Địa ch IP d hiu như h thng s nhà
Trong mng, thiết b nào cũng phi có địa ch riêng cho mi
kết ni. Nh địa ch này, các gói tin trao đổi gia h thng
máy tính (máy ch, máy khách) mi được nhn biết để
chuyn đi, cũng như anh bưu tá phi biết s nhà để gi thư.
IP là ch viết tt ca Internet Protocol (giao thc Internet). Mi gói tin IP s bao gm
mt địa ch IP ngun và mt địa ch IP đích. Tt nhiên, h thng "s nhà" trên Internet
phc tp và thú v hơn nhiu so vi nhà ca trong thc tế.
IP tĩnh và động
Mi thiết b trong mt mng IP được ch đnh bng mt địa ch vĩnh vin (IP tĩnh) bi
nhà qun tr mng hoc mt địa ch tm thi, có th thay đổi (IP động) thông qua công
c DHCP (giao thc cu hình host động s t động xác định địa ch IP tm thi) ngay
trên Windows Server.
Các router (b định tuyến), firewall (tường la) và máy ch proxy dùng địa ch IP tĩnh
còn máy khách có th dùng IP tĩnh hoc động.
Thường thì các nhà cung cp Internet DSL hay cáp s ch đnh loi IP động cho bn.
Trong các router và h điu hành, cu hình mc định cho các máy khách cũng là IP
động. Loi địa chy hay được dùng cho máy tính xách tay kết ni Wi-Fi, PC truy cp
bng Dial-up hay mng riêng.
Phân phi địa ch IP
Trên thế gii có hàng chc triu máy ch và hàng trăm nghìn mng khác nhau. Do đó,
để qun lý sao cho địa ch IP không trùng nhau, mt t chc mang tên Network
Information Center (NIC) ra đời vi nhim v phân phi Net ID (địa ch mng) cho các
quc gia. mi nước li có mt trung tâm qun lý Internet làm công vic phân phi
Host ID (địa ch máy ch). Ti Vit Nam, nếu mun thiết lp mt h thng máy ch,
khách hàng có th ti VNNIC đ đăng ký IP tĩnh vi mc phí t 1 đến 285 triu đồng,
y theo quy mô s dng. (Xem chi tiết ti đây)
Cu trúc và phân lp địa ch IP
Các địa ch này được viết dưới dng mt tp hp b s (octet) ngăn cách nhau bng du
chm (.). Nếu biết địa ch IP ca mt website, bn có th nhp vào trình duyt để m
mà không cn viết tên min. Hin nay có 2 phiên bn là IPv4 và IPv6, trong đó IPv4
chun đang dùng rng rãi vi độ dài 32 bit. Nhưng trong tương lai, khi quy ca
mng m rng, người ta có th phi dùng đến IPv6 là chun 128 bit.
Xét trong phiên bn IPv4, địa ch 32 bit này được chia làm 4 b, mi b 8 bit (viết theo
dng nh phân gm các s 0 và 1) được đếm th t t trái sang phi. Bn đọc có th
dùng trang web này để chuyn đổi gia hai h đếm.
Nếu viết theo dng thp phân (thường dùng để d nhn biết), địa ch IP có công thc
xxx.xxx.xxx.xxx, trong đó x là s thp phân t 0 đến 9. Tuy vy, khi 0 đứng đầu mi b
s, bn có th b đi, ví d 123.043.010.002 được viết thành 123.43.10.2.
Cu trúc trên th hin 3 thành phn chính
Class bit Net ID Host ID
Phn 1 là bit nhn dng lp, dùng để xác định địa ch đang lp nào.
Địa ch IP được phân thành 5 lp A, B, C, D, E, trong đó lp D, E chưa dùng ti. Ta xét
3 lp đầu vi h đếm nh phân.
Lp A:
Như vy, bit nhn dng th nht ca lp A bng 0, 7 bit còn li dành cho địa ch mng
Net ID, phn tiếp theo dành cho địa ch máy ch Host ID. Vùng s ca mng được gi
là tin t mng (network prefix). Lp A áp dng khi địa ch network ít địa ch máy
ch nhiu. Tính ra, ta được ti đa 126 mng và mi mng có th h tr ti đa
167.777.214 máy ch. Vùng địa ch lý thuyết tính theo h đếm thp phân t 0.0.0.0 đến
127.0.0.0 (thc tế ta không dùng các địa ch đều có giá tr bit bng 0 hay 1).
Lp B:
Bit nhn dng ca lp B là 10, 14 bit còn li dành cho Net ID. Lpy áp dng khi địa
ch mng và địa chy ch mc va. Tính ra, ta được ti đa 16.382 mng, mi
mng phc v ti đa 65.534 máy ch. Vùng địa ch lý thuyết t 128.0.0.0 đến
191.255.0.0.
Lp C:
Bit nhn dng ca lp C là 110, 21 bit còn li dành cho Net ID. Lp này áp dng khi
địa ch mng nhiu và địa ch máy ch ít. Tính ra, ta được ti đa 2.097.150 mng, mi
mng phc v ti đa 254 máy ch. Vùng địa ch lý thuyết t 192.0.0.0 đến
223.255.255.0.
Địa ch IP cho mng riêng
Trên thc tế, khi phm vi hot động mng m rng, nếu công ty phi đi xin thêm địa
ch thì s tn kém. Hơn na, có khi mt mng nh ch gm vài chc máy chđiu
này gây lãng phí rt nhiu địa ch còn li. Do đó, người ta nghĩ đến mng riêng (private
network) để tn dng ngun tài nguyên. Các thiết b trong mt mng ni b s dùng địa
ch IP riêng mà không kết ni trc tiếp vi Internet.
Các mng riêng này tr nên ph biến vi thiết kế LAN vì nhiu t chc thy rng h
không cn địa ch IP c định trên toàn cu cho mi máynh, máy in, máy fax... Các
router trên Internet thường được định cu hình để t chi kết ni dùng địa ch IP riêng.
Chính s "cách ly" này đã khiến mng riêng tr thành hình thc bo mt cơ bn vì
người ngoài không kết ni trc tiếp đưc vi máy trong network đó. Cũng vy, do các
mng riêng này không th kết ni trc tiếp vi nhau nên chúng có th dùng mt vùng
địa ch IP con ging nhau mà không gây xung đột gì.
Cách phân chia địa ch mng con như sau:
V bn cht, ta s tn dùng các b s không dùng đến ca địa ch máy ch để m rng
quy mô cho mng. Subnet Mask (giá tr trn ca tng mng con) cho phép bn chuyn
đổi mt mng lp A, B hay C thành nhiu mng nh, tùy theo nhu cu s dng. Vi
mi giá tr trn này, bn có th to ra mt tin t mng m rng để thêm bit t s máy
ch vào tin t mng. Vic phân chia này s d hiu hơn khi bn dùng h đếm nh phân.
- Các bit được đánh s 1 nếu bit tương ng trong địa ch IP là mt phn ca tin t
mng m rng.
- Các bit được đánh s 0 nếu bit là mt phn ca s máy ch.
Ví d tin t mng lp B luôn bao gm 2 b s đầu ca địa ch IP, nhưng tin t mng
m rng ca lp B li dùng c b s th 3.
Ví d 1: Nếu có địa ch IP lp B là 129.10.0.0 và bn mun dùng c b s th 3 làm
mt phn ca tin t mng m rng thay cho s máy ch, bn phi xác định mt giá tr
trn ca mng con là: 11111111.11111111.11111111.00000000 (255.255.255.0). Như
vy, giá tr trn này chuyn địa ch ca lp B sang địa ch lp C, nơi s máy ch ch
gm b s th 4. Ký hiu /24 th hin bn đã dùng 24 bit đầu để làm tin t mng m
rng.
Ví d 2: Nếu bn ch mun dùng mt phn ca b s th 3 cho tin t mng m rng,
hãy xác định giá tr trn ca địa ch mng con là
11111111.11111111.11111000.00000000 (255.255.248.0), trong đó ch có 5 bit ca b
s th 3 được đưa vào tin t mng m rng. Lúc này ta có hiu /21.
Để xác định Subnet Mask da trên s máy ch mình mun, bn có th tham kho bng
sau:
Chú ý: Địa ch đầu tiên và cui cùng ca mng con được gi li, tr /32 vì đâyđịa
ch máy ch duy nht.
Xác định địa ch để s dng vi giá tr trn ca mng con
Địa ch cho lp C
Đối vi mt mng có t 2 đến 254 máy ch, b s th 4 s được dùng đến, bt đầu t 0.
Ví d, mng con 8 máy ch (/29) s có vùng địa ch như sau:
Chú ý: địa ch đầu tiên và cui cùng ca mng con được gi li. Bn không dùng được
192.168.0.0 hay 192.168.0.7.
Nói tóm li, các vùng địa ch sau được ch định cho mng riêng:
10.0.0.0 - 10.255.255.255 (lp A)
172.16.0.0 - 172.31.255.255 (lp B)
192.168.0.0 - 192.168.255.255 (lp C)
Thiết lp và xem địa ch IP trên máy tính
Khi xây dng mt mng ni b gm máy ch và máy khách, bn s phi vào h thng
để lp địa ch IP. Nhn chut phi vào biu tượng My network places, chn Properties.
Tiếp tc nhp chut phi vào biu tượng Local Area Connection > Properties > chn
Internet Protocol (TCP/IP) > Properties. Mt bng sau hin ra: