SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Ra đề: Trường THPT Long Khánh
Phản biện đề: Trường THPT Hoàng Diệu
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề có 06 trang
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Sinh học cơ thể TV:
Câu 1(B): Quang hợp là quá trình chuyển hóa
A. quang năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành quang năng. D. nhiệt năng thành hóa năng.
Câu 2(B): Giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp ở thực vật là
A. Chu trình Krebs. B. Đường phân.
C. Chuỗi chuyền electron. D. Hô hấp kỵ khí.
Cơ chế di truyền và biến dị:
Câu 3 (B): Một đoạn DNA mang thông tin di truyền quy định sản phẩm là phân tử RNA hoặc
chuỗi polypeptide được gọi là gì?
A.nh trạng.
B. Gene.
C. Phân tử DNA.
D. Phân tử RNA.
Câu 4(B): Dạng đột biến nào sau đây được sử dụng để loại bỏ các gene không mong muốn
giống cây trồng?
A. Mất đoạn NST. B. Mất 1 cặp nucleotid.
C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 5(H): Quan sát hình cho biết đây là cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể nào?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ. D. Chuyển đoạn tương hỗ.
Di truyền học người:
Câu 6 (H): Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh ra 2 con: một con trai bị bệnh, một
con gái bình thường. Bệnh di truyền có thể thuộc kiểu gene lặn liên kết giới tính. Phả hệ nào
sau đây là chính xác?
A. B.
C. D.
Câu 7 (H): Ở người, hợp tử có ba NST số 18 có thể phát triển thành bào thai bị hội chứng
Edwards. Phương pháp nào không thể xác định sớm thai nhi bị hội chứng này?
A. Xét nghiệm trước sinh không xâm lấn.
B . Phương pháp siêu âm.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Sinh thiết tua nhau thai.
Câu 8(VD): Cho phả hệ về sự di truyền một tính trạng đơn gene ở người như hicnh bên. Biết
rằng không có đột biến phát sinh.
Hãy cho biết, trong cafc quy luâgt di truyêcn sau, quy luật di truyêcn nào không thể xảy ra ở kiểu
hình 1?
A. Gene trội trên NST thường.
B. Gene lăgn trên NST X.
C. Gene trôgi trên NST X.
D. Gene lăgn trên NST thường.
Đáp án: C
HDG:
Quy luật có thể xảy ra:
- Gen trội trên NST thường: Vì trong phả hệ tính trạng xuất hiện đều (không khác biệt rõ rệt)
ở 2 giới.
- Lặn trên NST thường: Ở thế hệ I hoặc II người phụ nữ mang kiểu hình 2 có kiểu gen dị hợp
(chứa alen lặn) đều có khả năng sinh con mang kiểu hình lặn aa biểu hiện ở cả 2 giới - thỏa
mãn.
- Lặn trên NST X: Con trai thế hệ III biểu hiện kiểu hình 1 nhận giao tử lặn từ mẹ ở thế hệ II
truyền cho Xa - thỏa mãn.
Quy luật không thể xảy ra:
- Gen trội trên NST X: Xét thế hệ I, bố mang kiểu hình 1 truyền giao tử X cho các con gái thế
hệ II → các con gái thế hệ II đều biểu hiện kiểu hình 1 - Trái giả thuyết (loại).
Ứng dụng di truyền học
Câu 9(H): Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến C. DNA tái tổ hợp. D. Thường biến.
Tiến hóa:
Câu 10(B): Cơ quan thoái hoá là những cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. không còn tồn tại ở cơ thể trưởng thành.
C. thay đổi chức năng để phù hợp với điểu kiện sống.
D. thay đổi cấu tạo ở cơ thể trưởng thành.
Câu 11(B): Giai đoạn nào đánh dấu sự chuyển biến từ các phân tử hữu cơ sang các hệ thống
có tổ chức hơn, có khả năng trao đổi chất với môi trường?
A. Tiến hoá hoá học. B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá xã hội.
Câu 12 (B): Loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây được coi là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng tế bào học. D. Bằng chứng hoá thạch.
Câu 12(B): Quá trình chọn lọc tự nhiên đã đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nào
của quá trình phát sinh sự sống?
A. Tiến hoá hoá học. B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá xã hội.
Câu 13(B): Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình,
người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
B. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. Đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
Câu 14(H): Đặc điểm nào sau đây là khác biệt cơ bản giữa tiến hóa sinh học và tiến hóa văn
hóa?
A. Đều xảy ra trong quá trình lịch sử. B. Đều dẫn đến sự đa dạng.
C. Cơ chế truyền đạt thông tin. D. Đều chịu ảnh hưởng của môi trường.
Sinh thái học:
Câu 15(B): Tập hợp các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
đời sống của sinh vật, giúp sinh vật tồn tại được gọi là
A. Nhân tố sinh thái. B. Nhân tố vô sinh.
C. Môi trường sống. D. ổ sinh thái.
Câu 16(B): Số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể. B. tỉ lệ giới tính.
C. thành phần loài. D. nhóm tuổi.
Câu 17(B): Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào?
A. Ức chế và kí sinh - vật chủ.
B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
C. Cộng sinh, ức chế và hội sinh.
D. Kí sinh - vật chủ và động vật ăn thực vật.
Câu 18(B): Trong hệ sinh thái, cây lúa thuộc bậc dinh dưỡng
cấp mấy?
A. Cấp 2. B. Cấp 1.
C. Cấp 3. D. Cấp 4
Phần II: Thí sinh trả li từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) của mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Sinh học cơ thể động vật:
Câu 1: Hình dưới đây mô tả tác động của ánh sáng đến quang hợp ở thực vật. Mỗi phát biểu
sau đây đúng hay sai về nội dung hình dưới đây?
a)B Điểm B là điểm bão hòa ánh sáng của thực vật ưa sáng.
b)H Càng tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp càng tăng.
c)VD Thực vật ưa bóng có điểm bù ánh sáng cao hơn thực vật ưa sáng.
d)VD Người ta thường trồng cây họ gừng (như gừng, nghệ, riềng) dưới tán cây khác
chúng có điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn thực vật ưa sáng.
Cơ chế di truyền và biến dị:
Câu 2: Hình sau tả khái quát quá trình tái bản DNA sinh vật nhân thực, nhân
những virus có lõi dạng sợi kép:
Mỗi nhận định sau đây là
Đúng hay Sai đối với cơ chế
tái bản DNA:
a)H Trước khi tổng
hợp mạch DNA mới enzyme
RNA polymerase cần tổng
hợp đoạn mồi sau đó DNA
polymerase sẽ gắn
nucleotide tự do vào đầu 3'
của đoạn mồi.
b)V Sau khi các đoạn Okazaki được tổng hợp, các đoạn mồi sẽ được DNA polymerase
sửa chữa thành DNA rồi được enzyme ligase nối lại với nhau thành mạch DNA hoàn chỉnh
c)VD Mỗi đơn vị tái bản cần ít nhất 4 đoạn mồi và có ít nhất một mạch DNA được tổng
hợp liên tục.
d)VD DNA được cấu tạo từ hai mạch ngược chiều nhau, enzyme DNA polymerase
tổng hợp các mạch mới theo chiều 5' 3' nên một trong hai mạch mới được tổng hợp thành
từng đoạn ngắn gọi là Okazaki.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng. SGK trang 6 dòng thứ 8 từ dưới lên có viết enzyme RNA polymerase tổng hợp đoạn
mồi
b) Sai, do các đoạn mồi sđược DNA polymerase tiến hành loại bỏ tổng hợp đoạn DNA
thay thế.
c) Sai. mỗi đơn vị tái bản sẽ nhiu hơn 4 đoạn mồi 2 mạch được tổng hợp liên
tục.
d) Sai. Trên một chạc tái bản thì chỉ một mạch được tổng hợp gián đoạn còn tính trên đơn vị
tái bản (gồm 2 trạc tái bản ngược nhau) thì cả 2 mạch đều mạch được tổng hợp gián
đoạn)
Tính quy luật của các hiện tượng di truyền
Câu 3: Ở một loài thực vật tính trạng hoa xanh do 2 cặp gene A,a và B,b phân li độc lập cùng
quy định. Một nhà khoa học xử lý hạt của cây có hoa màu xanh thuần chủng bằng tác nhân
đột biến để tạo ra một quần thể có các cây đột biến; trong đó có 3 đột biến lặn thuần chủng ký
hiệu X1,X2,X3 cùng hoa màu trắng. Tiếp tục tiến hành các phép lai sau:
-P1: 1 cây X1 * 1 cây X2 tạo ra F1, cho F1 tự thụ tạo ra F2: 100% cây hoa màu trắng.
- P2: 1 cây X2 * 1 cây X3 tạo ra F1, F1 tự thụ tạo ra F2: 9 cây hoa màu xanh 7 cây hoa màu
trắng.
Theo lý thuyết mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm này là đúng hay sai?
a)Bnh trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gene.
b)H Kiểu hình của các cây F1 ở P1 là hoa trắng.
c)HCây X2,X3 là 2 thể đột biến gene lặn khác locus.
d)VDỞ F2 của P1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp
Hướng dẫn giải
AABB: xanh AAbb; aaBB; aabb: trắng.
P2: X2 *X3 F1 F2: 9:7 suy ra X2 là AAbb thi X3 là aaBB hoặc ngược lại X1 là aabb.
a) đúng.
b) aabb * AAbb hoặc aaBB 100% Aabb hoặc 100% aaBb (trắng) đúng.
c) đúng.
d) Aabb * Aabb 1AAbb:2Aabb:1aabb
aaBb * aaBb 1aaBB: 2aaBb : 1aabb
Đúng.
Sinh thái học:
Câu 4: Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng bị đe dọa bởi
nước biển dâng. Loài Spartina patens Typha angustifolia những thực vật đầm lầykhu
vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này,
các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai
loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt, hoặc trong nhà kính với các
độ mặn khác nhau.
Sinh khối trung bình (g/cm2) của hai loài được thể hiện ở Hình 1 và Hình 2.
Hình 1 Hình 2
a) B Tại độ mặn 20‰ thì sinh khối trung bình của loài S. patens cao gấp khoảng hai lần của
loài T. angustifolia.
b) B Khả năng chịu mặn của loài S. patens tốt hơn loài T. angustifolia.
c) H Ở đầm lầy nước ngọt, loài T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn.
d)H khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao thường xuyên, trồng loài T.
angustifolia sẽ bảo vệ đất nông nghiệp hiệu quả hơn.
Hướng dẫn giải
a) Đúng. Tại độ mặn 20‰ (xem Hình 2), sinh khối của S. patens cao gấp khoảng 2 lần so với
T. angustifolia.
b) Đúng. Hình 2 cho thấy S. patens duy trì sinh khối tốt hơn ở các mức độ mặn cao, chứng tỏ
khả năng chịu mặn tốt hơn.
c) Đúng. Hình 1 cho thấy trong đầm lầy nước ngọt, T. angustifolia sinh khối cao hơn cả
khi trồng chung và trồng riêng, cho thấy ưu thế cạnh tranh.
d) Sai.T. angustifolia không chịu được độ mặn cao (theo Hình 2, sinh khối giảm mạnh khi
độ mặn tăng). vậy, trồng loài này khu vực thường xuyên bị nước biển dâng sẽ không
hiệu quả. Loài S. patens phù hợp hơn vì khả năng chịu mặn tốt hơn.
PHẦN III: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Cơ chế di truyền và biến dị:
Câu 1 (B): Cho các loại enzyme sau: (1) Enzyme cắt giới hạn (restrictase) ; (2) RNA
polymerase; (3) DNA polymerase; (4) Enzyme nối (ligase). Chỉ ra các enzyme dùng trong
công nghệ DNA tái tổ hợp. (viết đáp án theo thứ tự từ tăng dần nếu có nhiều lựa chọn).
A. 14
Tính quy luật của các hiện tượng di truyền
Câu 2 (VD): Màu sắc của loài ốc sống đáy sông là một tính trạng do 5 cặp gene nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Mỗi gene gồm 2 allele trội lặn hoàn toàn. Sắc
tố được tiết ra ở 3 cấp độ phụ thuộc vào ngữơng sản phẩm gene được tạo ra bởi loại allele
trội. Màu nâu sẫm khi có ít nhất 4 loại alllele trội, màu ghi nhạt khi có 2 hoặc 3 loại allele
trội, các kiểu gen còn lại quy định màu xanh nhạt. Theo lí thuyết phép lai giữa 2 cá thể màu