Mã đề 000 Trang 1/4
BỘ GD&ĐT
ĐỀ THI THAM KHẢO
TRƯỜNG THCS & THPT
PHÓ MỤC GIA
--------------------
(Đề thi có 4 trang)
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ........................................................................
Số báo danh: ......
Mã đề 000
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là gì?
A. C, H, O, Ca. B. K, H, O, N. C. Na, H, O, N. D. C, H, O, N.
Câu 2. Đối với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa:
A. giúp cơ thể lớn lên. B. giúp cơ thể sinh sản.
C. giúp cơ thể vận động. D. giúp thực hiện chu kì tế bào.
Câu 3. Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ?
A. O2 và nước. B. Năng lượng ánh sáng, nước và CO2.
C. Chất hấp phụ cảm ứng từ rễ. D. O2 từ hệ hô hấp.
Câu 4. Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá?
A. động vật đơn bào. B. động vật đơn bào và đa bào.
C. động vật đa bào. D. vi khun.
Câu 5. Lõi của virus HIV là loại acid nucleic nào?
A. DNA . B. RNA C. Capsid . D. Protein.
Câu 6. Cặp cơ quan nào sau đâybằng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính
trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột thịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
Câu 7. Darwin không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phân ly tính trạng. D. Biến dị cá thể.
Câu 8. Sự hình thành các hợp chất hữu từ những chất trong giai đoạn tiến hoá hoá học
nh:
A. các nguồn năng lượng nhân tạo. B. tác động của enzyme nhiệt độ.
C. tác dụng của các nguồn năng ợng tự nhiên. D. các trận mưa kéo dài hàng nghìn m.
Câu 9. Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng Down, ở
lần sinh thứ 2 con của họ:
A. Chắc chắn bị hội chứng Down vì đây là bệnh di truyền.
B. Không bao giờ bị hội chứng Down vì rất khó xảy ra.
C. Có thể bị hội chứng Down nhưng với tần số rất thấp.
D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
Câu 10. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydro trong gene nhưng không làm
tăng số nucleotide của gene?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotide A-T bằng cặp G-C
B. Đột biến mất 1 cặp nucleotide loại A-T
C. Đột biến thay thế cặp nucleotide G-C bằng cặp A-T
D. Đột biến thêm 1 cặp nucleotide loại G-C
Câu 11. Cây trồng hấp thụ Nitrogen trong đất dưới dạng nào?
A. NO3và NH4 B. N2 NH4+. C. NO2NH4+. D. NO2 NO3.
Mã đề 000 Trang 2/4
Câu 12. Vào mùa xuân và mùa hè khí hu m áp, muỗi thường xut hin nhiều. Đây là dạng
biến động s ng cá th:
A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiu năm.
Câu 13. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua:
A. 5 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 2 thế hệ.
Câu 14. 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa sự tương tác giữa các sản phm của 2
cặp gene phân li độc lập. Gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ
đồ sau:
Các allele a, b không có chức năng trên. Lai các cây hoa màu hồng thuần chủng với nhau thu
được F1 toàn y hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến,
sức sống của các giao tử các thể như nhau. Theo lí thuyết bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F2 cây hoa màu đỏ có nhiều loại kiểu gene nhất
II. Trong số các cây hoa hồng ở F2, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/2.
III. Nếu cho các cây hoa hồng F2 tự thụ phấn thì đời F3 có 9 loại kiểu gene.
IV. Nếu cho các y hoa hồng F2 giao phấn với nhau thì đời F3 thu được cây hoa đỏ chiếm ti
lệ 2/9.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Tại sao đột biến gene tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần
thể giao phối?
A. Vì vốn gene trong quần thể rất lớn
B. Vì gene có cấu trúc kém bền vững.
C. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
D. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
A. Sinh tổng hợp các chất mạnh. B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
C. Thường gặp ở thực vật. D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 17. Đặc trưng quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện
môi trường thay đổi là:
A. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Nhóm tuổi.
Câu 18. Các giai đoạn của quá trình phân giải kị khí diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Lên men.
B. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron.
C. Đường phân → Lên men → Chuỗi chuyền electron.
D. Lên men→ Đường phân.
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Mã đề 000 Trang 3/4
Câu 1. một loài côn trùng, cặp NST giới tính con i XX, con đực là XY. Tính trạng
màu mắt gồm 2 loại kiểu hình do 2 cặp gene (A, a)(B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau
quy định. Màu mắt nâu có 3 dòng thuần chủng (kí hiệu là dòng 1, dòng 2 và dòng 3). Người
ta sử dụng hai dòng thuần chủng mắt nâu để tiến hành hai phép lai sau.
- Phép lai 1: dòng 2 x dòng 1, thu được F1-1 có 100% mắt đen : 100% mắt nâu.
- Phép lai 2: dòng 1 x dòng 2, thu được F1-2 có 100% mắt đen : 100% mắt đen.
Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a) Tính trạng màu mắt do hai gene không allele tương tác cộng gộp, một trong hai gene nằm
trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y.
b) Nếu cho con F1-2 x dòng 3 thì trong số các con tạo ra ở F2, con mắt nâu chiếm tỉ lệ
37,5%.
c) Nếu cho các con F1-1 giao phối ngẫu nhiên thì tạo ra F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới
là như nhau.
d) Giả sử hai dòng mắt nâu (dòng 1 dòng 2) được tạo ra nhờ phương pháp y đột biến
gene chọn lọc từ dòng mắt đen thuần chủng, kết quả của hai phép lai trên cho thấy hai dòng
này mang đột biến ở hai locus khác nhau.
Câu 2. Quan sát hình bên cho biết phát
biểu nào đúng/ sai?
a) Yếu tố tác động làm tăng kích thước
quần thể là phiêu bạt di truyền.
b) Khi mật độ cao thì quần thể giảm
kích thước bằng cách giảm sinh sản và
tử vong tăng
c) Nguyên nhân của mất đa dạng di
truyền là do giao phối cận huyết và
phiêu bạt di truyền.
d) Hình mô phng các nguy cơ làm
cho các quần thể nhỏ rơi vào vòng
xoáy tuyệt chủng
Câu 3. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai về Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(AIDS)?
a) Do vi khun HIV gây nên.
b) HIV tấn công và phá hủy các tế bào cấu tạo các mô, cơ quan.
c) Hệ thống miễn dịch suy yếu, tạo cơ hội các sinh vật gây bệnh khác xâm nhập, gây bệnh.
d) Nếu các thụ thể tế bào miễn dịch (tế bào T) mà không khớp với thụ thể HIV thì virus y
sẽ không xâm nhập và gây bệnh ở người.
Câu 4. Nhiệt độ m tách hai mạch của phân tDNA được gọi nhiệt độ nóng chảy. Dưới
đây là nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau
được kí hiệu từ A đến E khi xét các gene có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 36 °C;
B = 78°C; C = 55°C; D = 83°C; E = 44°C.
Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai về gene của các loài trên?
a) Tỉ lệ nucleotide G/A của 5 loài sinh vật nói trên theo thứ tự giảm dần là D → B→ C E
→ A.
b) Số liên kết hydrogen của DNA loài A nhiều hơn loài E.
c) Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+T)/(G+C) = 1.
d) Cả 5 phân tử DNA này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Mã đề 000 Trang 4/4
Câu 1. Phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết chọn lọc tự nhiên
hình thành loài gồm mấy bước?
Câu 2. gà, 2n= 78. Một tế bào sinh dưỡng đang sau của quá trình phân bào. Hỏi số
nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
Câu 3. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, do tác
động của các nhân tố tiến hoá, các cá thể có kiểu gene dị hợp tử không có khả năng sinh
sản. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen AA chiểm tỉ lệ bao nhiêu (biểu diễn dưới dạng số thập
phân)?
Câu 4. Trong một loài thực vật, hai gene R và Y nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, cách
nhau 10 cM. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử cho cả hai gene (Ry/rY) và thể đồng hợp lặn
(ry/ry)
Hỏi: xác suất xuất hiện kiểu hình đồng hợp lặn là bao nhiêu?
u 5. Khoảng bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có
chứa 1000 kg thức ăn thực vật nếu hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10%?
Câu 6. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn; cào cào
là thức ăn của cá rô; cá quả sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá quả tích lũy được 1620 kcal,
tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Cá rô tích lũy
được năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được
1.500.000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
bao nhiêu?
Mã đề 000 Trang 1/4