Mã đề 421 Trang 1/6
.
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
(Đề gồm: 06 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỢT 1
LỚP: 12; MÔN: SINH HỌC
Ngày 16 tháng 03 năm 2025
Thời gian làm bài: 50 phút.
(Đề thi có 28 câu TNKQ)
Họ và tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 421
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hình 1 dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành
phần cấu trúc nào chứa bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Hình 1
A. Exon 1. B. Exon 2. C. Exon 3. D. Vùng kết thúc.
Câu 2. Hình 2 là ảnh chụp một tế bào rễ hành đang nguyên phân trên tiêu bản kính hiển vi. Giai đoạn đang
diễn ra tương ứng với
Hình 2
A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 3. Một thí nghiệm về quang hợp cây Rong mái chèo được bố trí như Hình 3. Bọt khí được sinh ra
trong thí nghiệm là khí nào sau đây?
Hình 3
A. H
2
. B. CO. C. O
2
. D. N
2
.
Câu 4. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước từ đất vào rễ theo cơ chế
A. nhập bào. B. chủ động. C. thẩm tách. D. thẩm thấu.
Dùng thông tin ở hình 4 để trả lời câu 5 và câu 6:
Hình 4.
Câu 5. Hai loài có mối quan hệ tiến hóa gần nhất là
A. cá mập và chim. B. cá ngừ và đười ươi.
Mã đề 421 Trang 2/6
C. đười ươi và thỏ. D. thỏ và cá sấu
Câu 6. Hình 4 mô tả cây phát sinh chủng loại từ một tổ tiên chung, đây là kết quả của quá trình:
A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
có sự tham gia của
A. đột biến, giao phối và sự phân li tính trạng.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. các biến dị di truyền và cơ chế cách ly.
D. đột biến, giao phối và các cơ chế cách ly.
Câu 8. Nhân tố tiến hóa nào thể làm thay đổi vốn gene của quần thể với tốc độ nhanh không theo
chiều hướng xác định?
1. Đột biến 2. Dòng gene 3. Giao phối không ngẫu nhiên
4. Chọn lọc tự nhiên 5. Phiêu bạt di truyền
A. 2, 5 B. 1, 4 C. 2, 3 D. 3, 4
Câu 9. Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ hình 5 dưới
đây:
Hình 5
Một nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định sau về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình trên
như sau:
I. Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gene đồng hợp tử.
II. Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gene dị hợp tử.
III. Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gene dị hợp tử.
IV. Bệnh này do gene lặn nằm trên NST X quy định.
Số khẳng định chính xác là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 10 câu 11: Một nhà sinh thái học quan sát ghi chép được trên 1
khu rừng nhỏ có một quần thể bướm hổ vằn là 200 con, gồm 130 con đực và 70 con cái, chúng hút mật hoa
nhưng đồng thời cũng thụ phấn cho cây hoa.
Câu 10. Nhà sinh thái học có thể đang nghiên cứu về đặc trưng nào của quần thể?
A. Kích thước quần thể và tỉ lệ giới tính.
B. Mật độ cá thể và tỉ lệ giới tính.
C. Kích thước quần thể và mật độ cá thể.
D. Kiểu phân bố và mật độ cá thể.
Câu 11. Mối quan hệ sinh thái giữa những bướm hổ vằn và cây hoa là:
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 12. Năm 1928, Kapatrenco đã tiến hành lai y cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với y cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành thể song nhị bội.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể song nhị bội này?
A. Tế bào chứa vật chất di truyền của hai loài cải củ và cải bắp.
B. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc
thể tương đồng.
Mã đề 421 Trang 3/6
C. Có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.
Câu 13. Trong sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp, để chuyển gene mã hóa insulin của người vào vi
khuẩn E. coli, người ta không lấy trực tiếp gene từ DNA người mà tiến hành phiên mã ngược từ mRNA của
gene insulin để tạo cDNA. Sau đó, cDNA này được gắn vào vector plasmid và chuyển vào tế bào vi khuẩn
E. coli. Cơ sở khoa học nào giải thích đúng về cách làm này?
A. Vi khuẩn E. coli và người dùng sử dụng mã di truyền khác nhau.
B. Vi khuẩn E. coli không có khả năng loại bỏ những đoạn intron ở gene quy định insulin của người.
C. Protein insulin được tổng hợp ở vi khuẩn E. coli có chứa cả chuỗi polypeptide của DNA plasmid.
D. Sau khi chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào E. coli thì gene quy định tổng hợp insulin của người tách
ra và hoạt động độc lập, tự tổng hợp protein insulin người.
Câu 14. Phenyl ketouria (PKU) một trong những bệnh y rối loạn chuyển hóa các chất trong thể
người. Bệnh do đột biến lặn gene hóa enzyme xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa phenyl alanine
trong thể. Gene đột biến không tạo ra được enzyme chức ng nên phenyl alanine không được chuyển
hóa thành Tyrosine dẫn đến axit amin này ứ đọng trong máu chuyn lên não gây đầu độc tế bào thần kinh
làm cho bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì
người vợ có em trai mắc bệnh, người chồng có chị gái mắc bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của
những người khác trong gia đình cặp vợ chồng này. y cho biết xác suất để đứa con đầu lòng của họ mang
bệnh PKU là bao nhiêu?
A. 1/9. B. 8/9 . C. 1/4 . D. 3/4.
Câu 15.
Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn
gene của loài người?
I. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
II. Khi bị mắc bệnh di truyn bắt buộc không được kết hôn.
III. Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
IV. Sử dụng liệu pháp gene – thuật tương lai.
A. 4. B.
3.
C. 2. D.
1.
Câu 16. Quan sát hình 6 dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào đã xảy ra
trong quá trình này?
Hình 6
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn.
C. Mất đoạn và lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 câu 18: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần
Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được
khôi phục lại và được công nhận là khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam.
Câu 17. Diễn thế xảy ra ở rừng ngập mặn Cần Giờ là
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục
C. Diễn thế phân hủy
D. Diễn thế thứ sinh
Câu 18. Hoạt động nào nên được sử dụng để bảo vệ rừng ngập mặn Cần Giờ?
A. Tăng cường khai thác gỗ để duy trì hệ sinh thái.
B. Xây dựng các khu bảo tồn, hạn chế hoạt động canh tác trong rừng ngập mặn.
C. Phát triển du lịch thương mại để tăng thu nhập cho người dân.
D. Chuyển đổi đất rừng ngập mặn thành đất sản xuất để mở rộng đất canh tác và nuôi trồng thủy sản.
Mã đề 421 Trang 4/6
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1. Nghiên cứu về hoạt động operon lachai chủng vi khuẩn E. Coli trong các điều kiện nuôi cấy khác
nhau, theo dõi hàm lượng protein ức chế và mRNA của các gene cấu trúc thu được kết quả trong Bảng 1.
Biết rằng, chủng đột biến được tạo ra bởi một đột biến điểm từ chủng kiểu dại.
Bảng 1. Kết quả theo dõi hàm lượng protein ức chế và mRNA của các gene cấu trúc.
Protein
ức chế
mRNA c
ủa các gene cấu trúc
Không có lactose
Có lactose
Không có lactose
Có lactose
Ch
ủng 1
+
+
-
+
Ch
ủng 2
+
+
-
-
Dấu “+” là sản phẩm được tạo ra; dấu “-” là sản phẩm không được tạo ra.
a) Gene điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế không nằm trong thành phần của operon lac.
b) Chủng 1 có operon lac hoạt động bình thường.
c) Chủng 2 có đột biến xảy ra ở gene cấu trúc của operon lac.
d) Tạo chủng E. coli có operon lac tổng hợp được sản phẩm trong môi trường có và không có lactose. Đột
biến này có thể xảy ra ở vùng O của operon lac hoặc vùng điều hòa.
Câu 2. Hình 7 thể hiện sự thay đổi huyết áp của nhánh lên động mạch chủ của một người bình thường. Khi
van động mạch chủ mở, máu bơm từ tim lên động mạch chủ làm cho huyết áp ở động mạch chủ tăng. Khi
van động mạch chủ đóng, trên đồ thị xuất hiện một điểm khuyết sâu.
Hình 7
a) Van động mạch chủ mở tương ứng với thời điểm tim giãn (tâm trương).
b) Ở người, huyết áp có thể được đo ở động mạch cánh tay.
c) Sự thay đổi huyết áp tương ứng từ 0,2 – 0,5 giây và 1,0 – 1,3 giây là do tim co tống máu từ tâm nhĩ trái
vào động mạch chủ.
d) Khi đo sự thay đổi huyết áp của nhánh lên động mạch chủ một người không có điểm khuyết sâu
thì người đó có thể bị hở van động mạch chủ.
Câu 3. một loài chuột, nh trạng màu lông được quy định bởi một gene có 4 allele nằm trên NST thường,
các allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện các phép lai và thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1 (P): lông đen × lông đen thu được F
1
có 75% con lông đen : 25% con lông nâu.
- Phép lai 2 (P): lông vàng × lông trắng thu được F
1
có 100% con lông vàng.
- Phép lai 3 (P): lông nâu × lông vàng thu được F
1
có 25% con lông trắng : 25% con lông vàng : 50% con
lông nâu.
a) Có 2 kiểu gene quy định kiểu hình lông vàng.
b) Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu nh F
1
tạo ra từ các phép lai trên, xác định được chính xác kiểu gene của 4
trong 6 con P.
c) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có tỉ lệ kiểu gene
là 1 : 1 : 1 : 1.
d) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có 4 loại kiểu gene và 3 loại kiểu hình.
Câu 4. Cừu lần đầu được du nhập đến quần đảo Tasmania, Australia vào năm 1810. Khi nghiên cứu sự tăng
trưởng của quần thể cừu theo thời gian, thu được đồ thị như Hình 8.
Mã đề 421 Trang 5/6
Hình 8
a) Nguồn sống dồi dào, thể chưa thiên địch nguyên nhân làm tăng nhanh tốc độ tăng trưởng của
quần thể cừu ở giai đoạn đầu du nhập.
b) Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cừu là dạng biến động số lượng theo chu kì.
c) Do sức chứa điều kiện sống trong môi trường không bị giới hạn nên sau khi ổn định, quần thể điều
chỉnh số lượng cá thể có biên độ càng hẹp và chủ yếu quanh trạng thái cân bằng.
d) Các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh tác động tổng hợp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
này.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí
hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
Câu 2. Các sự kiện sau đây nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Sự khác biệt về vốn gen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể
gốc, khi đó loài mới được hình thành.
2. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
3. Trong những điều kiện địa khác nhau, chọn lọc tự nhiên, dòng gene....và các nhân tố tiến hóa đã làm
biến đổi thành phần kiểu gene tần số allele của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác
nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quần thể gốc.
Hãy viết liền các số tương ứng với ba sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài nói trên.
Câu 3. Xét một quần thể thực vật thành phần kiểu gene 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành
tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở thế hệ F
2
là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau
dấu phẩy)
Câu 4. Ở một loài động vật, allele A quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele a quy định lông hung;
allele B quy định chân cao trội hoàn toàn so với allele b quy định chân thấp; allele D quy định mắt nâu trội
hoàn toàn so với allele d quy định mắt đen. Phép lai P:
AB
ab
D d
X X
Ab
aB
d
X Y
thu được F
1
. Trong tổng
số cá thể F
1
, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến
mới nhưng có hoán vị gene ở cả hai giới với tần số như nhau. Ở F
1
, cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt
nâu có tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 1 số sau dấu phẩy)?