
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
--------------------------
(ĐỀ MINH HỌA )
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút,
không kể thời gian phát đề
Mã đề 001
Họ và tên thí sinh: ………………………………………
Số báo danh: ………………….. ……...................………
Cho biết: T(K) = t(0C) + 273; R = 8,31J/mol-1 ; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều nhiệt lượng hơn để chuyển
trạng thái từ
A. thể rắn sang thể khí. B. thể lỏng sang thể khí.
C. thể khí sang thể lỏng. D. thể rắn sang thể lỏng.
Câu 2. Trong phản ứng hạt nhân sau :
19 16
98
F p O X
, hạt X là
A. êlectron. B. pôzitron. C.
3
2He
. D. hạt .
Câu 3. Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi ở áp suất tiêu chuẩn là
A. 212 K. B. 373 K. C. 100 K. D. 273 K.
Câu 4. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm tăng nhiệt độ của nó không phụ thuộc vào yếu tố
nào sau:
A. Độ tăng nhiệt độ của vật. B. Khối lượng của vật.
C. Kích thước của vật. D. Tính chất của chất làm vật.
Câu 5. Theo định luật I nhiệt động lực học, biểu thức nào sau đây diễn tả đúng quá trình biến thiên
nội năng khi hệ nhận công và truyền nhiệt lượng
A. ΔU = Q + A khi Q > 0; A > 0. B. ΔU = Q + A khi Q > 0; A < 0.
C. ΔU = Q + A khi Q < 0; A > 0. D. ΔU = Q + A khi Q < 0; A < 0.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác
định:
A. Đồ thị biểu diễn p – V là một nhánh của đường hypebol.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí ứng với các nhiệt khác nhau thì khác nhau.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật Charles: Trong quá trình đẳng áp của
một lượng khí nhất định thì
A. áp suất tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. B. áp suất tỷ lệ nghịch với thể tích.
C. thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. thể tích tỷ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 8. Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định từ 270C lên 1770C
và từ 100 kPa lên 300 kPa. Khối lượng riêng của khối khí thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 3 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 9. Một sóng điện từ có tần số 75k Hz đang lan truyền trong chân không. Lấy
8
c 3.10 m/s.
Sóng này có bước sóng là
A. 0,5m. B. 2000m. C. 4000m. D. 0,25m.

Câu 10. Một hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4T, từ thông
qua hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình
vuông đó là
A. 00. B. 300. C. 600. D. 1200.
Câu 11. Cho một khung dây dẫn kín đồng chất, cứng, hình chữ nhật ABCD. Biết AB = a = 20 cm,
BC = b = 10 cm. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều sao cho cảm ứng từ vuông góc với
mặt phẳng khung dây. Biết rằng trong khoảng thời gian Δt = 0,02 s, độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ
0,92 T đến 0,32 T. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. 0,4V. B. 0,5V. C. 0,6V. D. 0,7V.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ.
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phang chứa dòng điện và đường
cảm ứng từ.
Câu 13. Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ở
A. xung quanh dòng điện tròn. B. xung quanh thanh nam châm thẳng.
C. bên trong của nam châm chữ U. D. xung quanh dòng điện thẳng.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ và sóng cơ?
A. Đều mang theo năng lượng. B. Đều truyền được trong chân không.
C. Đều tuân theo quy luật truyền thẳng D. Đều tuân theo quy luật phản xạ, khúc xạ.
Câu 15. Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây?
A. Bảo toàn năng lượng toàn phần. B. Bảo toàn số nuclôn.
C. Bảo toàn động lượng. D. Bảo toàn số nơtron.
Câu 16. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu
chất phóng xạ này là
A.
0
15 N
16
B.
0
1N
16
C.
0
1N
4
D.
0
1N
8
Câu 17. Sodium
24
11
Na là chất phóng xạ - với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
24
11
Na thì
sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 87,5%?
A. 17h 30min. B. 45h 00min. C. 22h 30min. D. 30h 00min.
Câu 18. Một khung dây dẫn phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều có cảm
ứng từ
4
B 2.10 T.
Véctơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến khung dây một góc
0
60 .
Người ta giảm
đều cảm ứng từ đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 giây. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung trong thời gian từ trường biến đổi là
A.
3
3.10 V
B.
3
2.10 V
C. 20V D.
10 3V
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xilanh của động cơ có áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 470C và
thể tích 30 cm3. Sau khi nén, thể tích giảm còn 4 cm3 và áp suất là 15 atm.
a) Trong quá trình biến đổi trạng thái của hỗn hợp khí trong xilanh của động cơ thì nhiệt độ không
đổi.

N
M
B
+
-
b) Trong quá trình biến đổi trạng thái của hỗn hợp khí trong xilanh của động cơ thì cả ba thông số
p,V,T đều thay đổi.
c) Trong quá trình biến đổi trạng thái của hỗn hợp khí trong xilanh của động cơ thì tỉ số
pV
T
là một
số không đổi.
d) Nhiệt độ của khí sau khi nén bằng 540K.
Câu 2. Một máy hạ áp có số vòng của hai cuộn dây là 500 vòng và 1000 vòng. Mắc cuộn sơ cấp
vào mạng điện 220 V – 50 Hz.
a) Số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, cuộn thứ cấp là 1000 vòng.
b) Điện áp cực đại xuất hiện ở cuộn thứ cấp bằng 110V.
c) Tần số của điện áp ở cuộn thứ cấp bằng 25 Hz.
d) Mắc Vôn kế vào 2 đầu của cuộn thứ cấp thì giá trị đo được là 110 V.
Câu 3. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu
chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.103 J/kg.K và 2,26.106
J/kg.
a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ 200C đến 1000C là 100800 J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 678.106 J.
c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 s.
d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng
nước còn lại trong ấm xấp xĩ bằng 100 g.
Câu 4. Chất phóng xạ Polonium
Po
210
84
có chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm , phóng xạ α và biến thành hạt
nhân Lead (Pb). Ban đầu có 500 gam Polonium
Po
210
84
nguyên chất.
a) Số hạt nơtron của hạt nhân con Lead là 124.
b) Sau thời gian 414 ngày đêm khối lượng Polonium còn lại là 87,5 gam.
c) Quá trình Polonium
Po
210
84
phóng xạ biến thành Lead tỏa năng lượng.
d) Sau thời gian 3 chu kỳ bán rã khối lượng Helium tạo thành bằng 8,8 gam.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một bình có dung tích 5 lít, lúc đầu chứa một khối khí ở áp suất 6 atm. Bình này được nối
thông với một bình thứ hai có dung tích 10 lít và được hút chân không. Coi như nhiệt độ không đổi.
Áp suất của khối khí sau khi hai bình thông nhau là bao nhiêu atm?
Câu 2. Một bình chứa oxygen có dung tích 20 lít ở áp suất 500 kPa và nhiệt độ 27 oC. Khối lượng
oxygen trong bình là bao nhiêu gram? Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol. (Làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị).
Câu 3. Cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng
380 V. Khi đó, cuộn thứ cấp có điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng lần lượt là 20
V và 1,5 A. Biết số vòng dây cuộn thứ cấp là 20 vòng. Bỏ qua hao phí điện năng trong máy biến
áp. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ là bao nhiêu Ampe? (kết quả được làm tròn
đến hàng phần trăm).
Câu 4. Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,2 kg chuyển động trong từ
trường đều và luôn tiếp với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m,
nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với
trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai
thanh ray là μ = 0,40. Lấy g = 10 m/s2. Khi cường độ dòng điện qua thanh
nhôm không đổi và bằng 12A thì nó chuyể động nhanh dần đều với gia tốc
bằng bao nhiêu m/s2.

Câu 5. Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A và B lần lượt là T1 và T2. Biết T1 = 2T2. Ban đầu, hai
khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 2T1 tỉ số các hạt nhân còn lại
của B so với A ℓà bao nhiêu? (Kết quả được làm tròn đến chữ số phần trăm).
Câu 6. Một mẫu chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ nguyên tử đồng vị
A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử
đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,5 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là
mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả
làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
---------HẾT-----------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA NĂM 2024 – 2025
MÔN: VẬT LÍ 12
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
10
A
2
D
11
C
3
B
12
B
4
C
13
C
5
C
14
B
6
D
15
D
7
C
16
B
8
A
17
B
9
C
18
B
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án
(Đ – S)
Câu
Lệnh hỏi
Đáp án
(Đ – S)
1
a)
S
2
a)
S
b)
Đ
b)
S
c)
Đ
c)
S