
Trang 1/5
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút,
không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
Cho biết: π = 3,14; T (K) = t (°C) + 273; R = 8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo?
A. Chiều dài. B. Thể tích vật rắn. C. Nhiệt độ. D. Diện tích.
Câu 2. Nội năng của một vật
A. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
B. chỉ phụ thuộc thể tích của vật.
C. phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
D. không phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
Câu 3. Nhiệt độ trung bình của nước ở thang nhiệt độ Celsius là 27 °C ứng với thang nhiệt độ Kelvin
nhiệt độ của nước là
A. 273 K. B. 300 K. C. 246 K. D. 327 K.
Dữ liệu dùng chung cho câu 4, câu 5
Một học sinh sử dụng một sợi dây để buộc một vật có khối lượng 300 kg đang rơi qua
ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 20 kg nước
cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống, bánh guồng quay và khuấy động nước. Nếu vật rơi
một khoảng cách thẳng đứng 50 m với vận tốc không đổi. Biết nhiệt dung riêng của
nước là 4,20 kJ/(kg.K), g = 9,81 m/s².
Câu 4. Độ giảm thế năng của vật nặng khi vật rơi 50 m?
A. 136,2 kJ. B. 147,1 kJ. C. 148,2 kJ. D. 152,4
kJ.
Câu 5. Nhiệt độ của nước tăng thêm bao nhiêu Kelvin?
A. 3,45 K. B. 2,54 K. C. 1,75 K. D. 0,85 K.
Câu 6. Đối với một lượng khí l tưởng xác định, khi nhiệt độ không đổi thì áp suất
A. tỉ lệ thuận với thể tích. B. tỉ lệ nghịch với thể tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích. D. tỉ lệ thuận với bình phương thể tích.
Câu 7. Cho ba thông số trạng thái của khối khí lí tưởng xác định: thể tích V, áp suất p và nhiệt độ
tuyệt đối T. Hệ thức nào sau đây diễn tả định luật Charles?
A.
12
12
VV
TT
. B.
11
22
pV
pV
. C.
1 1 2 2
p V p V
. D.
1 2 2 1
p V p V
.
Câu 8. Gọi p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, M là khối lượng mol của khí và R
là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Clapeyron
A.
m
pVT R
M
B.
pV m R
TM
C.
pV M R
Tm
D.
pV 1 R
T Mm
Câu 9. Để tăng động năng chuyển động nhiệt trung bình của các phân tử chất khí trong một ống xi
lanh, ta làm cách sau:
A. Cho ống xi lanh chuyển động nhanh hơn.
B. Dãn đẳng nhiệt khối khí trong ống xi lanh.
C. Dãn đẳng áp khối khí trong xi lanh.
D. Cho ống xi lanh tiếp xúc với vật có nhiệt độ thấp hơn như cho vào cốc nước lạnh.
Dữ liệu dùng chung cho câu 10, câu 11

Trang 2/5
Một học sinh đang tìm hiểu một máy phát điện xoay chiều đơn giản như minh
họa trên hình vẽ bên.
Câu 10. Kí hiệu X trên sơ đồ chỉ bộ phận nào?
A. Khung dây. B. Vành khuyên.
C. Nam châm. D. Thanh quét.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bộ phận X dẫn dòng điện ra mạch ngoài.
B. Bộ phận X tạo ra từ trường.
C. Khung dây tạo ra từ trường.
D. Máy phát điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
Câu 12. Một đoạn dây có dòng điện được đặt trong một từ trường đều. Để độ lớn lực từ tác dụng lên
dây đạt cực đại thì độ lớn góc
giữa vectơ phần tử dòng điện và vectơ cảm ứng từ phải bằng
A.
0.
B.
30 .
C.
60 .
D.
90 .
Câu 13. Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát hiện tượng cảm ứng điện từ theo bốn phương
án như hình bên dưới. Cuộn dây được nối với một ampe kế nhạy. Hình nào dưới đây không làm tăng
số chỉ của ampe kế
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 14. Điện áp u =141√2 cos(100πt) (V) có giá trị hiệu dụng bằng
A. 282 V. B. 100 V. C. 200 V. D. 141 V.
Câu 15. Để phát hiện vết nứt trong đường ống dẫn dầu ngầm, một kỹ sư đề xuất thêm một nguồn
phóng xạ vào dầu. Nguồn phóng xạ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Nguồn phóng xạ γ có chu kỳ bán rã vài giờ. B. Nguồn phóng xạ γ có chu kỳ bán rã vài năm.
C. Một nguồn α có chu kỳ bán rã vài giờ. D. Một nguồn α có chu kỳ bán rã là vài năm.
Câu 16. Hạt nhân nguyên tử gồm
A. electron và proton. B. neutron và proton.
C. neutron và electron. D. electron và pozitron.
Câu 17. Biết khối lượng của proton; neutron; hạt nhân 𝑂
8
16 lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu;
15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c². Năng lượng liên kết của hạt nhân 𝑂
8
16 xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân n
0
1+ U
92
235 → S
38
94 r + X + 20
1n. Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A. 54 proton và 140 neutron. B. 86 proton và 54 neutron.
C. 86 proton và 140 neutron. D. 54 proton và 86 neutron.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Một học sinh pha một cốc trà nóng. Sau một lúc, học sinh này thêm một số viên đá vào trà.
Học sinh sử dụng cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ của trà. Hình dưới đây cho thấy biểu đồ nhiệt độ -
thời gian thu được.

Trang 3/5
a) Trong quá trình diễn ra thí nghiệm học sinh phải khuấy trà liên tục để đảm bảo nhiệt độ nước
trong cốc trà đồng đều nhau.
b) Thời điểm thả các viên đá vào ứng với điểm P trên đồ thị.
c) Thời điểm đá tan hết ứng với điểm R trên đồ thị.
d) Nhiệt độ môi trường xung quanh khoảng 340C.
Câu 2. Sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên - gồm ống xilanh chứa khí, áp kế, cảm biến nhiệt độ và tay
quay để điều chỉnh thể tích khí) để tìm hiểu về
mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một
lượng khí xác định khi áp suất không đổi.
Lần đo
V (cm³)
T (K)
1
40
273
2
45
298
3
50
323
4
55
348
5
60
373
a) Trình tự thí nghiệm: Dẫn khí vào xi lanh, giữ nguyên áp suất; ghi lại giá trị thể tích và nhiệt độ
của khí. Lặp lại các thao tác này.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là V = kT (k là hệ
số tỉ lệ), trong đó V (cm³) là thể tích và T (K) là nhiệt độ. Hệ số tỉ lệ k = 0,2542 (cm³/K).
c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
d) Khí đã dùng trong thí nghiệm là 0,00268 mol. Cho áp suất của khí là 1,5 atm.
Câu 3. Một thanh đồng PQ được treo ở trạng thái nghiêng bằng các sợi cách điện trong một từ trường
đều hướng vào tờ giấy như hình bên dưới. Các đầu còn lại của các sợi được nối với một lò xo cân cố
định trên trần nhà. Hai tiếp điểm P và Q ở hai đầu của thanh đồng có thể trượt không ma sát dọc theo
hai thanh dẫn điện thẳng đứng cố định AB và CD. Các thanh AB và CD được nối với các cực dương
và cực âm của nguồn điện một chiều. Kết quả là, một dòng điện I chạy qua thanh đồng. Giả sử thanh
đồng luôn nằm ngang và không rời khỏi từ trường trong suốt quá trình thí nghiệm.
Một giáo viên tiến hành thí nghiệm khảo sát số chỉ R của cân lò xo thay đổi như thế nào theo
cường độ dòng điện chạy qua thanh đồng thu được bảng như sau:

Trang 4/5
R (đơn vị N)
1,4
1,1
0,8
0,5
I (đơn vị A)
0
0,5
1
1,5
a) Lực từ tác dụng lên thanh đồng có chiều hướng xuống dưới.
b) Trọng lượng của thanh đồng là 1,4 N.
c) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của R theo I là một đường thẳng có hệ số góc dương.
d) Giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện chạy qua dây đồng để dây treo vẫn căng là 2,65 A.
Câu 4. Iodine-131 ( 𝐼)
53
131 là một hạt nhân phóng xạ phổ biến được tìm thấy trong chất thải phóng xạ
từ các nhà máy điện hạt nhân. Nó trải qua quá trình phân rã 𝛽− và trở thành một hạt nhân ổn định
xenon-131 với chu kỳ bán rã là 8,02 ngày. Cho khối lượng mol iodine-131 là 131 g.
a) Hạt nhân con xenon có số neutron là 77.
b) Độ phóng xạ của 1 kg iodine-131 nguyên chất ban đầu là 4,6.1018 Bq.
c) Một phản ứng phân rã iodine-131 tỏa năng lượng 0,466 MeV, giả sử toàn bộ năng lượng phân rã
của iodine-131 trở thành nhiệt, công suất tỏa nhiệt ban đầu của 1 kg iodine-131 là 3,43.104 W.
d) Ngay cả sau khi lò phản ứng đã ngừng hoạt động và phản ứng phân hạch hạt nhân đã dừng
hoàn toàn thì các sản phẩm phân hạch có tính phóng xạ như iodine-131 vẫn tiếp tục tạo ra nhiệt.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0 °C.
Khối lượng hỗn hợp là M. Người ta tiến hành thực hiện đo nhiệt độ t °C của hỗn hợp. Đồ thị phụ thuộc
nhiệt độ vào thời gian t được biểu diễn trên. Biết nhiệt dung riêng của nước c₁ = 4200 J/(kg.K); nhiệt
nóng chảy của nước đá λ = 3,4.10⁵ J/Kg (bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường).
Câu 1. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn lượng nước đá có trong hỗn hợp ban
đầu ở 0 °C là bao nhiêu kJ (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 2. Khối lượng nước ở ban đầu trong hỗn hợp là bao nhiêu kg (kết quả làm tròn đến chữ số hàng
phần trăm)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 3,8.10⁸ m.
Tốc độ truyền sóng điện tử trong chân không c = 3,0.10⁸ m/s.
Câu 3. Quãng đường sóng điện tử truyền được trong 1 ns là bao nhiêu mét (kết quả làm tròn lấy đến
chữ số hàng phần mười)?
Câu 4. Thời gian sóng điện tử truyền từ Trái Đất đến Mặt Trăng mất bao nhiêu giây (kết quả làm tròn
lấy đến chữ số hàng phần mười)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Năng lượng do Mặt Trời giải phóng là kết quả của
phản ứng tổng hợp hạt nhân trong lõi của nó, trong đó hydrogen được tổng hợp lại thành hạt nhân
helium thông qua một quá trình phức tạp. Phản ứng tổng thể có thể được đơn giản hóa bằng phương
trình sau: 4. 𝐻 → 𝐻𝑒
2
4
1
1 + các hạt khác có khối lượng không đáng kể + năng lượng tỏa ra. Cho khối
lượng của hydrogen là 1,00728 amu; khối lượng của helium là 4,00150 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c².
Câu 5. Năng lượng giải phóng trong mỗi phản ứng tổng hợp hạt nhân của Mặt Trời là x.10⁻¹² J. Tìm x
(kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 6. Tổng năng lượng do Mặt Trời giải phóng cho mỗi kilôgam hydrogen hợp nhất để tạo thành hạt
nhân helium là y.10¹⁴ J. Lấy khối lượng của một mol hydrogen ( 𝐻
1
1) là 1 g. Tìm y (kết quả làm tròn
đến chữ số hàng phần mười).
---------- HẾT ----------

Trang 5/5
MA TRẬN NỘI DUNG, NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI MINH HỌA VẬT LÍ 12
NĂM HỌC 2025.
Chủ đề
Năng lực Vật lí
Nhận thức vật lí
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
góc độ vật lí.
Vận dụng
kiến thức,
kĩ năng.
Cấp độ tư duy
Cấp độ tư duy
Cấp độ tư
duy
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
Vật lí
nhiệt
I.1,2,3
II.1a
I.4
II.1b,c
III.1
I.5
II.1d
III.2
Khí lí
tưởng
I.6,7,8
I.9
II.2a
II.2b
II.2c
II.2d
Từ
trường
I.14
II.3a
III.3,4
I.15
I.10,11
I.13
II.3b
II.3c
II.3d
Vật lí hạt
nhân
I.16
II.4a
I.17,18
II.4b
I.15
II.4c,d
III.5,6