấn 2) Lai phân tích 3) Giao phối gần 4) Lai thuận nghịch 5) Lai xa 6) Lai tế bào
A. 1,2,3,4 B. 1,2,4 C. 2,4,6 D. 1,2,5
Câu 87. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 88. Cho biết các bước được tiến hành trong tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Trang 52
4. Tạo giống thuần chủng bằng cách tự phối.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1 2 3 4 B. 4 1 2 3
C. 2 3 4 1 D. 2 3 1 4
Câu 89. Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 90.Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A.Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. B.Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. C.Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. D.Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. Câu 91. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? B. Giao phối ngẫu nhiên. A. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 92. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường gặp ở
A. thực vật. B. động vật C. động vật kí sinh. D thực vật và động vật.
Câu 93. Tuổi sinh lí là:
A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
B.thời gian sống bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.
D.thời gian có thể sinh sản của mỗi cá thể trong quần thể.
Câu 94. Hệ sinh thái là hệ thống sống bao gồm
A. quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D. quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Trang 53
Câu 95. Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A.Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
B.Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
C.Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
D.Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật
Câu 96. Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được. D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 97. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa?
(1). Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
tiêu hóa, dịch loãng hơn ít bị hòa tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
(2). Trong ống (3). Các bộ phận trong ống tiêu hóa chuyên hóa về chức năng cao hơn so với túi tiêu hóa.
(4). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa nội bào và ngoại bào trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu còn trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa nội bào
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu 98. Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Bóng chứa chất trung gian hoá học (CTGHH) gắn vào màng trước vỡ ra và giải phóng CTGHH qua khe xinap đến màng sau.
B. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
C. Xung thần kinh sau khi truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh thì sẽ truyền ngược từ màng sau đến màng trước.
D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap sẽ làm thay đổi tính thấm của màng đối với Ca2+, Ca2+ từ dịch mô vào trong chuỳ.
Câu 99. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Tạo ra nhiều biến dị di truyền.
D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
Câu 100. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
Trang 54
(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) nhờ một enzim đặc hiệu, acid amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ là: A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 101. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?
A. Mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
D. Mỗi tính trạng do một cặp gen có 2 alen quy định
Câu 102. Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì protein ức chế bị lactôzơ làm thay đổi cấu hình.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 103. Bản chất quy luật phân li của Menđen là: A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9:3:1:1 và phân li kiểu gen 1:2:1
D. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1
Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4). Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1.
C. 3. D. 4. B. 2.
Trang 55
Câu 105. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?
A. Cá thể. B.Quần thể. C. Loài. D.Phân tử.
Câu 106. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
(1). Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp.
(2). Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường
(3). Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là như nhau
(4). Nhờ não bộ và lồi cằm phát triển mà con người đã có khả năng tiến hóa văn hóa.
(5). Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn, kim khâu bằng xương là những hóa thạch.
A.1 B.2 C.3 D. 4
Câu 107. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu.
Câu 108. Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Câu 109. Tại sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 110. Một phân tử ADN ở vi khuẩn chỉ chứa N14 có 1500 chu kì xoắn và A chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần trong môi trường chỉ chứa N15 và trung bình mỗi đoạn Okazaki có 1000 nu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 56
(1). Phân tử ADN đó có A = T = 6000 nu; G = X = 9000 nu
(2). Môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi 210000 nucleotit
(3). Số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 6
(4). Tổng số đoạn Okazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi là 105.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 111. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường các cây tứ bội đều tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội có kiêu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 112. Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1). Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc.
(2). Tất cả gà lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái.
(3). Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.
(4). Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C.12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 114. Cho 1quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AA: 0,4 Aa: 0,2 aa. Cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang cặp gen đồng hợp ở F3 là:
A. 95% B. 5% C. 37,5% D. 57,5%
Trang 57
Câu 115. Hai cơ quan nào sau đây là hai cơ quan tương đồng?
A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng..
Câu 116. Có bao nhiêu nhóm cá thể dưới đây là quần thể?
1. Các cây cỏ ven bờ 2. Đàn cá rô trong ao.
3. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh 4. Các cây trong vườn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 117. Gen H có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 66,07% bị đột biến thành gen h có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 65,178 %. Khi gen h nhân đôi liên tiếp 3 lần môi trường nội bào đã cung cấp 511 nucleotit loại Adenin. Xác định dạng đột biến đã xảy ra?
A. Thay thế 1cặp A –T bằng 1cặp G – X. B. Mất một cặp nuclêôtit A - T.
C. Thay thế 2cặp A –T bằng 2cặp G – X. D. Thêm một cặp nuclêôtit G-X
Câu 118. Xét thí nghiệm sau ở 1 loài hoa: Trong điều kiện 35°C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20°C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng, cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 20°C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận sau có thể đúng về thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Gen quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định hoa trắng.
4. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu hoa là sự mềm dẻo kiểu hình.
A. 2 B. l. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài; alen B qui định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1a gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm : 20 cây quả tròn, chín sớm : 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P là AB/ab x ab/ab, tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Ở loài này có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 lôcut trên.
Trang 58
(3). Ở F1a có 4 loại kiểu gen khác nhau.
(4). Cho cây quả tròn, chín sớm ở P tự thụ phấn, thu được F1b có 4 kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 54%.
A. 2 B. l. C. 3. D. 4.
Câu 120. Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Bệnh gen do trên lặn NST thường
gây ra.
(2). Có xác thể
định chính xác kiểu gen về 2 tính trạng đang xét của tất cả các thành viên trong phả hệ.
(3). Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh được một người con nhóm máu O và không bị
bệnh là 1/36.
(4). Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh được một người con trai và một người con gái
đều không bị bệnh là 1/48
A.1 B.2 C.3 D.4
GIẢI
HD CÂU 119.
P: A-B- X (aabb) -> F1a : 10% (aabb) -> ab (của A-B-) = 10%
KG P: Ab/aB , f = 20% (1),(2) sai.
P2: Ab/aB x Ab/aB -> F1b: ab/ab = 1% (nếu qt GP sinh gt đực và cái đều HVG vs F bằng nhau) -> A-B- = 51% -> (4) sai
HD CÂU 120:
-Bố mẹ bị bệnh mà sinh con có trai, gái bình thường -> bệnh do gen trội trên NST thường gây ra -
> (1) sai
Trang 59
-Chưa thể xác định chính xác KG về nhóm máu của cặp VC (I), KG về bệnh của người có máu B(II), và KG về nhóm máu của người máu A(II). -> (2) sai
-Kg của người máu B (II): (1/3AA: 2/3Aa) IBIO
-Kg của người máu A (II): Aa (1/3IAIA: 2/3IAIO)
-> XS 1con aaIOIO = 1/3.1/2 . 1/2.1/3 = 1/36 => (3) đúng
- XS 2con XYaa.Xxaa = 2.( 2/3.1.1/2.1/4. 1/2.1/4) = 1/48 ->(4) đúng
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 37 MÔN SINH HỌC
1.Nucleoxom là đơn vị cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây?
A. Nhiễm sắc thể B. Protein. C. ADN D. ARN
2.Một loại axit nuclêic có tỉ lệ các loại nu như sau: X=10%, T=35%, G=10%. Xác định loại axit nucleic nói trên?
A. ARN có cấu trúc mạch kép.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ADN có cấu trúc mạch đơn.
3.Phương thức hình thành loài nhanh diễn ra ở con đường hình thành loài nào?
A. Con đường địa lí.
B. Con đường sinh thái.
C. Con đường lai xa và đa bội hoá.
D. Con đường cách li tập tính.
4.Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội ở loài này là bao nhiêu?
Thời gian: 50 phút
A. 36.
B. 25.
C. 72.
D. 23
5: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen thuộc một gen của quần thể là:
D. giao phối không ngẫu nhiên.(tự thụ phấn)
A. đột biến. B. CLTN. C. di - nhập gen.
6.Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của 1 nhiễm sắc thể?
A.Chuyển đoạn trong 1nhiễm sắc thể, mất đoạn nhiễm sắc thể.
B.Lặp đoạn, đảo đoạn nhiễm sắc thể
C.Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiễm sắc thể .
D.Đảo đoạn, chuyển đoạn trong 1 nhiễm sắc thể .
7.Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm
Trang 60
sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này:
A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. luôn có lợi cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
8.Cơ chế dẫn đến đột biến lệch bội là gì?
A. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình phân bào
B. Sự không phân li của một hoặc một số cặpnhiễm sắc thể ở kì cuối nguyên phân
C. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình giảm phân
D. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình nguyên phân
9.Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi bố mẹ có kiểu gen là AAaa và Aaaa, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con là bao nhiêu?
A. 1 đỏ: 1 vàng B. 3 đỏ: 1 vàng C. 5 đỏ: 1 vàng D. 11 đỏ : 1 vàng
10.Theo lí thuyết,cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.50% B.25% C.75% D.12,5%
11.Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa sẽ tạo ra đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như thế nào, biết A trội không hoàn toàn so với a?
A. 1 : 2 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 1
D. 3 : 1
12.Có bao nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen 1:1 ?
1. Aa x Aa 2. AA x Aa 3. AA x aa 4. Aa x aa
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
13.Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ thụ phấn cho cây quả vàng thu được F1 100% quả đỏ. Cho cây F1 lai phân tích, xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa ?
C. 1 đỏ:1 vàng D. 100% đỏ
A. 3 đỏ:1 vàng B. 1 đỏ:3 vàng
14.Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Phép lai giữa các cây F1 có kiểu gen AaBbDd với nhau. Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen mang ít nhất một alen trội ở F2 là:
A. 9/64.
B. 27/64.
C. 63/64.
D. 35/64.
15Một cơ thể có kiểu gen
, khi giảm phân có hoán vị với tần số 30%, có thể tạo giao tử AB với tỉ lệ
A. 15%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Trang 61
16.Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 35% cây quả tròn, chín muộn; 35% cây quả dài, chín sớm; 15% cây quả tròn chín sớm; 15% cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen và tần số hoán vị gen của P đúng với trường hợp nào sau đây ?
A. .
,f=15%
B.
,f=15%
C.
.f=30%
D.
.f=30%
17.Một quần thể bò giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông vàng.Quần thể này có bò lông đen chiếm 84%. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,8 B. 0,6 C. 0,4 D.0,2
18.Trong các quần thể có cấu trúc di truyền sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
(2) AA = 1 (4) 0,25AA + 0,25Aa + 0,5aa = 1.
(1) 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1. (3) 0,42AA + 0,30Aa + 0,28aa = 1. (5) 0,2XAY + 0,3XaY + 0,08XAXA + 0,24XAXa + 0,18XaXa = 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
19.Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?
A. Lực đẩy(áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
20.Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ?
B. Dạ múi khế
C. Dạ tổ ong
D. Dạ cỏ
A. Dạ lá sách
21.. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
22. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài 1 cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. giảm sự cạnh tranh gây gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
Trang 62
D. hổ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
23. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
A. 3.(I,II,III)
B. 1.
C. 4.
D. 2.
24. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền bững tài nguyên thiên nhiên?
A . 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
25.Những thành tựu sau đây có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen?
1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
3. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
4. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
26.Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A.Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B.Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C.Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D.Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. 27.Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở
một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16
B.6 C. 4 D. 8
Trang 63
28.Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai? A. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. B. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
29.Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=38.Gỉa sử có một cá thể đực chỉ mang đột biến cấu trúc mất đoạn nhỏ không chưa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng số 1 và ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 7. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Phát biểu đúng về thể đột biến này?
A.Giao tử đột biến tạo ra từ thể đột biến này có 17 nhiễm sắc thể.
B. Trong tổng số giao tử được tạo ra có ¾ số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
C.Tất cả các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 và số 7 đều không có khả năng nhân đôi.
D.Số nhóm gen liên kết của loài này là 38.
30.Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
31.Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
32.Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ.Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình dưới đây?
Trang 64
(1) 1 đỏ: 3 trắng. (2) 9 đỏ: 7 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng. (4) 1 đỏ: 1 trắng.
(5) 5 đỏ: 3 trắng. (6) 3 đỏ: 5 trắng. (7) 7đỏ: 9 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng.
A. (1),(4),(6) B. (2),(3),(4) C. (4),(5),(7)
D.(1),(6),(8)
33.Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 8 cây hoa đỏ : 2 cây hoa trắng. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3,75%.Quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
I.Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1
II.Quần thể (P) có 20 % cây hoa đỏ thuần chủng.
III.Nếu cho các cá thể ở thế hệ (P) giao phấn ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là 0,35AA: 0,3Aa: 0,35aa.
IV.Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền sau 2 thế hệ tự thụ phấn.
A. 4.
B. 3
C.1 .
D.2 .
34.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB/ab X D X d x AB/ab X D Y, thu được F 1 . Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV.F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 2.
C. 4.
B. 3.
D. 1.
35.Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,hoa vàng.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Cho cây P lai phân tích, Fa thu được cây thân thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
36.Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I . Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
II. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Trang 65
III. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
37.Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
II.Ở F2 có 5 loại kiểu gen. III.Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV.Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. A. 4 B. 3 C. 2 D.1
38.Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát(P) của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng.Quần thể không chịu sự tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể trên.
I. Quần thể(P) đạt trạng thái cân bằng di tuyền.
II.Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ 15/64.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là: 0,75Aa: 0,25 aa
IV.Cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông trắng đời con có 3 kiểu hình .
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 4.
39.Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.
(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.
Trang 66
A. 2 B. 3.
C. 1
D. 4.
40.Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh phêninkêtô niệu (P) và bệnh mù màu (M) ở người
Nam bình thường
Nữ bình thường
Nam bị bệnh P
Nữ bị bệnh P
Nam bị bệnh M
I II III
?
Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Người bị bệnh P do đột biến gen nên không thể chữa trị khỏi bệnh.
(2) Người bị bệnh P chỉ cần loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ khỏe mạnh bình
thường.
(3) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%.
(4) Chỉ có 3 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải các câu vận dụng cao
Câu 35: 1 đúng
2. đúng
3. đúng
4. đúng
Câu 36:
A. Đúng
- aabb=0,54-0,5=0,04=>ab=0,2
-aaB-=0,21
-aaBB=0,09
Trang 67
=>0,09/0,21=3/7
B. Sai . f=40%
C. Sai. F1 có 10 KG
D. Sai. Có 2 kiểu gen Ab/Ab, Ab/ab.
Câu 37 P: ♀ mắt đỏ × ♂mắt trắng F1: 100% mắt đỏ. F1 giao phối với nhau: mắt đỏ × mắt đỏ. F2: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (đều là ♂). Suy ra:mắt đỏ là trội (A) so với mắt trắng (a), gen nằm trên NST X, không có alen trên Y. P: ♀ mắt đỏ XAXA × ♂mắt trắng XaY F1: 100% mắt đỏ XAXa : XAY. F1 giao phối với nhau: mắt đỏ XAXa × mắt đỏ XAY. F2: XAXA : XAY: XAXa : XaY. Kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (đều là ♂). I SAI:Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có 1 loại kiểu gen là XAXA. II. Sai: Ở F2 có 4 loại kiểu gen. III. Sai: Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau (XAXA : XAXa) × XAY F3 : (3XA:1Xa)((XA:Y)= 3 XAXA : 3XAY: 1XA Xa : XaY IV. Đúng: Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau: (XAXA : XAXa) × (XAY:XaY) F3 : (3XA:1Xa)((XA:Xa:2Y), thu được F3 có số ruồi mắt đỏ : 3XAXA : 3XAXa : 6XAY : 1XAXa : 1XaXa : 2XaY = 13/16= 81,25%. Câu 38.
(- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64)
Câu 39:
1. Sai. Có 2 kiểu gen XABXab, XABY
2. Sai. Hoán vị ở giới cái
3.Đúng XABXAB
4. Sai. O%
Câu 40.
1 đúng.
3.đúng. XA Y x ( ¾ XAXA :1/4XAXa) =>XaY=1/16
(10/17BB: 7/17Bb) x (1/3BB: 2/3Bb)=>bb=7/102
=>XaYbb=7/1632=0,43%
Trang 68
2 sai. phêninalanin là axit amin không thay thế nên không thể loại bỏ hoàn toàn khỏi khẩu phần ăn.
4. đúng.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 38 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.
Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép.
Câu 3. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Hiđro. B. Cộng hóa trị. C. Ion. D. Este.
Câu 4. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Prôtêin. B. Lipit. C. ADN. D. ARN.
Câu 5. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 6. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
. B. . C . D. A.
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB. B. Aabb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 10. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
Trang 69
A. . B. . C. . D. .
lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ
Câu 11. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34.
Câu 12. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 13. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học.
C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch.
Câu 15. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 16. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới.
C. Thảo nguyên. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 17. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 70
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích
Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
. .
. .
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Trang 71
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. D. 3. C. 2. B. 4.
Trang 72
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
B. 2. C. 4. D. 3. A. 1.
Câu 31. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 32. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
B. 2. C. 1. D. 3.
A. 4. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1. D. 3. C. 4. B. 2.
Trang 73
Câu 34. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.
II. có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 36. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn có: (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được
50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
có 8 loại kiểu gen. I. Đời
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Trang 74
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. D. 1. A. 4. C. 3. B. 2.
Trang 75
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
B. 3. C. 2. D. 4. A. 1.
ĐÁP ÁN
1. D 2. A 3. A 4. A 5. D 6. A 7. D 8. A 9. A 10. B
11. D 12. D 13. B 14. D 15. D 16. D 17. C 18. B 19. D 20. A
21. D 22. D 23. B 24. D 25. D 26. B 27. A 28. B 29. B 30. D
31. B 32. D 33. C 34. A 35. D 36. A 37. B 38. A 39. C 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Câu 2. Chọn đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín.
Câu 3. Chọn đáp án A
Câu 4. Chọn đáp án A
Câu 5. Chọn đáp án D
thể lệch bội. A. Sai. Vì
B. Sai. Vì thể lệch bội.
C. Sai. Vì thể đa bội chẵn.
D. Đúng. Vì thể đa bội lẻ.
Câu 6. Chọn đáp án A Giao tử có bộ NST n =12.
Câu 7. Chọn đáp án A
Trang 76
Câu 8. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử.
Câu 9. Chọn đáp án A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác
gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương
tác bổ sung.
Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 10. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 11. Chọn đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16. Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09. Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19.
Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34.
Câu 12. Chọn đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào.
Phương pháp D thuộc công nghệ gen.
Câu 13. Chọn đáp án B Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định.
Câu 14. Chọn đáp án D
Câu 15. Chọn đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể.
Câu 16. Chọn đáp án D
Câu 17. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng.
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.
Trang 77
Câu 18. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II.
III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn.
Câu 19. Chọn đáp án D
A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm. B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 20. Chọn đáp án A
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử .
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa.
Cho F1 lai phân tích ta có:
Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:
Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là:
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 21. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị
hợp nên có 4 loại giao tử số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.
II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình
là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.
III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ
lệ bằng
IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2
kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 22. Chọn đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Trang 78
Câu 23. Chọn đáp án B
A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.
D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Câu 24. Chọn đáp án D A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 25. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.
- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm
ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.
II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
Câu 26. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen. II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST.
Câu 27. Chọn đáp án A
F1 gồm 4 loại kiểu hình P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 HVG 40% A đúng. Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen B sai.
Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% C sai. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp
gen có tỉ lệ D sai.
Trang 79
Câu 28. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb đời con có 9 loại kiểu gen. IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 29. Chọn đáp án B Chỉ có phát II đúng.
I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh
thái đó.
II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi
cư trú của loài.
III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt.
IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái
dinh dưỡng.
Câu 31. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II. III – Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống. IV – Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
Câu 32. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A I K H C D E. III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu
Trang 80
M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.
IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ
tăng số lượng.
Câu 33. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là I đúng vì khi nhân đôi 3
.
II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo số phân tử ADN bằng
phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa .
Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên
III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa
IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử
ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 bằng số phân tử ADN có
Câu 34. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng. I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 35. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp .
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng .
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm
tỉ lệ 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau là giao tử
liên kết tần số hoán vị bằng I sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:
III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân
IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân
Trang 81
cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%). thấp, hoa trắng bằng 16%.
Câu 36. Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. Kiểu F2 có 8 loại kiểu gen I đúng. gen của F1 là
II đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng
có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen đực . Ở bài toán này, đực có tỉ lệ bằng 21%).
lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( ) Cái F1 có kiểu gen
chiếm tỉ lệ IV đúng.
Câu 37. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
Kiểu gen của P là hoặc .
II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
xác suất thu được cây thuần chủng là
) III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen
hoặc aaB-; D- ( gồm và ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ
phấn, nếu vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây (quả tròn,
hoa đỏ).
, thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình IV đúng vì cây P lai phân tích
với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 38. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên F1 có tỉ lệ
Trang 82
kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn A liên kết với d và a liên kết với D
Kiểu gen của P là .
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn II đúng vì có kiểu gen
có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới
tính thì đời con có số kiểu gen là
không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có III đúng vì nếu cây
kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là trong đó kiểu gen
chiếm tỉ lệ là xác suất là
Câu 39. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Câu 40. Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc
.
từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen II đúng vì người số 5 nhận giao tử
( vì vậy đã nhận giao tử từ người số 5) Kiểu gen của người số 5 là .
Trang 83
III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5.
Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3
, nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số IV đúng vì người số 5 có kiểu gen
5 đã tạo ra giao tử đã có hoán vị gen.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 39 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81: Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa
A. cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí.
B. cơ thể với môi trường thông qua máu và dịch mô.
C. dịch ngoại bào và dịch nội bào thông qua thành mao mạch
D. bề mặt trao đổi khí với môi trường trong thông qua cơ quan hô hấp.
Câu 82:Máu chảy trong động mạch của hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây?
A. Áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao. B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
D.Protein
C.tARN
B.ADN
C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 83:Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây ? A.mARN Câu 84: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Trâu, bò, hươu. D.Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 85: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
A. Aa × aa B. AA × Aa
C. AA × aa D.Aa × Aa.
Trang 84
Câu 86: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. 0,160
B. 0,146
D. 0,284
Câu 87: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát ,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186
Câu 88. Moät gen tieán haønh nhaân ñoâi lieân tieáp 5 laàn, caùc gen con taïo ra ñeàu tieán haønh phieân maõ 3 laàn nhö nhau, soá ARN ñöôïc taïo ra laø bao nhieâu?
A. 96. B. 30. C. 40. D. 256.
Câu 89. Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng hình dạng quả có hai alen A và a. Có bao nhiêu kiểu lai khi cho các cá thể của loài nói trên giao phấn với nhau?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 90. Ở một loài thực vật, đem lai giữa những cây quả tròn với quả dài (P), đời F1 thu được toàn cây quả tròn. Biết rằng tính trạng do một gen quy định, gen trội hoàn toàn.
Cho F1 lai phaân tích, tyû leä phaân li KG ôû đời con (FB) laø
A. 1/2AA; 1/2aa. B. 1/2AA; 1/2Aa.
C. 1/2Aa; 1/2aa. D. 1/2AA; 2/2Aa; 1/2aa.
Câu 91: Sự giống nhau giữa hoán vị gen, tác động gen không alen với quy luật phân ly độc lập là:
A. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau C. Đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. Các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau D. 1 gen quy định nhiều tính trạng.
Câu 92: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian dẫn đến hình thành loài mới.. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 93: Chiều hướng tiến hóa cơ bản của sinh giới là
A. tổ chức cơ thể ngày càng cao. B. thích nghi ngày càng hợp lí.
C. ngày càng đa dạng, phong phú. D. tính thống nhất về cấu tạo cơ thể
ngày càng cao.
Câu 94: . Loài người phát sinh ở: A.kỉ phấn trắng của đại Trung Sinh B. kỉ các bon của đại Trung Sinh C.kỉ đệ tứ của đại Tân Sinh D.Kỉ pecmi của đại Cổ Sinh
Trang 85
Câu 95: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa: A.tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống B.tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các loài C.giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống D. giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống Câu 96: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ Sâu ếch rắn nước bìm bịp vi sinh vật
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
A. Rắn nước B. Ếch C. Bìm bịp D.Sâu
Câu 97: Phương án nào sau đây đúng với trình tự các giai đoạn của chu trình Canvin?
I. Giai đoạn khử APG thành AlPG.
II. Giai đoạn cố định CO2.
III. Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường.
A. I → II → III. B. I → III → II. C. II → I → III. D. II → III → I.
Câu 98. Có bao nhiêu nhận định sau đúng về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp?
(1) Các tia ánh sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbonhyđrat, các tia ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp axit amin.
(2) Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp.
(3) Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.
(4) Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn thực vật C3.
(5) Điểm bão hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. AA, Aa, aa B. Aaa, Aa, a C. A, Aa, aa, a D. AA, A, Aa, a
Câu 100. Hiện tượng nào sau đây nói lên mức phản ứng phụ thuộc kiểu gen?
A. Giống lợn đại bạch nuôi 6 tháng tuổi đạt 90kg/con, nuôi 9 tháng tuổi đạt 140kg/con.
B. Giống lợn Ỉ nuôi 9 tháng tuổi đạt trung bình 50kg/con.
C. Trong điều kiện thích hợp nhất, giống lúa NN8 cho số hạt trên 1 bông không quá 200 hạt.
D. Giống gà Lơgo nuôi bằng thức ăn tốt đẻ 24 trứng/tháng/con, thức ăn xấu đẻ 12
Trang 86
trứng/tháng/con.
Câu 101. Ở cá, màu vảy do một gen quy định. Khi cho 2 cá thuần chủng lai nhau được F1. Cho F1 tạp giao với nhau thu được F2 có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng (toàn cá cái). Kiểu gen của P đem lai là:
B. XAXA × XaY. C. ♀AA ×♂aa. D. ♀aa × ♂AA. A. XaXa × XAY.
Câu 102. Vì sao ngẫu phối không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Ngẫu phối tạo ra tính đa hình cho quần thể.
B. Ngẫu phối làm cho thành phần kiểu gen của quần thể mất cân bằng.
C. Ngẫu phối hiếm khi xảy ra trong tự nhiên.
D. Ngẫu phối không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 103. Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 104. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 105. Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 4 lần cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 240 NST đơn, trong tất cả các tế bào con được tạo ra có 256 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ NST của loài này là
A. 2n = 14. B. 2n = 16. C. 2n = 32. D. 2n = 28.
Câu 106. Thể đột biến nào sau đây mang đột biến cấu trúc NST?
1. Ung thư máu ở người (bạch cầu ác tính).
2. Hội chứng Đao.
3. Hội chứng tiếng mèo kêu.
4. Hội chứng Claipentơ.
5. Hồng cầu hình liềm
Đáp án đúng là:
Trang 87
B. 1, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4. A. 2, 4, 5.
Câu 107. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu KH có một tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/256. B. 9/81. C. 9/256. D. 3/64.
Câu 108. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% KH lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu dị hợp, theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 3 con lông trắng : 5 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 109. Cho các phát biểu sau:
(1). Khi điều kiện sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có lợi có thể trở thành bất lợi và
được thay thế bởi đặc điểm thích nghi hơn.
(2). Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, các nhân tố như đột biến, biến dị tổ hợp, di – nhập gen không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động dẫn đến các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.
(3). Trong hoàn cảnh sống ổn định, điều kiện môi trường không thay đổi qua các thế hệ, các đặc điểm thích nghi cũ quay trở lại và thay thế dần các đặc điểm thích nghi mới được hình thành.
(4). Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong một hoàn cảnh sống nhất định
nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
(5). Khi một đặc điểm thích nghi mới được hình thành thì các đặc điểm thích nghi trước đó
vẫn tồn tại trong khoảng thời gian dài mới bị thay thế hoàn toàn.
Phát biểu nào dùng để giải thích cho nhận định “Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính
hợp lí tương đối”?
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (5). D. (3),
(4), (5).
Câu 110.Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
A.Có 3 kiểu phân bố cá thể trong không gian là: phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
B.Các quần thể trong tự nhiên đều có đầy đủ 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản
Trang 88
C.Mật độ của quần thể sẽ tăng lên khi khu phân bố được mở rộng
D.Tỉ lệ giới tính không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Câu 111. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1). Động vật ăn động vật.
(2). Động vật ăn thực vật.
(3). Sinh vật sản xuất.
B. (1) → (3) → (2). D. (1) → (2) → (3).
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là A. (3) → (2) → (1). C. (2) → (3) → (1). Câu 112. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. cào cào, thỏ, nai. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, thỏ, mèo rừng. D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Câu 113.Một cá thể ở 1 loài có bộ NST 2n = 12.Quan sát 2000 tế bào sinh tinh giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường.Tỉ lệ giao tử chứa 5 NST trong số các giao tử được hình thành là:
A.0,25 % B.0,5% C.1% D.2%
Câu 114.Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B cho hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại gen trội A hoặc B cho hoa hồng, không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối cho cây hoa đỏ ( P ), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai nào phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
(1) Aabb x AaBb; (2) aaBB x AaB; (3) Aabb x AaBB; (4) Aabb x AABb
(5) aaBb x AaBB; (6) Aabb x AABb.
Đáp án đúng:
A.1,2,5 B.2,3,4 C.1,2,4 D.1,2,6.
Câu 115.Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng ( P ) thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do 1 gen có 2 alen quy định. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?
A.Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
B.Ở F2 có 5 loại kiểu gen
C.Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
Trang 89
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
D.5
B.3
C.6
Câu 116.Ở thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở 1 điểm duy nhất trên 1 cặp NST. Cho các cây đều dị hợp về 3 cặp gen thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09 %. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên ? A.4 Câu 117.Ở 1 loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền : 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa. Giải sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: B. 23/180
C. 1/8
D.1/36
A. 1/40
Câu 118:Giả sử ở 1 giống ngô, alen quy định hạt vanggf trội hoàn toàn so alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chungrcuar giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gioe thành cây sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con có số cây hạt trắng là 0,09% B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử. C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con, số cây hạt vàng chiếm 97 % D. Trong số 2000 hạt, lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 97% Câu 119: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, coa bao nhiêu đặc điểm chung của nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến ?
(1) Làm xuất hiện kiểu gen mới tròn quần thể (2) Làm thay đổi tần số aeln không theo hướng xác định (3) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể (4) Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
C.4
B.3
D.5
A.2 Câu 120.Bệnh mù màu đỏ lục và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định, cách nhau 12CentiMorgan. Theo sơ đồ phả hệ sau hãy cho biết:Người phụ nữ II- 1 sinh đứa con thứ 6, xác suất người phụ nữ này sinh bé trai không mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu ?
Mù màu
I
Máu khó đông
II
1 2
Trang 90
1 2
III
3 4 5 1 2
B.32% C.20% D.30% A. 22% ĐÁP ÁN
81A 82B 83D 84C 85A 86D 87C 88A 89D 90C 91C 92C 93B 94C 95C 96A 97C 98D 99D 100C 101B 102D 103B 104A 105B 106B 107D 108C 109B 110A 11A 112A 113B 114C 115D 116B 117C 118A 119C 120A
BÀI GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 115. Đáp án D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
Sơ đồ lai:
( XAXA : XAXa ) x ( XA Y : Xa Y )
( ¾ XA : ¼ Xa ) x ( ¼ XA : ¼ Xa : ½ Y )
XaXa + Xa Y = ¼ . ¼ + ¼ . ½ = 3/16
F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1- 3/16 = 13/16 = 81, 25 %
Câu 116.
Giả sử 3 cặp gen đang xét là ( Aa, Bb, Dd )
P: ( Aa , Bb, Dd ) x ( Aa,Bb, Dd )
- Nếu 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST và phân li độc lập thì đời con thu được 8 loại kiểu hình tỉ lệ đồng hợp tử lặn aabbdd = ¼ . ¼ . ¼ = 1/64 khác tỉ lệ đề bài loại trường hợp 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST phân li độc lập.
- Nếu 3 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở 1 điểm duy nhất trên 1 cặp NST chỉ tạo tối đa 4 loại kiểu hình mà đề bài là tạo 8 loại kiểu hình loại trường hợp này
- Vậy các trường hợp có thể xảy ra: A liên kết B hoặc A liên kết D hoặc B liên kết với D.
Giả sử A liên kết với B có: ab/ab dd = 0,09 ab/ab = 0,09;0,25 = 0,36 = 6% ab x 6% ab
Trang 91
Ab < 25% ab là giao tử hoán vị kiểu gen P là dị hợp tử chéo: Ab/aB Dd
Tương tự ta có thêm 2 kiểu gen: Ad/aD Bb và Bd/bD Aa
Đáp án B Câu 117: Quy ước: A đen, a trắng
P: 0,6 AA : 0, 3 Aa : 0,1 aa
Những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác đây là dạng bài giao phối có chọn lọc, có phép lai sau:
- 0,1 ( aa x aa ) F1 : 0,1 aa
- 0,9 ( 0,6 AA : 0,3 Aa ) 0,9 ( 0,6 /0,9 AA : 03/0,9 Aa )
= 0,9 ( 5/6 A : 1/6 a)
Giao phấn thu được: aa = 0,9 ( 1/6 )2 = 1/40 Vậy tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1 + 1/40 = 1/8
Câu 118: Đáp án A
Quy ước : A vàng, a trắng
Cho 2000 cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng:
P: ( 1- x) AA : xAa x aa
G: ( 1- x + x /2 ) A : x/2a a
F1: aa = x/2 = 0,03 x = 0,06
Cây hoa vàng ở thế hệ P là : 0,94 AA : 0,06 Aa
Xét: Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%
( 0,94 AA : 0,06 Aa ) x ( 0,94 AA : 0,06 Aa )
( 0,97 A : 0,03 a) x ( 0,97 A : 0,03 a )
Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ : 0,03 .0,03 = 0,09 % Câu 119: Đáp án C
- di – nhập gen và đột biến không giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
- di – nhập gen và đột biến đều là nhân tố làm xuất hiện alen mới
- di – nhập gen và đột biến đều là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- di – nhập gen và đột biến đều là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
Có 4 đặc điểm chung
Trang 92
Câu 120.
Quy ước: A : Bình thường, a : Mù màu
AY
B: bình thường, b: máu khó đông.
a Y, II.1 là XB
A Xb
a và II.2 là Xb
a ,
a Y, III.2 là XB
A Xb
A/ Xb
A XB
a , III.3 là Xb
A Y, III.4 là Xb
A Xb
A/ Xb
A Xb
Từ phả hệ suy ra: Kiểu gen I.1 là Xb
Kiểu gen của III.1 là Xb AY III.5 là Xb
AY
Cá thể III.5 là do tái tổ hợp, cá thể III.1 và III.3 là do không tái tổ hợp, với các cá thể III.2, III.4 không xác định được.
A Xb
a x Xb
A : 0,5 Y
Kiểu gen của thế hệ II: XB
a : 0,44 XB
A: 0,06 XB
a, 0,06Xb
A 0,5Xb
AY hay 22%
Tỉ lệ giao tử: 0,44 Xb
A x 0,5 Y = 0,22 XB
Xác suất con trai bình thường là: 0,44 XB
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 40 MÔN SINH HỌC
B. gen.
D. mã di truyền
B. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Thời gian: 50 phút
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gì? C. anticodon. A. codon. Câu 2: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền có tính phổ biến. Câu 3. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Màng nhân
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng Câu 4: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu ? A. Nhân con Câu 5: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là gì ? B. Codon. C. Triplet. D.Axit amin. A. Anticodon. Câu 6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì? A. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.
Trang 93
C. Hợp tác.
D. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
B. Kì cuối.
C. sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen. D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 7: Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là gì? A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. Điều hòa lượng protein ức chế được tạo ra từ gen điều hòa. C. Điều hòa hoạt động của vùng khởi động và vùng vận hành. D. Điều hòa quá trình dịch mã tổng hợp nên protein. Câu 8: Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ sinh thái nào? A. Kí sinh. Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì? A. sự biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B. sự thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. C. sự thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật trong không gian. D. sự thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. Câu 10: Chức năng của ARN vận chuyển là gì? A. Qui định cấu trúc của prôtêin B. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến prôtêin. C.Vận chuyển axit amin đến ribôxôm. D. Cấu tạo nên ribôxôm Câu 11.Kì nào sau đây của phân bào nguyên phân xảy ra hiện tượng các nhiễm sắc thể (NST) kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì đầu Câu 12 : Những động vật nào sau đây dạ dày có 4 ngăn? A.Trâu, bò, cừu, dê. B.Ngựa, thỏ, chuột ,trâu. C.Ngựa, thỏ, chuột. D.Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. Câu 13: Ngoài tác dụng làm cho hạt nảy mầm, Phitôcrôm đỏ xa (Pđx) còn có tác dụng nào sau đây?
A. khí khổng mở, ức chế hoa nở
B. kích thích hoa nở, khí khổng mở
C. kích thích hoa nở, khí khổng đóng
D. kìm hãm hoa nở và khí khổng đóng
Câu 14. Khi nghiên cứu quá trình quang hợp ở một loại cây, người ta nhận thấy quang hợp chỉ xảy ra tại lục lạp tế bào mô giậu, có chất nhận CO2 đầu tiên là PEP. Đó là loại cây nào sau đây? A. Xương rồng . B. Mía. C. Dương xỉ. D. Khoai lang Câu 15: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Mất một cặp nuclêôtit. C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Trang 94
D. Aabb x aabb.
D. 4.
B. 2.
C. 3.
Câu 16. Theo giả thuyết siêu trội , phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất? A. Aabb x aabb. B. aaBB xAAbb. C. AABB x AABB. Câu 17. Hai cơ quan nào sau đây là hai cơ quan tương đồng? A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi. D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học. C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim. D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. Câu 19: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia. (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong cùng một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. A. 1. Câu 20: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là gì?
A. điểm gây chết. C. Khoảng chống chịu.
B. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái.
D. 1, 4
C. 1, 3
Câu 21: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong một khu phân bố. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu Phi. (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 Câu 22 . Điểm giống nhau giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo là I. đều đào thải các cá thể mang biến dị bất lợi, tích luỹ các cá thể mang biến dị có lợi. II. đều có cơ sở dựa vào tính biến dị và di truyền của sinh vật. III. biến dị có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc, còn di truyền có vai trò tích luỹ các biến dị có lợi qua các thế hệ. IV. đều xuất hiện cùng một thời điểm. V. đều hình thành tính đa dạng và thích nghi của sinh vật. A. I, II, III, V. B. I, II, III, IV, V. C. I, II, IV, V. D. II, III, IV, V.
Trang 95
D. 6000
C. 3000
B.2700
Câu 23. Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung nào sau đây ? A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3. B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác, rồi phân tích kết quả ở đời F2, F3. Câu 24: Một gen có 3000 nu , có A=20% . Khi gen nhân đôi 2 lần số nu loại X môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 1800
Câu 25: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu cộng gộp, mỗi gen có 2 alen. Cây thấp nhất cao 100 cm và
mỗi alen trội khi có mặt trong KG làm cho cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự
thụ phấn thu được .Ở F1, cây cao 110cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15/64
15/32
C. 7/64
D. 9/32
(3)Diện tích đất
(5) Tỉ lệ sinh, tử C.4.
D.5.
B.3.
Câu 26: Đối với quần thể người, có bao nhiêu đặc trưng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống, đến chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trong các yếu tố sau: (1) Tỉ lệ giới tính (2) Thành phần nhóm tuổi (4) Khối lượng tài nguyên A. 2. Câu 27: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là không đúng?
I. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. II. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao vượt quá sức chịu đựng của
môi trường.
III. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. IV. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp với sức chứa của môi trường.
D. 3.
A. 2.
B. 1.
B. 0,8 ; 0,2
D. 0,2 ; 0,8
C. 4. Câu 28: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là bao nhiêu? C. 0,7 ; 0,3 A. 0,3 ; 0,7 Câu 29: Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối? A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Trang 96
B. (1) và (4).
D. (2) và (3).
C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. Câu 31 : Giải thích nào sau đây là đúng với câu dân gian” tháng chín đôi mươi, tháng mười mùng năm”? A. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ tăng mạnh, là dạng biến động theo chu kỳ tuần trăng và hoạt động thủy triều B. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ tăng mạnh, là dạng biến động không theo chu kỳ, do môi trường thuận lợi C. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ giảm mạnh, là dạng biến động theo chu kỳ tuần trăng và hoạt động thủy triều D. Vào pha trăng khuyết sau rằm tháng 9 và pha trăng non của tháng mười, kích thước quần thể Rươi nước lợ giảm mạnh, là dạng biến động không theo chu kỳ , do môi trường sống bất lợi Câu 32: Các thông tin nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. C. (3) và (4). A. (1) và (2). Câu 33.Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về xu hướng biến đổi của diễn thế nguyên sinh? (1) Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. (2) Tính đa dạng về loài tăng. (3) Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. (4) Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. B. 2.
C. 3.
A. 1.
D. 4.
Câu34: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể Diện tích khu phân bố (m2) Mật độ (cá thể/m2)
B 240 15
D 195 25
A 25 10
C 193 20
C. 2.
D. 3.
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 4. B. 1. Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao
Trang 97
D. 4
D. 13
C. 7
B. 5
D. 2
phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 2 B. 3 C. 1 Câu 36: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với chuột đuôi dài, thẳng thu được F1 toàn đuôi ngắn, cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn, cong; 53 chuột đuôi dài, thẳng; 7 chuột đuôi ngắn, thẳng; 7 chuột đuôi dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, hai gen quy định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Nếu có hoán vị gen thì chỉ xảy ra ở chuột cái. Ở F2 chỉ có một số con chuột mang gen đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi ở F2 là A. 10 Câu 37. Kết quả phân tích phép lai về 2 cặp tính trạng trên đậu Hà Lan, Menđen thu được tỷ lệ ở F2 là: Có các phân tích sau: 1. Tỷ lệ kiểu gen là 9:3:3:1 2. Thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9:3:3:1 3. Thu được 9 loại kiểu gen với tỷ lệ 1:2:2:4:1:2:1:2:1 4. Số kiểu gen đồng hợp chiếm 25% 5. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng chiếm 9/16 6. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp gen chiếm tỷ lệ 75% Có bao nhiêu phân tích đúng? A. 4 C. 3 B. 5 Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh X ở người. Biết rằng bệnh X là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O, 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
Trang 98
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh X.
(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là
27/44. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 39:Ở một lòai động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ . Cho con đực F1 lai phân tích ,đời FB thu được 50 % con đực mắt trắng ,25% con cái mắt đỏ ,25% con cái mắt trắng .Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lý thuyết , ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu ? A.18,75% B. 25% C. 6,25% D. 37,5%
Câu 40: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 6%. Cho biết cả 2 giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 2000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào
xảy ra hiện tượng hoán vị.
B. 1000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào
xảy ra hiện tượng hoán vị.
C. 2000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào
không xảy ra hiện tượng hoán vị.
D. 1000 tế bào sinh dục đực chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào
không xảy ra hiện tượng hoán vị.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 41 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 81: Trong điều kiện nào sau đây thì cây sẽ bị héo?
A. Lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra
B. Lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra.
Trang 99
C.
Cây không được con người tưới nước.
D.
Cây không được cung cấp đủ phân bón.
Câu 82: Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
B. Cá xương, chim, thú.
A. Lưỡng cư, thú.
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú.
C. Lưỡng cư, bò sát, chim.
Câu 83: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã?
A. Ligaza.
B. Restrictaza.
C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 84: Một gen có tổng số 1200 cặp nucleotit và tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là:
B. A = T = 550; G = X = 650.
A. A = T = 650; G = X = 550.
D. A = T = 600; G = X = 400.
C. A = T = 400; G = X = 600.
Câu 85: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
B. Đột biến lặp đoạn.
A. Đột biến tứ bội.
D. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tam bội.
Câu 86: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng lưỡng bội.
C. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
D. Trong tự nhiên đột biến tứ bội xảy ra chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 87: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Thứ tự của các kiểu gen nào sau đây sẽ có kiểu hình: Hoa đỏ; Hoa vàng; hoa trắng?
B. AAbb, aaBB, aabb.
A. AABB, aabb, aaBb.
Trang 100
D. AaBb, Aabb, aabb.
C. aaBB, aaBb, aabb.
Câu 88: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
D. AaBb aaBB.
A. AaBb aabb
B. AaBb aaBb
C. AaBb AABB
Câu 89: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
D. 19:19:1:1.
A. 14:4:1:1.
B. 11:1:1.
C. 3: 3:1:1.
Câu 90: Một cơ thể có kiểu gen AaBb Dem/deM Nh/nH . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.
Câu 91: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) có 100%Aa. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là
D. 1/4.
A. 1/5.
B. 1/8.
C. 1/2.
Câu 92: Kết quả của phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo ra giống có đặc điểm nào sau đây?
A. Giống có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen. B. Giống có bộ NST song nhị bội.
C. Giống có ưu thế lai cao. D. Giống có bộ NST tam bội.
Câu 93: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không bao giờ làm mất alen của quần thể?
B. Di – nhập gen.
A. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh
Câu 95. Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Trang 101
B. Kí sinh cùng loài.
A. Hỗ trợ cùng loài.
D. Vật ăn thịt – con mồi.
C. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 96: Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì?
D. Hội sinh.
A. Kí sinh.
B. Sinh vật ăn sinh vật.
C. Cộng sinh.
Câu 97. Khi nói về thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit, phát biểu nào sau đây sai?
0
A. Cồn 90-96
là loại dung môi được sử dụng để tách chiết các sắc tố từ lá.
B. Ở thí nghiệm tách chiết diệp lục, mẫu vật thí nghiệm được ngâm ít nhất 60 phút.
C. Dịch chiết của lá xanh thì luôn có màu xanh lục, còn dịch chiết của các loại lá vàng, quả, cũ màu
vàng thì có thể có màu vàng hoặc màu đỏ.
D. Ở thí nghiệm đối chứng, mẫu vật được ngâm trong nước cất và dung dịch thu được thường không
có màu.
Câu 98. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
B. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
C. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi.
D. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
Câu 99. Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polypeptit là
A. mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ
sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
B. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ
sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ
sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gốc của gen.
D. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ
sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN.
Trang 102
Câu 100: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 101: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
D. 81/256.
A. 27/64.
B. 9/64.
C. 27/256.
Câu 102: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen
trội
Câu 103: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng
mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của
quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
D. 4.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
Câu 104: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
Trang 103
B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn
ở quần xã tiên phong.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Câu 105: Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ
lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Câu 106. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.
Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới tạo ra các gen mới và làm tăng số lượng gen trên NST.
II.
III. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
IV. Đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
D. 4.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
Câu 107: Một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen Ab/aB. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra
HVG với tần số 24%. Tỷ lệ giao tử Ab tạo ra là
D. 24%.
A. 12%.
B. 19%.
C. 38%.
Câu 108: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
B. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Câu 109: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền các thế hệ như sau:
Trang 104
Thể hệ
Thành phần kiểu gen
AA
Aa
aa
P
0,50
0,30
0,20
F1
0,45
0,25
0,30
F2
0,40
0,20
0,40
F3
0,30
0,15
0,55
F4
0,15
0,10
0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Câu 110. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 111: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Trang 105
III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
D. 2.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
Câu 112: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
D. 4.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
Câu 113: Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.
D. 2.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
Câu 114: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng,
alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội
AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra
đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Trang 106
I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.
II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.
IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.
V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
34/35.
D. 2.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
Câu 115: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
D. 3.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
Câu 116: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.
D. 3.
B. 4.
C. 2.
A. 1.
Câu 117: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám
Trang 107
trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là
II. 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 119: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.
Trang 108
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù
màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 0,04.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 0,3.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 81. Đáp án A.
Câu 82. Đáp án B.
Cá xương, chim, thú, cá sấu không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim vì tim cá có 2 ngăn, tim các loài chim, thú, cá sấu có 4 ngăn
Câu 83. Đáp án C
Enzyme ARN polimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ Câu 84. Đáp án A.
Gen có tổng số nucleotit = 2400.
Số nucleotit loại G = H – N = 2950 – 2400 = 550.
Số nucleotit loại A = 1,5N – H = 3600 – 2950 = 650.
Trang 109
Câu 85. Đáp án B. Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 86. Đáp án B. Vì thể tam bội là 3n nên có hàm lượng ADN gấp 3 lần n.
A đúng. Vì hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử → Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.
C đúng. Vì thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản.
D đúng. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.
Câu 87. Đáp án D.
Câu 88. Đáp án B.
Phép lai A : 4 kiểu gen
Phép lại B: 6 kiểu gen
Phép lại C :4 kiểu gen
Phép lai D: 4 kiểu gen
Câu 89. Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen nếu 2 gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình đời con 9:3:3:1
nếu liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình đời con: 1:2:1
nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn => tỷ lệ A là phù hợp.
Câu 90. Đáp án C. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
A đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại. D đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập
Câu 91. Đáp án C. Vì quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 92. Đáp án B. Vì dung hợp tế bào trần khác loài thì tế bào lai có bộ NST song nhị bội của 2 loài.
Câu 93. Đáp án C. Vì đột biến làm phát sinh alen mới nhưng không loại bỏ các alen cũ.
Trang 110
Câu 94. Đáp án C
Câu 95. Đáp án A
Câu 96. Đáp án D
Câu 97. Đáp án B. Vì chỉ cần ngâm mẫu trong 20 đến 25 phút.
Câu 98. Đáp án C. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.
A sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.
B sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
D sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
Câu 99. Đáp án B. Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polypeptide là mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại acid amine nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
Câu 100. Đáp án A.
Số kiểu gen = 2 + 3 – 1 = 4 kiểu gen; Số kiểu hình = 1 kiểu hình. Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Câu 101. Đáp án A.
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/64
Câu 102. Đáp án D
A sai vì CLTN tác động lên kiểu hình
B sai vì CLTN tác động tới tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể lưỡng bội C sai vì CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội gây chết. Câu 103. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án A.
I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể.
đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của
JJ.
quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 104. Đáp án B
Trang 111
A. Sai. Vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã khác. B. Đúng.
C sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất cho nên có lưới thức ăn phức tạp nhất (phức tạp hơn quần xã tiên phong).
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 105. Đáp án C
Tỉ lệ của kiểu gen AAabb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%; Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%.
Câu 106. Đáp án A
I đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen nên có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
II. sai. Vì đảo đoạn không tạo ra gen mới, không làm tăng số lượng gen trên NST.
III đúng. Vì đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của ADN, độ dài của NST.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III. Đáp án A.
Câu 107. Đáp án C
1 f
Giao tử AbX là giao tử liên kết và chiếm tỷ lệ =
= 38%
2
Câu 108. Đáp án A
F1 đồng hình – P thuần chủng
AABB aabbb → F1:AaBb
F1 F1: AaBb AaBb
F2 : (1AA;2Aa:laa)(1BB : 2Bb :1bb)
Xét các phát biểu
A sai. Vì thân cao hoa đỏ chỉ có 2 loại kiểu gen: AABB; AaBB
C đúng. Vì thân cao hoa trắng chiếm 3/4 1/4 = 0,1875
D đúng. Vì thân thấp, hoa hồng chiếm 1/4 1/2 =0,125
Trang 112
Câu 109. Đáp án A. Ta thấy tỷ lệ AA, Aa đều giảm tỷ lệ aa tăng Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 110. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). Đáp án C.
III sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao. Khi mật độ quá cao thì xảy ra cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm đến mức phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài. Vì vậy, sự cạnh tranh cùng loài không xảy ra đến tận cùng (nó chỉ diễn ra khi mật độ cá thể quá cao).
Câu 111. Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D
I sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.
III sai. Vì thực vật được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 112. Đáp án B
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại. → Đáp án B.
Theo bài ra, đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.nên I và II sai.
Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.
Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. IV đúng.
Câu 113. Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án D.
Câu 114. Đáp án C
I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1)= 1:1:1:1:4:4.
II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.PhéplaiAAaa
Phép lai Bbbb Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Số kiểu gen tối đa là 5 3 = 15.
Số kiểu hình tối đa là 2 2 = 4
- III sai.
Phép lai AAaa AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 1/6 2 = 2/36.
Phép lai Bbbb Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 1/2 = 1/4.
Trang 113
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 3/4) + (34/36 1/4)= 5/18.
IV đúng.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6x 2 + 4/6 x 4/6 = 18/36 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2*1/2x 2 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 x 1/2 = 1/4.
V đúng.
Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đó là: (35/36 – 1/36): (35/36)= 34/35.
Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.
Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35x1 =34/35.
Câu 115. Đáp án A
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 => ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: X A X a X a Y X A X a : X a Y : X a X a : X A Y Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (X A X a : X a X a )(X a Y : X A Y) (1X A : 3X a )1X A :1X a : 2Y)
Xét các phát biểu:
(1).ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1/4 x 1/2 + 3/4 x 1/4 31, 25% (1) đúng
(2).Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3).số ruồi cái mắt trắng 3/4 1/4 ruồi đực mặt trắng 3/4 1/2 (3) đúng
=> (4) đúng
Đáp án B
(4).ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm: 1/4 1/4 0, 0625; ruồi cái mắt đổ không thuần chủng: 3/4 1/4 1/4 0, 25
Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài.
Trang 114
Đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình. III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2×(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
Câu 117. Đáp án D
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 :
1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng (1A3A3).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 Lông trắng (1A4A4).
Có 1 lông đen : 1 lông xám.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4.
Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án D.
Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng. IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4.
Câu 118. Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Đáp án D.
Giao tử Ab = 0,3.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09.
II
Kiểu gen của P là Ab/aB ; tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
và I đúng (III) đúng. Vì kiểu gen Ab/aBở F1 chiếm tỉ lệ = 2×0,09 = 0,18 = 18%.
Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa
(IV) đúng. Vì P có kiểu gen Ab/aBsẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.
Câu 119. Đáp án C
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5.
Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng
A5 = 0,04 = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 12% = 16% = 0,16.
A4 = 0,4 – 0,2 = 0,2.
A5 + A4 = 0,16 = 0,4. Vì A5 = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh tím = 4% + 12% + 20% = 36% = 0,36.
A3 = 0,6 – (0,2 + 0,2) = 0,2.
A5 + A4 + A3 = 0,36 = 0,6. Vì A5 = 0,2, A4 = 0,2.
Trang 115
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh tím + cánh xám = 4% + 12% + 20% + 13% = 49% = 0,49.
A2 = 0,7 – (0,2 + 0,2 + 0,2) = 0,1.
Đúng.
A5 + A4 + A3 + A2 = 0,49 = 0,7. Vì A5 = 0,2, A4 = 0,2, A3 =0,2 Tần số alen A1 = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,2 + 0,1) = 0,3. Vậy, tần số các alen là 0,3A1, 0,1A2, 0,2A3, 0,2A4, 0,2A5
x 0,7 ) : 0,49 = 1/7
Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = ( 1/7 )2 = 1/49
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4,
0,3 0,1
1
=
1 - 0,13
29 .
A3A5; A4A4, A4A5, A5A5. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 =
Đúng.
= 1/841
Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = ( 1/29)2
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1
/3
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen thì quần thể còn lại các kiểu gen A3A3, A3A4, A3A5; A4A4, A4A5, A5A5. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A3 = 0,2 - 0,06- 0,02 =
1- 0,64
1/
1/
=
Đúng.
3)2
9
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đen, thì trong số các cá thể còn lại, tần số của A2 =( 0,1
Cá thể cánh tím (A3A3) thuần chủng chiếm tỉ lệ = (
Câu 120. Đáp án B
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn quy định.
Quy ước gen:
A- bình thường, a- bị mù màu;
B- bình thường, bộ bị máu khó ở
B của bố nên có kiểu gen X
b ; nhận Xa
Người số 3 sinh con trai bị máu khó đông nên phải có XA b Xa A
B Xét các phát biểu
I đúng, hai người này có thể có kiểu gen X
b Xa A B
Trang 116
II sai. Biết được kiểu gen của 5 người, đó là 2, 3, 4, 5 và 7.
III đúng. Để họ sinh con bị 2 bệnh thì kiểu gen của người (6) phải là X
b Xa A
B với xác suất 0,8
A B Y X
a B X
a b Y
Cặp vợ chồng:(6)-(7): X 0,1X
A b X a b 0, 5Y Xác suất cần tính 0,1×0,5×0,8=0,04
IV đúng. Cặp vợ chồng 3-4: Ab aB× aB →tỷ lệ con không bị bệnh là 0,1 AB×0,5 aB:0,5 +0,4 Ab ×0,5 a =0,3
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
ĐỀ 42 MÔN SINH HỌC
Thời gian: 50 phút
Câu 1: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D.Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 2: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở nhóm cây nào?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá
mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá
mầm.
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 3: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C.Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
Trang 117
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 4:Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động
vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 5: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
Câu 6: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 8: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
B. điều kiện môi trường sống của thể đột
A. tác động của các tác nhân gây đột biến. biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 9: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Trang 118
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aaBB
Câu 12:Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 13:Ví dụ nào sau đây thuộc cơ quan tương đồng?
B. mang của loài cá và mang của
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 14:Nhân tố nào sau đây là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá?
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 15:Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?
A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh
Câu 16:Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 17:Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 18: Cho các hoạt động của con người sau đây:
Trang 119
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 19: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng nào?
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J.
C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
Câu 20:Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh.Ví dụ trên thể hiện mối quan hệ nào sau đây?
A.hội sinh B.hợp tác C.ức chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh
Câu 21:Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô
và tế bào thực vật, diệt cỏ.
B.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và
tế bào thực vật, diệt cỏ.
C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế
bào thực vật, diệt cỏ.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế
bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 22: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
A. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
B. Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực
đều mang n.
C. Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
D. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, nhân cực đều
mang n.
Câu 23: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được
hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
Trang 120
máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
mọi tế bào.
Câu 24: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A.Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
D Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 25: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung. B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 26:Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Câu 27:Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 28:Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 29: Cho tế bào có kiểu gen Ab//aB , xác định các loại giao tử và tỉ lệ giao tử của tế bào?
A. AB = ab = 50%
Trang 121
B. Ab = aB = 50%,
C. Ab = aB = 50%,
D. AB = ab = 50%
Câu 30:Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 31:Quan sát lưới thức ăn sau và cho biết bậc dinh dưỡng cấp 3 là những loài nào?
A. Ếch nhái, gà, rắn, cáo, diều hâu, hổ
B. Ếch nhái, gà, dê , nấm, diều hâu, hổ
C. Ếch nhái, châu chấu, rắn, cáo, diều hâu, hổ
D. Ếch nhái, gà, rắn, cáo, châu chấu, bọ rùa
Câu 32:Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 34:Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được
Trang 122
hình thành ở F1.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%
Câu 35: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32
Câu 36: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 37: Một gen dài 5100A0 thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, mỗi gen con thực hiện phiên mã 2 lần. Trên mỗi bản phiên mã để cho 5riboxom trượt qua không lặp lại. Tìm số a.a môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên?
A.39920
B. 39840
C. 29880.
D. 29940
Câu 38:Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ
B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8. A. 1/3.
Câu 39: Cho ruồi giấm có kiểu gen XDY. Ở đời
XdY chiếm tỉ lệ 4,375 %. Nếu cho ruồi cái
XDXd giao phối với ruồi giấm có kiểu gen F1 loại kiểu gen XDXd
XDY chiếm tỉ lệ bao nhiêu? lai phân tích thì đời con, loại kiểu gen
A. 2,5 % B. 8,75% C. 3, 75% D. 10%
Trang 123
Câu 40:Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 3/5
B. 29/30
C. 7/15
Trang 124
D. 4/9