
Trang 1/6
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THCS VÀ THPT PHẠM KIỆT
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
Cho biết: 𝜋 = 3,14; 𝑇 (K)= 𝑡 (oC)+273; 𝑅 = 8,31 J.mol−1.K−1; 𝑁A= 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Thả nước đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti
đọng lại. Hiện tượng trên liên quan đến quá trình:
A. đông đặc B. ngưng tụ C. hóa hơi D. nóng chảy
Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 3: Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật
A. giảm. B. tăng. C. giảm rồi tăng. D. không thay đổi.
Câu 4: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Quảng Ngãi như sau: Quảng Ngãi: Nhiệt độ từ 19°C
đến 28°C. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin?
A. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K. B. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K.
C. Nhiệt độ từ 273 K đến 301 K. D. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K.
Câu 5: Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có
nhiệt độ 𝑡1=20,2oC được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng 𝜇 = 2,50 lít/phút.
Khối lượng riêng của nước là 𝜌 = 1000 kg/m3. Nhiệt dung riêng của nước là 𝑐 = 4180 J/(kg∙K).
Hiệu suất làm nóng nước là 𝐻 =95%.
Công suất tiêu thụ điện của máy làm nóng nước là
A. 2,7 kW. B. 2,8 kW. C. 3,0 kW. D. 2,9 kW.
ĐỀ THAM KHẢO

Trang 2/6
Câu 6: Nếu cả áp suất và thể tích của khối khí lí tưởng tăng 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
A. giảm 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 7: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng
xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A.
p
T
hằng số. B.
VT
hằng số. C.
V
T
hằng số. D.
pV
hằng số.
Câu 8: Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ 𝑡0=25oC. Đến
giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ 𝑡 = 30oC. Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng,
áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong
phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là
A. 1,65%. B. 20%. C. 98,35%. D. 80%.
Câu 9: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn
A. ngược pha nhau. B. lệch pha nhau 90o. C. lệch pha nhau 45o. D. đồng pha nhau.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11:
Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ
cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho
núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó
trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng
đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên.
Câu 10: Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng
của
A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng tích điện.
C. hiện tượng quang điện. D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Câu 11: Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào
khi xe đạp tăng tốc độ?
A. Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng. B. Dòng điện một chiều, độ sáng giảm.
C. Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm. D. Dòng điện một chiều, độ sáng tăng.
Câu 12: Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình
vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
A. phương ngang hướng sang trái.
B. phương ngang hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng hướng lên.
D. phương thẳng đứng hướng xuống.
Câu 13: Lực từ không phải là lực tương tác
A. giữa hai dòng điện. B. giữa hai điện tích đứng yên.
C. giữa hai nam châm. D. giữa một nam châm và một dòng điện.
Câu 14: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện điện từ trường?
A. Xung quanh điện tích đứng yên. B. Xung quanh tia lửa điện.
C. Xung quanh một ống dây điện. D. Xung quanh dòng điện không đổi.

Trang 3/6
Câu 15: So với hạt nhân 𝑆𝑖14
29, hạt nhân 𝐶𝑎20
40 có nhiều hơn
A. 5 neutron và 6 proton. B. 5 neutron và 12 proton.
C. 6 neutron và 5 proton. D. 11 neutron và 6 proton.
Câu 16: Mức độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?
A. Năng lượng liên kết riêng. B. độ hụt khối.
C. năng lượng liên kết. D. Số khối và số neutron.
Câu 17: Cho các tia phóng xạ 𝛼, 𝛽+, 𝛽−, 𝛾 , Tia có khả năng đâm xuyên mạnh nhất là
A. Tia 𝛼. B. Tia 𝛽+. C. Tia 𝛽−. D. Tia 𝛾.
Câu 18: Cho một khung dây dẫn kín đồng chất, cứng, hình chữ nhật ABCD. Biết AB = a = 20 cm,
BC = b = 10 cm. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều sao cho cảm ứng từ vuông góc với
mặt phẳng khung dây. Biết rằng trong khoảng thời gian Δt = 0,02 s, độ lớn cảm ứng từ B giảm đều
từ B0 = 0,92 T đến B = 0,32 T. Độ lớn của suất điện động cảm ứng là
A. 0,2 V. B. 𝟎,3 V. C. 0,5 V. D. 𝟎,6 V.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Để tìm hiểu các quá trình chuyển thể của ammonia (𝑁𝐻3), người ta đun nóng 500 gram
ammonia lỏng ở nhiệt độ 210 K trong một cốc chịu nhiệt dưới áp suất chuẩn (1 atm). Biết rằng năng
lượng nhiệt được cung cấp không đều đặn. Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa
hơi riêng của ammonia lần lượt là C=4710 J/kg.K, L=1,37.106 J/kg. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
của ammonia theo thời gian, người ta thu được đồ thị như hình.
a) Nhiệt độ sôi của ammonia là 513°𝐶. S
b) Cần được cung cấp 685 kJ nhiệt lượng 500 g ammonia hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi
của nó. Đ
c) Từ thời điểm 𝑡1 đến thời điểm 𝑡2, thế năng tương tác của các phân tử ammonia tăng
nhưng động năng tịnh tiến trung bình của chúng không thây đổi. Đ
d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng ammonia nói trên kể từ khi bắt đầu đun đến
thời điểm 𝑡2 lớn hơn 760 kJ. S
Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng (𝜆) của nước đá tại
nhà theo các bước cụ thể như sau:
+ Bước 1: lấy một số viên đá (có tổng khối lượng 𝑚1) từ tủ lạnh và chuẩn bị một bình cách nhiệt
𝑚2 (kg) nước; đo nhiệt độ ban đầu của nước đá (𝑡1) và nhiệt độ của nước trong bình cách nhiệt (𝑡2)
bằng nhiệt kế.
+ Bước 2: cho các viên nước đá vào bình cách nhiệt.

Trang 4/6
+ Bước 3: khuấy đều hỗn hợp nước và nước đá cho đến khi nước đá tan hoàn toàn, đo nhiệt độ
cuối cùng (t) của hỗn hợp.
Các kết quả đo lường được học sinh đó ghi lại trong Bảng sau.
Nước đá
m1
0,12 kg
t1
−12°
Nước
m2
0,40 kg
t2
22°
Hỗn hợp
t
15°
Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 𝑐1=2100 J/kg.K và 𝑐2=4200 J/kg.K
a) Năng lượng nhiệt được truyền từ nước sang nước đá. Đ
b) Đồ thị mô tả sự thay đổi hiệt độ của nước đá theo thời gian có dạng như hình sau. S
c) Năng lượng nhiệt cần cung cấp cho lượng nước đá tăng nhiệt độ từ −12° đến nhiệt độ
nóng cháy là 6804 J. S
d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá có thế xác định thông qua biểu thức: S
𝑚1𝜆+𝑚1𝑐1(𝑡−𝑡1)= 𝑚2𝑐2(𝑡2−𝑡)
Câu 3: Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép sóng song với nhau, cách nhau một
khoảng l trong mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R.
một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điệm trở r được đặt vuông góc và tiếp
xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều 𝐵
có phương thẳng đứng ( hình vẽ). Kéo
cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.
a) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh kim loại E=B/v. Đ
b) Hiệu điện thế hai đầu thanh : 𝑈 = 𝐵/𝑣
𝑅+𝑟. S
c) Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là 𝜇 thị lực kéo tác dụng lên thanh là Đ
𝐹 =𝐵2𝑙2𝑣
𝑅+𝑟 +𝜇𝑚𝑔

Trang 5/6
d) Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay
điện trở R bằng tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế 𝑈𝑜. Thả cho thanh rơi tự do, khi tụ
phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến
một giá trị ổn định 𝑣𝑔ℎ. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó 𝑣𝑔ℎ = 𝑈𝑜√𝐶
𝐶𝐵2𝑙2+𝑚. Đ
Câu 4: Strontium Sr
38
90 là một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân. Chu kì
bán rã của Sr
38
90 là 𝑇 = 28,8 năm. Strontium khi bị bò ăn phải, sẽ tập trung trong sữa của bò và sẽ
được lưu lại trong xương của những người uống sữa bò đó. Strontium Sr
38
90 khi nằm trong xương sẽ
phát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế
bào hồng cầu. Strontium Sr
38
90 có khối lượng mol là 𝑀 = 90 g/mol. Lấy một năm có 365 ngày. Số
Avogadro là 𝑁A=6,02∙1023 mol−1.
a) Hằng số phóng xạ của Sr
38
90 là 𝜆 = 7,63.10−10 s−1. Đ
b) Khi một hạt nhân Sr
38
90 phóng xạ 𝛽−, sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 37 proton và
53 neutron. S
c) Khối lượng Sr
38
90 tích tụ trong xương sẽ giảm bớt 20% so với ban đầu sau thời gian 𝑡 =
15 năm.S
d) Độ phóng xạ của lượng Sr
38
90 có khối lượng 𝑚 = 0,0145 μg có giá trị xấp xỉ 𝐻 =
74,0 kBq. Đ
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một vận động viên leo núi cần hít vào 2 g không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm)
trong mỗi nhịp thở. Biết ràng khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn 1,29 kg/𝑚3 và
giả sử khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở là như nhau. Khi ở trên núi cao, tại đó
không khí có áp suất là 79,8 kPa và nhiệt độ -13°C thì thể tích không khí mà người ấy phải hít vào
trong mỗi nhịp thở bằng bao nhiêu lít? 1,87 L
Câu 2: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 500 kJ
do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí là bao nhiêu kJ. 750 kJ
Câu 3: Bóng thám không như hình vẽ là một thiết bị thường dùng trong ngành khí tượng để hỗ
trợ thu thập các thông số của các tầng khí quyển. Một bóng thám không ở dưới mặt đất được bơm
khí ở áp suất 𝑝0=1,00 atm và nhiệt độ 𝑡0=27oC. Để bóng này khi lên đến tầng khí quyển có áp
suất 𝑝 =0,04 atm và nhiệt độ 𝑡 = −50oC vẫn không phình quá thể tích 𝑉 = 5,00∙102 m3 thì thể
tích bóng khi được bơm ở mặt đất tối đa là bao nhiêu m3 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần
trăm)? Coi khí bơm vào bóng là khí lí tưởng. 26,9