1
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI
ĐỀ MINH HỌA
thi có 5 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:……………………………………….
Số báo danh:……………………………………………..
PHN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chchọn một phương án.
Câu 1. Sự thoát hơi nước của thực vật ở cạn được diễn ra theo những con đường nào?
A. Qua cutin và khí khổng. B. Qua bề mặt lá và rễ.
B. Qua vỏ thân cây và rễ. D. Qua cutin và rễ.
Câu 2. Tế bào nào sau đây củay bằng lăng chức năng hấp thụ nước từ đất?
A. Tế bào bao bó mạch. B. Tế bào lông hút.
C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào nộirễ.
Câu 3. Nuôi cấy các hạt phấn kiểu gene AB trong ống nghiệm, sau đó xử bằng hóa
chất consixin. Theo thuyết, thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội kiểu gene
A. AABB. B. AaBb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 4. Trình tự nucleotide đặc biệt của một operon nơi enzyme RNA polymerase bám vào khởi
động quá trình phiên mã các gene cấu trúc được gọi là
A. gene điều hòa. B. vùng mã hóa.
C. vùng vận hành. D. vùng khởi động.
Câu 5. Trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gene
trên NST?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 6. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường vào giai đoạn từ tuần thứ 15
đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
lỏng này chứa các tế bào các chất khác từ thai nhi, giúp các bác kiểm tra chẩn đoán các bất
thường di truyền, bệnh nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai
nhi. Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm,
nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì?
A. Siêu âm. B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối. D. Đo độ mờ da gáy.
Câu 7. Một bé gái sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường
như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác phát
hiện hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong thể tăng cao, y tíchy độc
tốức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một
bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl
transferase, dẫn đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé
bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
2
B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Tăng cường sử dụng thực phẩm chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
Câu 8. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di
truyền đơn gen 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này.
Kiểu hình của người đánh dấu (?) chưa biết.
A. 6
13. B. 1
2. C. 3
13. D. 1
4.
Câu 9. Công nghệ DNA tái tổ hợp được ứng dụng để:
A. Lai tạo các loài thực vật động vật nhằm tạo ra giống đa dạng về mặt di truyền năng
suất cao.
B. Chuyển gene từ loài sinh vật y sang một loài sinh vật khác nhằm tạo ra các tính trạng
mong muốn.
C. Tăng ờng sự đa dạng về di truyền học để nâng cao khả năng thích nghi của quần thể trong
môi trường
tự nhiên.
D. Loại bỏ các gene không cần thiết để tối ưu hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật
trong điều
kiện khác nhau.
Câu 10. quan nào dưới đây thuộc nhóm quan tương đồng?
A. Xương cánh chim và cánh bướm.
B. Xương chi trước của chuột và cánh bướm.
C. Xương cánh dơi cánh bướm.
D. Chi trước của mèo và xương cánh dơi.
Câu 11. Những loài chim Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos
Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) sở để ông cho rằng, chim các loài khác trên
đảo nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc các loài chim trên các
đảo nhiều đặc điểm giống nhau nhưng
chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước hình dạng mỏ nên khả
năng chúng các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học
thuyết tiến hoá của mình?
A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.
B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.
C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos Nam Mỹ nhiều đặc điểm giống
với các loài chim sống đất liền gần nhất không giống với những loài sống nơi khác
cùng độ trên Trái Đất.
D. Những con chim sẻcác đảo nhiều cây cho hạt to thì hầu hết mỏ dài và y, đảmbảo cho
chúng thtách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo nhiều côntrùng thì mỏ
lại ngắn mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây p phần lớn nhất vào sự
đa dạng di truyền trong quần thể?
A. Đột biến gen. B. Giao phối chọn lọc.
3
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối gần.
Câu 13. Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. hóa thạch. B. sinh học phân tử.
C. giải phẫu so sánh. D. tế bào học.
Câu 14. Trong số các biến đổi tiến hóa sau đây, biến đổi nào sự kiện tiến hóa nhỏ?
A. Sự tiêu giảm cấu trúc xương chi của rắntrăn.
B. Sự tuyệt chủng của các loài khủng long.
C. Sự thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo.
D. Sự tiến hóa của não bộ ở động vật xương sống.
Câu 15. Môi trường sống của ếch
A. nước. B. sinh vật. C. trên cạn. D. đất.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 16 câu 17: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết
hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại tử.
Câu 16. Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn
A. cộng sinh. B. hỗ trợ. C. hi sinh. D. cạnh tranh.
Câu 17. Mối quan hệ sinh thái giữa tử và chó rừng
A. Cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. hợp tác.
Câu 18. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật sản xuất?
A. Tôm. B. Tảo lục đơn bào. C. Chim bói cá. D. Cá rô.
PHN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dưới đây dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi
tập thể dục:
Thi gian
(phút)
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Huyết áp tâm trương
(mmHg)
Nhịp tim (nhịp/phút)
Nghỉ ngơi
110
76
64
1
140
78
104
2
146
80
110
3
150
82
116
4
158
80
124
5
160
78
128
6
164
78
134
7
166
76
138
8
268
78
144
9
170
78
142
10
172
76
144
a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể
dục.
b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg c xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút cung
lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.
c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho
thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp m thu và nhịp tim đều đạt mc cao nhất, điều y phản
ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.
Câu 2. Sơ đồ dưới đây tả rút gọn con đường chuyển hoá phenylalanin liên quan đến hai bệnh
chuyển hoá người, gồm phenylketonuria (PKU) bạch tạng. Allele A hóa enzyme A c
4
tác chuyển hóa phenylalanin thành tyrosine, allele đột biến lặn a không khả năng y dẫn tới
tích luỹ phenylalaniney bệnh PKU. Allele B hóa enzyme B c tác chuyên hóa tyrosin
thành melanin, allele đột biến lặn b không khả năng y dẫn tới tyrosine không được chuyển
hóa thành melanin và y bệnh bạch tạng. Hai gen hóa enzyme A enzyme B nằm trên 2
cặp NST tương đương khác nhau. Tyrosine thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức
ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a) Nếu một người chbị PKU kết hôn với một người chbị bạch tạng, cả hai người này đều
kiểu gene dị hợp tử, tính theo lý thuyết, tỉ lệ sinh con của họ mắc đồng thời cả hai bệnh trên
25%.
b) Người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có 3 loại kiểu gen quy định.
c) Người bị bệnh PKU thì cũng sẽ bị bệnh bạch tạng với không tyrosine để chuyển a
thành melanin.
d) Một cặp vợ chồng đều không mắc 2 bệnh trên muốn sinh con, con của họ sinh ra cũng th
bị cả hai bệnh trên.
Câu 3. ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường quy
định hai tính trạng. Biết các allele A, B quy định các trính trạng trội, trội hoàn toàn so với các
allele a, b quy định tính trạng lặn, không xảy đột biến. Thực hiện phép lai giữa hai thể (P),
thu được F1 tỉ lệ kiểu hình 1 : 2: 1. Theo thuyết, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a) Hai cá thể P kiểu gene khác nhau.
b) F1, tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân tích thì thể thu được đời con 100% thể mang kiểu hình trội
về 1
tính trạng.
d) Cho con cái P lai phân tích thì thể thu được đời con tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
Câu 4. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được tả hình bên. Theo thuyết, các
phát biểu sau đây đúng hay sai về lưới thức ăn này?
a) Rắn thể sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
5
b) Chuỗi thức ăn dài nhất 5 mắt xích.
c) Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh tháiy thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn.
d) Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái thì lúa sẽ không bị ảnh hưởng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong bảng mã di truyền, có bao nhiêu bộ ba mã hóa các amino acid?
Câu 2. Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp
về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu
được ở F1 bao nhiêu?
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể sóc rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng do một
gene 2 allele nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ
trội hoàn toàn so vớialen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể
đang cân bằng di truyền đầy đủ các loại kiểu gene và tần số allele A gấp đôi allele a. Nếu tất
cả các thể dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ kiểu hình bụng đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(thể hiện bằng số thập phân)
Câu 4. Trong các nhân tố tiến hóa sau: chọn lọc tự nhiên, đột biến, dòng gene, phiêu bạt di
truyền giao phối không ngẫu nhiên. bao nhiêu nhân tố tiến hóa vô hướng?
Câu 5. Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được tả hình ới đây. Theo thuyết, ới
thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn?
Câu 6. Cho đồ tháp sinh thái năng lượng sau:
Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng bao nhiêu? (biu din bng s thp
phân) ---------------------Hết------------------