Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
385
S DCH CHUYN CA VN SN XUT VÀO
VN TÀI CHÍNH THÔNG QUA HÌNH THC SÁP NHP
Tô Minh Hương
Trường Đại hc Thy li, email:huongtm@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Ngun vn sn xut và ngun vn tài
chính là hai hình thc vn quan trng. Trong
hoàn cnh nào vn sn xut s thâm nhp
ngược li vn tài chính? S có tác động gì đối
vi các công ty và th trường vn sau khi
dch chuyn? Bài viết chn hình thc sáp
nhp là trường hp đin hình ca thâm nhp
vn công nghip vào vn tài chính, cho rng
khi th trường định giá thp, vn công nghip
s được chuyn đổi thành vn tài chính thông
qua hình thc sáp nhp.
Thut ng chính: c phn, vn công
nghip, vn tài chính, sáp nhp
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Lý thuyết trò chơi
Nghiên cu hi quy đơn biến, đa biến
Chn mu: các công ty niêm yết trên sàn
chng khoán VNINDEX Vit Nam t ngày
1 tháng 1 năm 2010 đến ngày 1 tháng 12 năm
2018. Theo quan đim tp trung nghiên cu
ca bài viết này, tt c các s kin sáp nhp
đã loi tr khi trường hp vn tài chính như
các công ty qu, công ty bo him và nhà đầu
tư, và 28 trường hp còn li được ly làm
mu nghiên cu.
3. LÝ THUYT TRÒ CHƠI
Gi bên chuyn nhượng là (T) và bên nhn
là (B). Giá c phiếu ca công ty niêm yết là
T
Q giá tr thc ca công ty niêm yết là q, do
s bt hp lý ca th trường dn đến s bt
bình đẳng T
Qvi q, và c phiếu được coi
đang b định giá thp T
Q< q. Đối vi bên
Hình 1: Quá trình trò chơi gia người chơi
(B) và người được chuyn nhượng (T)
nhn (B), thông qua sáp nhp bên nhn có th
được hai li ích: Sc mnh tng hp (Syn) và
chênh lch gia giá tr th trường và giá tr
thc ca c phiếu diff ( -T
diff q Q 0=>). Chi
phí mua hàng Cost (1 diff )(1 )
=
−−ξ,,ξ độ
co giãn cung ca hin ti. Nếu độ co giãn ln
hơn, giá thay đổi ti thi đim mua nh hơn,
kh năng tăng giá nh hơn, chi phí nh hơn.
Nếu công ty đầu tư, bên có vn tài chính
chn bán c phiếu ti thi đim (Y), điu đó
có nghĩa là khi người mua xut hin, công ty
đầu tư s sn sàng bán c phiếu ngay lp tc
độ co giãn cung ln hơn; ngược li nếu
không sn sàng bán ti thi đim (N), vy khi
người mua xut hin công ty đầu tư không
mun bán c phiếu và độ co giãn cung nh,
ti thi đim này 12
ξ
. Hiu sut ca vn
công nghip lúc này s được tính:
y,B
U Syn diff (1 diff )(1 )
=
+− ξ.
Khi đối mt vi vic vay vn (Y), công ty
có vn đầu tư tài chính cũng có th la chn
bán, bán c phiếu đầu tư đó ngay (Y) hoc
bán sau (N). Nếu bán ngay (Y), thu nhp trc
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
386
tiếp là giá hin đang xem xét vi độ co giãn
ca cu yy,T
U(1diff)(1)=− θvi
θ
độ co
giãn cu hin ti, vy có hai độ co giãn cu
khi có vn công nghip 1
θvà không có vn
công nghip2
θ. Nếu công ty có vn đầu tư
tài chính chn bán c phiếu ti thi đim (Y),
có nghĩa là trong trường hp có vn công
nghip, độ co giãn cu tng th nh hơn, khi
bán c phiếu, giá c phiếu gim ít hơn và
ngược li 12
θ
θ
<. Nếu chn bán trong giai
đon tiếp theo (N), khi công ty có vn đầu tư
tài chính là nhà đầu tư không lý tính, kh
năng tr li giá thc s b b qua. Khi đó giá
hin ti lch khi giá tr, và càng tiếp tc lch
sâu hơn trong tương lai. Theo phương pháp
quy np, trong trường hp giá tr th trường
hin ti thp hơn giá tr thc (1 > diff > 0),
vn tài chính (T) so sánh thu nhp ti thi đim
chuyn nhượng và chuyn nhượng sau đó:
12
(1 )(1 ) (1 )(1 )diff diff diff
θ
θ
−−>−−
,
người chuyn nhượng tài chính vn (T) s
chn bán tt c các c phiếu hin đang nm
gi (Y). Bên nhn (B) d đoán rng vn tài
chính ca bên chuyn nhượng s bán c
phiếu (Y), sau đó so sánh gia mc tăng vn
công nghip 1
(1 )(1 )Syn diff diff
ξ
−−
thu nhp1Syn , trong trường hp chênh lch
diff > 0
1
(1 )(1 ) 1diff diff
ξ
−− >
1
(1 )(1 ) 1Syn diff diff Syn
ξ
+− >
.
Do đó, bên đầu tư (vn công nghip) (B)
s bt đầu tiến hành sáp nhp và chn mua c
phiếu. Công ty đầu tư vn s có thđược
mt phn thu nhp (khác bit) mà không th
được bng chào mua. Thu nhp này có
được t vic đánh giá thp giá tr thc khi th
trường tng th không hiu qu, và giá c
phiếu càng b đánh giá thp, li nhun ca
sáp nhp càng cao.
4. PHÂN TÍCH HI QUY
Tác gi s dng phân tích hi quy nhân t
đơn biến vi biến ph thuc là t l ca công
ty niêm yết, nghĩa là s lượng công ty được
lit kê/tng s công ty niêm yết trong giai
đon hin ti. Biến độc lp là t l giá trên s
sách trung bình s hc (PB trung bình) và t
l giá trên s sách trung bình có trng s (PB
có trng s) trong na năm và h s trng s
là giá tr th trường chng khoán ca
c phiếu.
11
()
P
ercent PB
α
β
=
+
Phân tích hi quy đa biến được thc hin
và trung bình trng s giáprice-1ca giai
đon trước được thêm vào dưới dng biến
kim soát, điu khin mc độ nh hưởng ca
mc giá đơn gin lên sát nhp.
22 3 1
()
P
ercent PB price
α
ββ
=
++
Kết qu: S dng t l c phn chiếm hu
ca công ty sát nhp và t l P / B trung bình
s hc hi quy, 1
β=-0.015 2
β=-0.024 . S
dng t l c phn chim hu ca công ty sát
nhp và t l P / B trung bình có trng s hi
quy 1
β=-0.022 2
β=-0.016 .
Bng 1. Phân tích định giá ca các công ty
niêm yết và toàn b th trường
5. KT LUN
Thông qua nghiên cu thc nghim, tác
gi nhn thy rng t tình hình th trường
nhng năm có nhiu thương v sáp nhp hơn
v cơ bn là năm khi t l giá trên s sách
thp hơn đáng k và t l các công ty được
qung cáo có tương quan nghch vi t l giá
trên th trường trung bình. Đồng thi t l
trên th trường thp hơn đáng k so vi các
công ty khác trong cùng ngành. T quan
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
387
đim la chn các công ty c th, các công ty
thuc cùng ngành và có cơ cu c phn tương
đối phân tán có th d dàng tr thành mc
tiêu ca vic b đánh bi. T tình hình tài
chính và hiu qu th trường ca công ty
niêm yết sau khi xut hin, tình hình tài chính
ca công ty niêm yết đã được ci thin đáng
k và hiu qu tăng nhanh, th trường vn dài
hn đã đạt được li nhun tích cc đáng k
và thu nhp cao hơn nhiu. Trước các thương
v sáp nhp, điu này càng minh ha li ích
kép ca tác động tng hp ca vn công
nghip trong quy trình đánh giá chênh lch
trên th trường chng khoán.
6. TÀI LIU THAM KHO
[1] Ang, J.S., and Y. Cheng, 2006, “Direct
Evidence on the Market-driven Acquisition
Theory”, Journal of Financial Research, 29,
199-216.
[2] Baker, Malcolm, Robin Greenwood, and
Jeffey Wurgler, 2009, “Catering through
Nominal Share Prices”, Journal of Finance
64, 2559-2590.
[3] Bi, Xiao Gang, and Alan Gregory, 2009,
“Stock Market Driven Acquisitions versus
the Q Theory of Takeovers-The UK
evidence”, Working Paper.