Trang 1/7
SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT LÝ SƠN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề thi có 07 trang)
Họ và tên học sinh:……………………………………………….SBD………..
Cho biết:
1 1 23
A
3,14; K C 273; 8,31 J.mol .K ; 6,02 10

T t R N
hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ và thể tích của vật.
B. nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật.
C. kích thước trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tốc độ trung bình và quỹ đạo chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 2: Các bình trong hình đều đựng cùng một lượng nước đủ lớn. Để cả ba bình vào trong phòng n. Sau
một tuần lượng nước trong các bình thay đổi thế nào?
A. Bình A còn ít nhất. B. Bình B còn ít nhất.
C. Bình C còn ít nhất. D. Cả ba bình vẫn bằng nhau.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4.
Đồ th hình bên dưới biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng được cung cấp. Biết
nhiệt nóng chảy riêng của chì là
5
0,25 10 J / kg.×
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường.
Câu 3. Nhiệt độ nóng chảy của chì là
A.
490,5 C.°
B.
C.
381,5K.
D.
600K.
Trang 2/7
Câu 4. Khối lượng của miếng chì là
A.
0,8024g.
B.
1,6048kg.
C.
0,8024kg.
D.
1,652kg.
Câu 5: Một khối khí tưởng xác định thtích bằng
0
V.
Nếu giữ áp suất của khối khí đó không đổi
làm cho thể tích của khối khí giảm xuống bằng
0
V
4
thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 6: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lý tưởng xác định.
Biểu thức đúng của phương trình trạng thái khí lý tưởng là
A.
1 1 2 2
12
.
pV p V
TT
B.
12
21
.
pp
VV
C.
12
12
.
pp
TT
D.
1 1 2 2.pV p V
Câu 7: Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ
0
t 25 C.
Đến giữa trưa,
không khí trong phòng nhiệt độ
0
t 30 C.
Coi không khí trong phòng khí lí tưởng, áp suất khí quyển
thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính
đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là
A.
00
1,65 .
B.
00
20 .
C.
00
98,35 .
D.
00
80 .
Câu 8: Khi nói về sóng điện từ, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.
B. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên vuông pha.
C. Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả chân không.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin truyền thông là sóng vô tuyến.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 9 và 10
Một học sinh làm thí nghiệm đo cm ứng từ B với bộ dụng cụ như hình vẽ. Chiều dài dây dẫn
l = 5cm
và thu được kết quả như ở đồ thị dưới đây:
Câu 9: Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện người ta dùng
A. quy tắc bàn tay phải. B. quy tắc bàn tay trái.
C. quy tắc nắm bàn tay phải. D. quy tắc nắm bàn tay trái.
Câu 10: Sử dụng đồ thị, ước tính giá trị của B.
Trang 3/7
A.
0,01T.
B.
0,04T.
C.
0,02T.
D.
0,025T.
Câu 11: Một nam châm ban đầu được đặt giữa hai đầu của một lõi sắt mềm như hình
trên.
Sau đó, nam châm được quay nhanh theo chiều kim đồng hồ qua một vòng hoàn chỉnh. Câu nào sau đây
mô tả đúng dòng điện cảm ứng chạy qua điện trở R?
A. Dòng điện chạy qua R từ P đến Q, rồi đổi chiều.
B. Dòng điện chạy qua R từ Q đến P, rồi đổi chiều.
C. Dòng điện chạy qua R từ P đến Q.
D. Dòng điện chạy qua R từ Q đến P.
Câu 12: Một người đang thực hiện chụp ảnh y tế như hình bên. Đây là ứng dụng trong y tế của
A. sóng siêu âm. B. cộng hưởng từ. C. tia X. D. tia gamma.
Câu 13. Đặc điểm nào không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong
dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn.
B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vuông góc với dây dẫn.
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay phải
D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dòng dòng điện.
Câu 14: Hình nào biểu diễn cấu trúc của một nguyên tử trung hoà?
Trang 4/7
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 15: Hình vẽ cho thấy đường đi của một hạt
bị lệch bởi hạt nhân của một nguyên tử. Điểm P trên
đường đi là điểm gần nhất của hạt
với hạt nhân. Câu nào sau đây là đúng khi nói về hạt
trên đường đi
này
A. Gia tốc của nó tại P bằng 0. B. Động năng của nó lớn nhất tại P.
C. Thế năng của nó lớn nhất tại P. D. Tốc độ nhỏ nhất của nó tại P.
Câu 16. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron hạt nhân
19
9F
lần lượt
amu;1,0073
amu;1,0087
amu.18,9934
Độ hụt khối của hạt nhân
19
9F
A.
0,1529 amu.
B.
0,1506 amu.
C.
0,1478 amu.
D.
0,1593 amu.
Câu 17. Vai trò của từ trường trong các thiết bị y tế như máy MRI là gì?
A. Tạo ra lực từ để diệt khuẩn trên da.
B. Được sử dụng để tạo hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể.
C. Giúp tăng tốc các ion trong cơ thể, điều trị bệnh liên quan đến tim mạch.
D. Tạo dòng điện cảm ứng để đo huyết áp.
Câu 18. Một khung tròn một khung vuông, được làm từ cùng một loại
dây kim loại, được đặt trong một từ trường đều như hình vẽ. Độ dài mỗi
cạnh của hình vuông bằng đường kính của hình tròn. Khi mật độ từ thông
của từ trường tăng đều, hãy tìm t số giữa dòng điện cảm ứng trong khung
tròn và trong khung vuông.
A.
1 : 1
B.
1:p
C.
2 : 1
D.
2:p
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời tcâu 1
đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1: Một học sinh pha một cốc trà nóng. Sau một lúc, học sinh này thêm mt số viên nước đá vào trà.
Học sinh sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của trà. Hình dưới đây cho thấy biểu đồ nhiệt độ - thi
gian thu được.
Trang 5/7
a) Trong quá trình diễn ra thí nghiệm học sinh phải khuấy trà liên tục để đảm bảo nhiệt độ nước trong
cốc trà đồng đều nhau.
b) Thời điểm thả các viên nước đá vào ứng với điểm P trên đồ thị. Khi thả nước đá vào cốc trà thì nước
đá truyền nhiệt lượng cho nước trà làm nước trà mát lạnh đi.
c) Thời điểm nước đá tan hết ứng với điểm R trên đồ thị.
d) Nhiệt độ môi trường xung quanh khoảng
303 K.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Thanh kim loại
PQ
đang đứng yên trên hai thanh ray kim loại song
song nằm ngang, cách nhau một khoảng
4,9 cm
. Thanh có khối lượng
23,5 g
. Từ trường đều
B 0,80 T
vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh ray, chiều hướng vào. R là một biến trở. Nguồn điện lý tưởng có
suất điện động 12 V. Di chuyển con chạy C để biến trở có giá trị giảm từ từ. Khi
R 20Ω
thì thanh
PQ
bắt đầu chuyển động. Lấy
2
g 10 m/s
.
R
E,r
C
4,9 cm B
P
Q
a) ờng độ dòng điện trong mạch tại thời điểm PQ bắt đầu chuyển động
0,3 A
.
b) Lc từ tác dụng lên thanh PQ tại thời điểm nó bắt đầu chuyển động là
F 0,01176 N
.
c) Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa PQ và hai thanh ray là
0,1
.
d) Lc từ tác dụng lên thanh PQ có chiều hướng sang phải.
Câu 3: Một bình kín dai chứa một chất lỏng, được cho nước. Một nhà khoa học muốn xác định thể
tích chất lỏng trong bình không cần mở bình. Nhà khoa học quyết định sử dụng một đồng vị phóng xạ
của sodium-24
24
11
( Na)
phân với chu kỳ bán 14,8 giờ. Đầu tiên, ấy trộn một hợp chất chứa