Địa chỉ IP dễ hiểu như hệ thống số nhà
lượt xem 143
download
Đây là tài liệu cơ bản về địa chỉ IP .Cách xem cũng như thiết lập một địa chỉ IP cho mạng là như thế nào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Địa chỉ IP dễ hiểu như hệ thống số nhà
- a ch IP d hi u như h th ng s nhà Trong m ng, thi t b nào cũng ph i có a ch riêng cho m i k t n i. Nh a ch này, các gói tin trao i gi a h th ng máy tính (máy ch , máy khách) m i ư c nh n bi t chuy n i, cũng như anh bưu tá ph i bi t s nhà g i thư. IP là ch vi t t t c a Internet Protocol (giao th c Internet). M i gói tin IP s bao g m m t a ch IP ngu n và m t a ch IP ích. T t nhiên, h th ng "s nhà" trên Internet ph c t p và thú v hơn nhi u so v i nhà c a trong th c t . IP tĩnh và ng M i thi t b trong m t m ng IP ư c ch nh b ng m t a ch vĩnh vi n (IP tĩnh) b i nhà qu n tr m ng ho c m t a ch t m th i, có th thay i (IP ng) thông qua công c DHCP (giao th c c u hình host ng s t ng xác nh a ch IP t m th i) ngay trên Windows Server. Các router (b nh tuy n), firewall (tư ng l a) và máy ch proxy dùng a ch IP tĩnh còn máy khách có th dùng IP tĩnh ho c ng. Thư ng thì các nhà cung c p Internet DSL hay cáp s ch nh lo i IP ng cho b n. Trong các router và h i u hành, c u hình m c nh cho các máy khách cũng là IP ng. Lo i a ch này hay ư c dùng cho máy tính xách tay k t n i Wi-Fi, PC truy c p b ng Dial-up hay m ng riêng. Phân ph i a ch IP Trên th gi i có hàng ch c tri u máy ch và hàng trăm nghìn m ng khác nhau. Do ó, qu n lý sao cho a ch IP không trùng nhau, m t t ch c mang tên Network Information Center (NIC) ra i v i nhi m v phân ph i Net ID ( a ch m ng) cho các qu c gia. m i nư c l i có m t trung tâm qu n lý Internet làm công vi c phân ph i Host ID ( a ch máy ch ). T i Vi t Nam, n u mu n thi t l p m t h th ng máy ch , khách hàng có th t i VNNIC ăng ký IP tĩnh v i m c phí t 1 n 285 tri u ng, tùy theo quy mô s d ng. (Xem chi ti t t i ây) C u trúc và phân l p a ch IP Các a ch này ư c vi t dư i d ng m t t p h p b s (octet) ngăn cách nhau b ng d u ch m (.). N u bi t a ch IP c a m t website, b n có th nh p vào trình duy t m mà không c n vi t tên mi n. Hi n nay có 2 phiên b n là IPv4 và IPv6, trong ó IPv4 là chu n ang dùng r ng rãi v i dài 32 bit. Nhưng trong tương lai, khi quy mô c a m ng m r ng, ngư i ta có th ph i dùng n IPv6 là chu n 128 bit.
- Xét trong phiên b n IPv4, a ch 32 bit này ư c chia làm 4 b , m i b 8 bit (vi t theo d ng nh phân g m các s 0 và 1) ư c m th t t trái sang ph i. B n c có th dùng trang web này chuy n i gi a hai h m. N u vi t theo d ng th p phân (thư ng dùng d nh n bi t), a ch IP có công th c là xxx.xxx.xxx.xxx, trong ó x là s th p phân t 0 n 9. Tuy v y, khi 0 ng u m i b s , b n có th b i, ví d 123.043.010.002 ư c vi t thành 123.43.10.2. C u trúc trên th hi n 3 thành ph n chính là Class bit Net ID Host ID Ph n 1 là bit nh n d ng l p, dùng xác nh a ch ang l p nào. a ch IP ư c phân thành 5 l p A, B, C, D, E, trong ó l p D, E chưa dùng t i. Ta xét 3l p uv ih m nh phân. L p A: Như v y, bit nh n d ng th nh t c a l p A b ng 0, 7 bit còn l i dành cho a ch m ng Net ID, ph n ti p theo dành cho a ch máy ch Host ID. Vùng s c a m ng ư c g i là ti n t m ng (network prefix). L p A áp d ng khi a ch network ít và a ch máy ch nhi u. Tính ra, ta ư c t i a 126 m ng và m i m ng có th h tr t i a 167.777.214 máy ch . Vùng a ch lý thuy t tính theo h m th p phân t 0.0.0.0 n 127.0.0.0 (th c t ta không dùng các a ch u có giá tr bit b ng 0 hay 1). L p B: Bit nh n d ng c a l p B là 10, 14 bit còn l i dành cho Net ID. L p này áp d ng khi a ch m ng và a ch máy ch m c v a. Tính ra, ta ư c t i a 16.382 m ng, m i m ng ph c v t i a 65.534 máy ch . Vùng a ch lý thuy t t 128.0.0.0 n 191.255.0.0. L p C:
- Bit nh n d ng c a l p C là 110, 21 bit còn l i dành cho Net ID. L p này áp d ng khi a ch m ng nhi u và a ch máy ch ít. Tính ra, ta ư c t i a 2.097.150 m ng, m i m ng ph c v t i a 254 máy ch . Vùng a ch lý thuy t t 192.0.0.0 n 223.255.255.0. a ch IP cho m ng riêng Trên th c t , khi ph m vi ho t ng m ng m r ng, n u công ty ph i i xin thêm a ch thì s t n kém. Hơn n a, có khi m t m ng nh ch g m vài ch c máy ch và i u này gây lãng phí r t nhi u a ch còn l i. Do ó, ngư i ta nghĩ n m ng riêng (private network) t n d ng ngu n tài nguyên. Các thi t b trong m t m ng n i b s dùng a ch IP riêng mà không k t n i tr c ti p v i Internet. Các m ng riêng này tr nên ph bi n v i thi t k LAN vì nhi u t ch c th y r ng h không c n a ch IP c nh trên toàn c u cho m i máy tính, máy in, máy fax... Các router trên Internet thư ng ư c nh c u hình t ch i k t n i dùng a ch IP riêng. Chính s "cách ly" này ã khi n m ng riêng tr thành hình th c b o m t cơ b n vì ngư i ngoài không k t n i tr c ti p ư c v i máy trong network ó. Cũng v y, do các m ng riêng này không th k t n i tr c ti p v i nhau nên chúng có th dùng m t vùng a ch IP con gi ng nhau mà không gây xung t gì. Cách phân chia a ch m ng con như sau: V b n ch t, ta s t n dùng các b s không dùng n c a a ch máy ch m r ng quy mô cho m ng. Subnet Mask (giá tr tr n c a t ng m ng con) cho phép b n chuy n i m t m ng l p A, B hay C thành nhi u m ng nh , tùy theo nhu c u s d ng. V i m i giá tr tr n này, b n có th t o ra m t ti n t m ng m r ng thêm bit t s máy ch vào ti n t m ng. Vi c phân chia này s d hi u hơn khi b n dùng h m nh phân. - Các bit ư c ánh s 1 n u bit tương ng trong a ch IP là m t ph n c a ti n t m ng m r ng. - Các bit ư c ánh s 0 n u bit là m t ph n c a s máy ch . Ví d ti n t m ng l p B luôn bao g m 2 b s uc a a ch IP, nhưng ti n t m ng m r ng c a l p B l i dùng c b s th 3. Ví d 1: N u có a ch IP l p B là 129.10.0.0 và b n mu n dùng c b s th 3 làm m t ph n c a ti n t m ng m r ng thay cho s máy ch , b n ph i xác nh m t giá tr tr n c a m ng con là: 11111111.11111111.11111111.00000000 (255.255.255.0). Như v y, giá tr tr n này chuy n a ch c a l p B sang a ch l p C, nơi s máy ch ch g m b s th 4. Ký hi u /24 th hi n b n ã dùng 24 bit u làm ti n t m ng m r ng. Ví d 2: N u b n ch mu n dùng m t ph n c a b s th 3 cho ti n t m ng m r ng, hãy xác nh giá tr tr n c a a ch m ng con là
- 11111111.11111111.11111000.00000000 (255.255.248.0), trong ó ch có 5 bit c a b s th 3 ư c ưa vào ti n t m ng m r ng. Lúc này ta có ký hi u /21. xác nh Subnet Mask d a trên s máy ch mình mu n, b n có th tham kh o b ng sau: Chú ý: a ch u tiên và cu i cùng c a m ng con ư c gi l i, tr /32 vì ây là a ch máy ch duy nh t. Xác nh a ch s d ng v i giá tr tr n c a m ng con a ch cho l p C i v i m t m ng có t 2 n 254 máy ch , b s th 4 s ư c dùng n, b t u t 0. Ví d , m ng con 8 máy ch (/29) s có vùng a ch như sau:
- Chú ý: a ch u tiên và cu i cùng c a m ng con ư c gi l i. B n không dùng ư c 192.168.0.0 hay 192.168.0.7. Nói tóm l i, các vùng a ch sau ư c ch nh cho m ng riêng: • 10.0.0.0 - 10.255.255.255 (l p A) • 172.16.0.0 - 172.31.255.255 (l p B) • 192.168.0.0 - 192.168.255.255 (l p C) Thi t l p và xem a ch IP trên máy tính Khi xây d ng m t m ng n i b g m máy ch và máy khách, b n s ph i vào h th ng l p a ch IP. Nh n chu t ph i vào bi u tư ng My network places, ch n Properties. Ti p t c nh p chu t ph i vào bi u tư ng Local Area Connection > Properties > ch n Internet Protocol (TCP/IP) > Properties. M t b ng sau hi n ra:
- Mu n xem a ch này, b n vào menu Start > All Programs > Accessories > Command Prompt. Khi màn hình Dos hi n ra, gõ ngay vào v trí con tr ch "ipconfig". Cách khác: Start > Run > gõ ipconfig > OK. Khi m t thi t b nào ó trên network riêng c n liên h v i các m ng khác, ngư i dùng ph i m b o m ng ngoài có dùng a ch IP th c các router ch p nh n k t n i. Thư ng thì "cánh c ng" router này chính là thi t b d ch a ch m ng (NAT - network address translation) ho c công o n ó ư c th c hi n nh m t máy ch proxy.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giả mạo địa chỉ IP (Fake IP)
13 p | 1105 | 408
-
Những hiểu biết cơ bản nhất để trở thành Hacker
62 p | 787 | 283
-
Địa chỉ IP dễ hiểu như số nhà
6 p | 483 | 186
-
Bài tập chương trình kỹ thuật viên ngành mạng và phần cứng: Môn học dịch vụ mạng Windows 2003
168 p | 861 | 186
-
Địa chỉ IP dễ hiểu như số nhà bạn
6 p | 454 | 166
-
Kiến thức về mạng: Part 3 - DNS Server
7 p | 262 | 128
-
Giao thức DHCP
3 p | 238 | 58
-
Những hiểu biết cơ bản nhất để trở thành Hacker Phần 5
7 p | 157 | 46
-
Part 4 - IP Address
3 p | 165 | 41
-
Nội dung giáo trình chứng chỉ SCNP
4 p | 128 | 38
-
102 Bí quyết trong TMĐT (Ph ần 5)
42 p | 107 | 19
-
Bài giảng Lập trình mạng: Lập trình UDP socket nâng cao - TS. Nguyễn Hoài Sơn
28 p | 106 | 5
-
Chương trình sao chép ổ cứng Norton Ghost: Phần 2
126 p | 20 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn