1
SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT LÝ SƠN
ĐỀ THAM KHẢO
( Đề gồm 7 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh:……………………………………………….SBD………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Amino acid là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
A. Glucose. B. Protein. C. rRNA. D. DNA.
Câu 2 Trình tự nào trên NST là nơi mà các sợi tơ vô sắc đính vào để kéo các NST về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào?
A. Tâm động. B. Đầu mút NST. C. Vai. D. Khởi đầu nhân đôi.
Câu 3. Quan sát thí nghiệm mô tả ở Hình 3 và cho biết O2 thải ra trong ống nghiệm có
nguồn gốc từ
A. quá hô hấp của cây rong. B. quá trình quang hợp của cây rong.
C. quá trình phân giải tinh bột. D. CO2 không khí y lấy vào.
Câu 4. Động lực của dòng mạch rây để vận chuyển các chất trong cây là:
A. Thoát hơi nước ở lá tạo động lực đầu trên.
B. Lực đẩy của rễ do quá trình hút nước và các chất khoáng.
C. Lực liên kết giữa các chất trong cây và với hệ mạch.
D. Do sự chênh lệch nồng độ các chất ở cơ quang nguồn và cơ quang đích.
Câu 5. Qúa trình hình thành tế bào khai xảy ra giai đoạn nào trong quá trình phát
sinh sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa văn hóa.
Câu 6. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường thành phần hoá học
giống khí quyển trái đất nguyên thu và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, kết
quả thu được các chất hữu cơ đơn giản (minh họa ở hình bên).
2
Thí nghiệm này nhằm kiểm chứng giả thuyết nào về nguồn gốc sự sống?
A. Các chất hữu đơn giản thể hình thành tự phát từ các chất vô cơ trên bề mặt trái đất.
B. Các chất hữu đơn giản có thể được hình thành ngoài trụ đưa vào trái đất nhờ
thiên thạch.
C. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành trong cơ thể sống.
D. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành từ các chất hữu cơ trước đó.
Câu 7. Nhân tố tiến hóa m thay đổi tần số allele thành phần kiểu gene của quần thể rất
chậm nhưng làm phong phú vốn gene của quần thể. Đó kết quả tác động của nhân tố tiến
hoá nào sau đây?
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến.
Câu 8. Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây đặc điểm chung cho đột biến
chọn lọc tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định.
C. Làm tăng tần số các allele có lợi và giảm tần số các allele có hại.
D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gene đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gene dị hợp.
Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người thường thường xuất hiện nhiều nam giới hơn ở nữ giới.
Nguyên nhân gây ra bệnh này ?
A. Đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Đột biến gene trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Đột biến gene trội nằm trên nhiễm sắc thểgiới tính Y.
Câu 10. Trong một hồ tự nhiên, người ta thấy rằng nhiều loại sống các tầng nước
khác nhau. Khi nói về hồ cá tự nhiên này, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài cá trong hồ có chung ổ sinh thái.
B. Tập hợp các con cá trong hồ là một quần thể sinh vật.
C. Số lượng cá thể của các loài y luôn bằng nhau.
D. Sự phân bố như thế nhằm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.
Câu 11: Hiện tượng liền rễ của một số loại thực vật thể hiện mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ khác loài.
C. Cộng sinh. D. Hỗ trợ cùng loài.
3
Câu 12: Quan sát trong tự nhiên người ta thấy những con chim sáo mỏ đỏ thường đậu trên
thân trâu rừng để bắt ve bét làm thức ăn. Mối quan hệ giữa trâu rừng và sáo mỏ đỏ là mối
quan hệ nào?
A. Cạnh tranh. B. Hợp tác. C. Cộng sinh. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 13. Hình 13 thể hiện bước nào trong quy trình chuyển gene vào tế bào vi khuẩn?
A. Tách chiết DNA.
B. Nhân bản gene.
C. Tạo DNA tái tổ hợp.
D. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 14: màu đỏ - lục là bệnh do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele trên
Y quy định. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình.
Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ. Tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới trong quần thể
là 0,64%. Người phụ nđược đánh dấu mũi tên trong hình lấy chồng không bị bệnh và đang
mang thai. Khi nói về khả năng mắc bệnh của đứa con, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đứa trẻ không bao giờ bị bệnh vì bố và mẹ đều không bị bệnh.
B. Xác suất đứa trẻ mắc bệnh là nhỏ hơn 10% vì tỉ lệ mắc bệnh trong quần thể rất thấp.
C. Nếu đứa trẻ sinh ra là nữ thì xác suất mắc bệnh là 0,64%.
D. Nếu đứa trẻ sinh ra là trai thì xác suất mắc bệnh là 50%.
Câu 15. Để trị bệnh di truyền người ta có thể sdụng liệu pháp gene. Trong các phương pháp
trị bệnh dưới đây, phương pháp nào là của liệu pháp gene?
A. Thay thế các gene đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gene lành.
B. Làm bất hoạt một gene bình thường trong cơ thể.
C. Thay thế NST chứa gene đột biến bằng NST bình thường.
D. Làm bất hoạt các NST chứa gene gây bệnh.
Câu 16. Loại đột biến NST nào có thể làm tăng số lượng gene trên NST?
A. Đảo đoạn và chuyển đoạn. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn và đảo đoạn. D. Chuyển đoạn và mất đoạn.
Câu 17: Việc chặt phá rừng để phát triển nông nghiệp ở một số khu vực đất nhiệt đới y ảnh
hưởng nặng nề đến hệ sinh thái: đất trở nên xói mòn, mất chất dinh dưỡng, hệ động thực
vật suy giảm, cuối cùng chỉ còn lại trảng cỏ.
4
Quá trình biến đổi của hệ sinh thái trên gọi là
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh. C. diễn thế nhân tạo. D. diễn
thế phục hồi.
Câu 18: Ở một số quốc gia khi khai thác cá chỉ được sử dụng lưới có mắc lưới đúng quy định
cho từng loại cá. Việc quy định như thế có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho ngư dân khai thác được nhiều cá to.
B. Có thể phân loại được các loại cá khi khai thác.
C. Bảo tồn được nguồn tài nguyên, tránh khai thác quá mức m các quần thể bị suy
vong.
D. Nhà nước dễ dàng quản lí việc khai thác.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Để nghiên cứu cơ chế di truyền tính trạng màu mắt ở một loài ruồi, mt nhà
khoa học đã tiến hành các thí nghiệm lai như sau:
Thí nghiệm 1: Ruồi đực thuần chủng kiểu dại lai với ruồi cái thuần chủng mắt đột
biến.
Thí nghiệm 2: Ruồi cái thuần chủng kiểu dại lai với ruồi đực thuần chủng mắt đột
biến.
Thí nghiệm 3: F1 của thí nghiệm 1 được lai với nhau và theo dõi tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Thí nghiệm 4: F1 của thí nghiệm 2 được lai với nhau và theo dõi tỉ lệ kiểu hình ở F2.
a) Các phép lai ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 được gọi là lai thuận nghịch.
b) So sánh kết quả thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 có thể xác định được tính trạng có
liên kết với giới tính hay không?
c) Nếu tính trạng do gene nằm trên NST X không có allele trên Y quy định thì kết
quả thí nghiệm 3 và thí nghiệm 4 giống nhau.
d) Nếu kết quả thí nghiệm 1 cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 ruồi cái kiểu dại : 1 ruồi
đực mắt đột biến thì có thể kết luận tính trạng liên kết với giới tính.
Câu 2: Trong nghiên cứu về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài cá
hồi suối Salvelinus malma S. leucomaenis, ba nhóm thể được chọn: nhóm S. malma phân
bố tách biệt, nhóm S. leucomaenis phân bch biệt nhóm cả hai loài cùng khu phân bố.
Cả ba nhóm đều được thí nghiệm ở hai mức nhiệt độ (nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao). Kết qu
thí nghiệm cho thấy quần thể S. malma thường phân bố vùng nhiệt độ thấp, trong khi S.
leucomaenis phân bố ở vùng có nhiệt độ cao hơn.
Kết quả thí nghiệm như hình dưới đây:
5
a) S. leucomaenis có khả năng thích ứng với nhiệt độ thấp tốt hơn S. malma.
b) S. leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn S. malma.
c) Sự cạnh tranh giữa hai loài cá này bị ảnh hưởng bởi c nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao.
d) S. malma phân bố ở vùng có độ cao cao hơn so với S. leucomaenis.
Câu 3. Một nhà sinh học thực vật đã bố trí một thí nghiệm như sau: đặt 2 cây X Y
các chỉ tiêu sinh lí và sức sống tương đương nhau vào 2 bình thí nghiệm được chiếu sáng với
cường độ như nhau, c điều kiện khác được đảm bảo đầy đchỉ thay đổi nồng độ O2 trong
bình. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới:
a) Mục đích của thí nghiệm này là nhằm xác định thực vật C3 và thực vật C4.
b) Nếu tăng nồng độ O2 lên 25% thì cường độ quang hợp của cây X tăng còn cường độ quang
hợp của cây Y không đổi.
c) Nếu làm thí nghiệm đưa cây X cây Y vào các chuông thu tinh kín, chiếu sáng liên tục
trong thời gian dài thì khả năng cây X sẽ chết trước cây Y.
d) y X được trồng vùng ôn đới thể cho năng suất cao hơn so với trồng vùng nhiệt
đới.
Câu 4. Hình bên tả q trình tái bản DNA xảy ra một đơn vị tái bản.