
Mã đề 000 Trang 1/4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………………………………….
Phần I - CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Ở điều kiện thường, iodine là chất rắn dạng tinh thể màu tím thẫm. Khi được đun nóng,
iodine có sự thăng hoa. Sự thăng hoa của iodine là sự chuyển thể từ thể
A. rắn sang lỏng. B. lỏng sang rắn.
C. khí sang rắn. D. rắn sang khí.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chất lỏng?
A. Chất lỏng không có thể tích riêng xác định.
B. Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng xác, nhưng những vị trí cân
bằng này không cố định mà di chuyển.
C. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên
tử, phân tử chất khí.
D. Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của bình chứa nó.
Câu 3. Người ta thực hiện truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí giãn nở ra và thực
hiện công 60 J đẩy pit – tông lên. Độ biến thiên nội năng của khí bên trong xilanh là
A. 20 J. B. 30 J. C. 40 J. D. 50 J.
Câu 4: Người ta thả cục nước đá ở 0 oC vào chiếc cốc bằng đồng khối lượng 0,2 kg đặt ở trong
một nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đựng 0,7 kg nước ở 25 oC. Khi cục đá vừa tan hết thì trước
trong cốc đồng có nhiệt độ 15,2 oC và khối lượng của nước là 0,775 kg. Biết nhiệt dung riêng của
đồng là 380 J/kg.K, của nước là 4180 J/kg.K và bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài.
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá xấp xỉ
A. 2,9.103 J/kg. B. 3,3.105 J/kg. C. 2,9.105 J/kg. D. 3,3.104 J/kg.
Câu 5: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn
vị thể tích
A. luôn không đổi. B. tỉ lệ thuận với áp suất.
C. tỉ lệ nghịch với áp suất. D. không phụ thuộc vào áp suất.
Câu 6: Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động
nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
A. thể tích của vật càng bé. B. thể tích của vật càng lớn.
C. nhiệt độ của vật càng thấp. D. nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 7: Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén khí trong xilanh sao cho thể tích của lượng
khí này giảm đi 2 lần. Coi nhiệt độ của khối khí không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xilanh
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần.
C. tăng thêm 4 lần. D. không thay đổi.
Câu 8: Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại đang
phát ra
A. bức xạ gamma. B. tia tử ngoại. C. tia Rơn-ghen. D. sóng vô tuyến.

Mã đề 000 Trang 2/4
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?
A. Biểu thức xác định từ thông là
cosBS
.
B. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).
C. Từ thông là một đại lượng có hướng.
D. Từ thông có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 10: Một vòng dây dẫn được đặt trong một từ trường đều, sao cho mặt phẳng vòng dây vuông
góc với vectơ cảm ứng từ. Hiện tượng cảm ứng điện tù xảy ra khi
A. vòng dây bị làm cho biến dạng.
B. vòng dây quay xung quanh pháp tuyến của nó.
C. vòng dây được di chuyển tịnh tiến bên trong từ trường đều.
D. vòng dây được quay xung quanh trục có phương trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.
Câu 11: Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là 220V. Giá
trị cực đại của điện áp này là
A. 440 V. B. 311 V. C. 156 V. D. 110 V.
Câu 12: Một kung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong từ trường đều và mặt phẳng
khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng từ của từ trường giảm
đều từ 1,2 T về 0 T. Suất điện động cảm ứng của khung giây xuất hiện trong thời gian đó là
A. 240 mV. B. 240 V. C. 2,4 V. D.1,2 V.
Câu 13: Một đoạn dây đồng dài 25 cm, có khối lượng là 10 g nằm trong từ trường đều có độ lớn
0,25BT
. Lấy
2
9,8 /g m s
. Để lực từ tác động lên sợi dây có độ lớn bằng trọng lượng của sợi
dây thì cường độ dòng điện nhỏ nhất chạy qua sợi dây có giá trị xấp xỉ
A. 1,3 A. B. 1,5 A. C. 1,6 A. D. 2,0 A.
Câu 14: Một chất phóng xạ ban đầu có
0
N
hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu
chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A.
0
6
N
. B.
0
16
N
. C.
0
9
N
. D.
0
4
N
.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
B. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
C. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài.
D. Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
Câu 16: Số nucleon có trong hạt nhân
197
79 Au
là
A. 179. B. 276. C. 118. D. 79.
Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân
27 30 1
13 15 0
X Al P n
A
Z
. Giá trị của A là
A. 28. B. 4. C. 58. D. 2.
Câu 18: Nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện
7
182.10
W, dùng năng lượng phân hạch
của hạt nhân
235U
với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV, số
Avogadro
23
6,02.10
A
N
mol-1. Khối lượng
235U
mà nhà máy điện tiêu thụ trong 365 ngày là
A. 2334kg B. 2461 kg C. 2362kg D. 2263kg
Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.

Mã đề 000 Trang 3/4
Câu 19: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước đá hóa hơi khi sôi (ở
100 °C), một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 10 °C vào ấm
rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây:
– Để đun nóng nước từ 10 °C đến 100 °C cần 18 phút.
– Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 23 phút.
Từ thí nghiệm này hãy tính nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước hóa hơi ở nhiệt độ sôi
100°C. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K.
a) Nhiệt lượng để làm nóng 1 kg nước đá từ 10 oC đến 100 oC là 376200 J.
b) Công suất của bếp điện là
1045
3
W.
c) Nhiệt lượng cần dùng để hóa hơi 0,2 kg nước ở nhiệt độ sôi là 480700 J.
d) Nhiệt lượng hóa hơi riêng của nước ở 100 oC là
6
2.10
J.
Câu 20: Trong một nhà máy điều chế khí oxi và chiết sang các bình. Người ta bơm khí oxi ở điều
kiện tiêu chuẩn vào một bình có thể tích 5000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24°C
và áp suất 765 mmHg. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
a) Khối lượng riêng của khí oxi ở điều tiêu kiện chuẩn là 1,43 kg/m3.
b) Khối lượng riêng của khí trong bình sau khi bơm được xác định bởi biểu thức
1 1 2
221
Tp
Tp
.
c) Khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ là 6,96779 kg.
d) Khối lượng khí bơm vào bình mỗi giây là 3,6753.10-3 gam.
Câu 21: Khung nhôm của một cửa sổ hình vuông ABCD có
kích thước 85 cm x 60 cm như hình bên. Cửa sổ có thể quay
quanh bản lề được lắp dọc theo cạnh AB. Khi cửa đóng, thành
phần nằm ngang của từ trường Trái Đất có độ lớn
4
1,8.10B
T vuông góc với cửa sổ. Sau đó cửa được mở ra trong khoảng
thời gian 0,20 s. Sau khi cửa mở ra, mặt phẳng ABCD song
song với thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất.
a) Khi cửa sổ đóng, từ thông qua cửa sổ có độ lớn bằng
4
0,918.10
(Wb).
b) Khi cửa được mở hoàn toàn, từ thông qua cửa sổ có độ lớn
bằng 0 (Wb).
c) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian trên có độ lớn bằng
5
1,84.10
(V).
d) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian trên có chiều DCBA.
Câu 22: Một trong những phương pháp điều trị bệnh cường giáp phổ biến là phá hủy các mô tuyến
giáp hoạt động quá mức bằng iodine phóng xạ 131
131
53 I
. Iodine phóng xạ 131 có chu kỳ bán rã
8,02 ngày, khi phân rã phá tia
là chủ yếu. Để điều trị, bệnh nhân nuốt một viên nang nhỏ chứa
131
53 I
. Đồng vị phóng xạ này nhanh chóng đi vào máu và được các tế bào tuyến giáp hoạt động quá
mức hấp thụ, sau đó bị phá hủy khi iodine phân rã. Các tế bào khác trong cơ thể ít chịu tổn thương
do các tia phóng xạ, giúp giảm thiểu tác dụng phụ trong quá trình điều trị bằng
131
53 I
. Xét một bệnh
nhân bị bệnh cường giáp sử dụng liều
131
53 I
có độ phóng xạ ban đầu là
8
3,7.10
Bq. Cho khối lượng
mol của
131
53 I
là 131 g/mol, số Avogadro
23
6,02.10
A
N
mol-1.

Mã đề 000 Trang 4/4
a) Phương pháp điều trị bện cường giáp bằng
131
53 I
ít có tác dụng phụ.
b) Hằng số phóng xạ của
131
53 I
là
6
1,44.10
(s-1).
c) Khối lượng
131
53 I
ban đầu là
8
8,05.10
(g).
d) Số lượng hạt nhân
131
53 I
còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 16,04 ngày là
7
9,25.10
hạt nhân.
Phần III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Câu 23: Một ấm điện tỏa ra 650 J mỗi giây. Nhưng chỉ có 80% nhiệt này là hấp thụ được. Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian để đun sôi 1 kg nước ở 25 oC bằng bao nhiêu
giây? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 24: Người ta thả cục nước đá ở 0 oC vào chiếc cốc bằng đồng khối lượng 0,20 kg đặt ở trong
nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đựng 0,70 kg nước ở 25 oC. Khi cục nước đá vừa tan hết thì nước
trong có nhiệt độ là 15,2 oC và khối lượng của nước là 0,775 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của cục
nước đá là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là
380 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền cho nhiệt lượng kế và
truyền ra bên ngoài
Câu 25: Một bình kín chứa
23
12,04.10
nguyên tử khí helium ở 0 oC và áp suất trong bình là 1 atm.
Hằng số Avogadro
23
6,02.10
A
N
mol-1. Thể tích của bình đựng khí bằng bao nhiêu lít? (Kết quả
làm tròn đến một chữ số thập phân).
Câu 26: Hạt nhân
75
33
As có độ hụt khối 0,682438 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
75
33
As là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân).
Câu 27: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều, cường độ dòng điện qua mạch
có biểu thức
0cos 100 6
i I t
(A), với
00I
và
t
tính bằng giây (s). Tính từ thời điểm
0t
, thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là bao
nhiêu ms? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân).
Câu 28: Trong khí quyển có đồng vị
14C
là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã
5568T
năm. Mọi
thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ Carbon đều chứa một lượng
14C
cân bằng. Khi cây chết đi, sự
trao đổi chất không còn nữa thì lượng
14C
sẽ giảm đi. Trong một mẫu gỗ cổ có
14C
với độ phóng
xạ 112 phân rã/phút. Cho biết độ phóng xạ
14C
của một mẫu gỗ còn sống có cùng khối lượng với
mẫu gỗ cổ là 216 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ này là bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn đến
phần nguyên).
------ HẾT ------