551
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
ẢNH HƯỞNG CA TRI NGHIM TRONG CÔNG VIC TI
CAM KT GN BÓ TÌNH CM VI T CHC CA NHÂN VIÊN
TI CÁC DOANH NGHIP SAU M&A
Hoàng Th Thùy Dương
Trường Đại hc Ngoại thương
Tóm tt
Mc ch đề được nhiu nhà nghiên cu quan tâm trong mng hành vi t chc,
s gn kết vi t chc ca nhân viên lại chưa đưc khai thác nhiu trong bi cnh doanh
nghip sau M&A. Nghiên cu y kim tra ảnh hưởng ca mt s nhân t v tri nghim
trong công vic ti cam kết gn tình cm vi t chc ca nhân viên trong các doanh
nghip sau M&A Vit Nam. Mt khảo sát trên 381 đối tượng nhân viên ti mt s doanh
nghip sau M&A cho thy ba nhân t: s h tr ca t chc, s h tr ca qun lý và s công
bng trong t chc đu ảnh hưởng tích cc ti cam kết gn tình cm vi t chc. Tác
gi cũng rút ra một s đề xut v qun lý cho các nhà qun tr doanh nghip sau M&A nhm
ci thin tri nghim công việc để nâng cao gn kết v tình cm trong t chc ca mình.
T khóa: cam kết gn bó, tri nghim công vic, nhn thc v s h tr ca t chc,
nhn thc v s h tr ca qun lý, công bng trong t chc, doanh nghip sau M&A
THE INFLUENCE OF WORK EXPERIENCES ON AFFECTIVE
ORGANIZATIONAL COMMITMENT IN POST-M&A COMPANIES
Abstracts
Although organizational commitment is a topic that many researchers are interested
in organizational behavior field, it is not exploited much in the context of post-M&A
companies. This study examines the influence of a number of factors in work experiences on
affective organizational commitment in post-M&A enterprises in Vietnam. A survey of 381
employees revealed three factors: perceived organizational support, perceived supervisor
support, organizational justice have a positive effect on affective commitment with the
organization. The author also draws some management implications for business managers of
post-M&A companies in improving employees’ work experiences to enhance the emotional
attachment of employee in their organizations.
Keywords: organizational commitment, work experience, perceived organizational
support, perceived suppevisor support, oganizational justice,post- M&A company
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
552
552
1. Gii thiu
Cam kết gn vi t chc ch đề được nhiu nhà nghiên cu quan tâm khai
thác do yếu t này giúp doanh nghip nâng cao s hài lòng, thành tích gi chân nhân viên
(Meyer &Allen, 1997). S cam kết gn bó vi t chc ca nhân viên còn rt quan trng trong
các doanh nghip M&A vì mt s lý do. Đầu tiên, nó là một phương tiện quan trọng để gi li
nhân s ch chốt các giám đốc điều hành hàng đầu, h càng gn kết vi t chc, ít
kh năng họ s ri b (ví d: Allen & Meyer, 1990; Mowday cng s, 1982). Các kết
qu nghiên cứu khác cũng chỉ ra rng gn kết vi t chc có quan h trc tiếp đến vic chia s
kiến thc (Thompson Heron, 2005; Van den Hooff De Ridder, 2004). Đng thi, vic
đảm bo gn kết của nhân viên được s nâng cao kh năng đạt được các mc tiêu hot
động chiến lược ca vic mua li nâng cao cam kết với các thay đổi trong t chc
(Rafferty và Restubog, 2010). Do đó, cam kết gn bó vi t chc ca nhân viên rt quan trng
đối vi s thành công của thương vụ mua li sáp nhp trên rât nhiu mt. Khảo sát tiến
hành tại các doanh nghiệp M&A Việt Nam của KPMG cho thấy 42% số nhà quản trị được
hỏi cho rằng khó khăn trong việc quản doanh nghiệp hậu M&A sự khác biệt về quản trị
văn a doanh nghiệp, quản trsự thay đổi (tập trung vào quản trị nhân viên) cũng vấn
đề được 40% nhà quản thấy khó xử 8% người được hỏi đề cập đến vấn đề nhân viên
không còn gắn kết và rời công ty (KPMG, 2018). Trong các nhân tố ảnh hưởng tới sự cam kết
gắn ý định tiếp tục làm việc của nhân viên, các nhân tố liên quan tới trải nghiệm trong
công việc của nhân viên đóng vai trò quan trọng. Bài viết muốn khai thác các nhân tố thuộc
trải nghiệm môi trường làm việc ảnh hưởng tới cam kết gắn của tổ chức của nhân viên,
từ đó đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp sau M&A trong việc cải thiện các trải nghiệm
của nhân viên trong môi trường mới sau sáp nhập và mua lại.
2. Cơ sở lý lun và gi thuyết nghiên cu
2.1. Cam kết gn v tình cm vi t chc ca nhân viên (Affective Organizational
Commitment)
Theo định nghĩa của Mowday cng s (1982), cam kết gn vi t chức được
định nghĩa sự gn kết tham gia mt cách tích cc trong mt t chc c th. Da trên
định nghĩa này, cam kết gn t chc không phi là s trung thành th động đối vi mt t
chức; nó liên quan đến mt mi quan h tích cc vi t chức trong đó các cá nhân sẵn sàng c
gắng để đóng góp cho sự thịnh vượng ca t chc (Mowday và cng s, 1982, trang 27).
Theo Meyer và Allen (1997), cam kết gn vi t chc bao gm 3 cu thành: cam
kết gn v tình cm, cam kết gn da trên tính toán cam kết gn v đạo đức.
Trong đó, cam kết gn bó v tình cảm được hiu là s gn kết mang tính cm xúc vi t chc;
cam kết gn da trên tính toán đề cập đến nhn thc v các chi phí liên quan đến vic ri
khi mt t chc; cam kết gn v đạo đức phn ánh cm giác trách nhim phi tiếp tc
làm vic trong t chc do nhân viên cm thy h nên li vi t chức đã thuê họ.
553
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
Trong các cu thành ca cam kết gn vi t chức đang thay đổi, cam kết gn bó v
tình cảm được chng minh yếu t d báo quan trng nht ti các hành vi dn ti s thành
công ca các thương vụ mua li sát nhp (Meyer, Srinivas, Lal, & Topolnytsky, 2007). Do
vy, cam kết gn ca nhân viên vi t chức được đưa vào nghiên cứu s ch tp trung vào
cam kết gn v tình cảm đây thành phần quan trọng cũng bị ảnh hưởng nhiu nht
bi các nhân t bên ngoài.
2.2. Mi quan h gia tri nghim trong công vic (work experiences) cam kết gn
ca nhân viên vi t chc
Lý thuyết trao đổi xã hi (Blau, 1964) th cung cp mt nn tng vng chc đ gii
thích mi quan h gia các tri nghim công vic ca nhân viên cam kết gn vi t
chc. Theo Blau (1964), nhân viên kh năng đáp lại nhng hành vi thun li ca nhng
người mà h tương tác. Nhìn chung, các nhà nghiên cu ch ra rng s trao đổi nhân viên - t
chức có xu hướng thúc đẩy thái độ hành vi ca nhân viên đối vi t chc, và trao đổi nhân
viên qun tr viên liên quan nhiều hơn đến những thái độ hành vi đó đối với người qun
lý (Aryee, Budhwar, & Chen, 2002; DeConinck, 2010). Nhưng cũng có ý kiến cho rằng người
quản luôn được coi đại din ca t chc (Eisenberger, Stinglhamber, Vandenberghe,
Sucharski, & Rhoades, 2002). T quan điểm ca nhân viên, kh năng họ nhn thc trái
chiều đối vi t chức và người quản lý (DeConinck, 2010), và do đó h cũng có thể phn ng
lại hành động của người qun lý bng cách th hiện thái độ hoặc hành vi đi vi t chc. Các
nghiên cứu trước đây cho thấy rng s h tr hi t t chc th làm tăng ấn tượng tt
ca nhân viên v t chức cũng như sự chp nhn các mc tiêu và giá tr ca t chức, đồng thi
dẫn đến vic nhân viên cam kết gn bó nhiều hơn với t chc ca h (Rhoades, Eisenberger &
Armeli, 2001, trích trong Wang, 2014).
Theo Sumathi, G.N., Kamalanabhan, T.J. & Thenmozhi, M (2015), tri nghim trong
công vic bao gm nhng tri nghim ca nhân viên v: (i) s h tr chính thc thông qua các
hoạt động nhân s hoặc cơ sở vt cht hoc (ii) s h tr không chính thc t quản lý và đồng
nghip. Theo Meyer & Allen (1997), phn ln các nghiên cu nhân t tác động trc tiếp ti
cam kết gn v tình cm tp trung vào các biến trong nhóm tri nghim trong công vic.
Đồng thi vi các biến này, các nhà nghiên cứu cũng tìm ra các mối ơng quan mạnh
đồng nht vi cam kết gn v tình cm xuyên sut các nghiên cứu. Đối vi các doanh
nghip sau sáp nhp và mua li nhng tri nghim này th hin trong các yếu t: nhn thc v
s h tr ca t chc, nhn thc v s h tr ca qun lý, s công bng trong công vic.
Nhn thc v s h tr ca t chc (Perceived Organizational Supports)
Nhn thc v s h tr ca t chức (POS) thường được định nghĩa là mc đ
nhân tin rng t chc s dụng lao động ca h coi trng những đóng góp quan tâm đến h
(Lee & Peccei, 2006). S h tr ca t chức đã được chứng minh có liên quan đến mt lot
thái độ hành vi tích cc ca nhân viên trong công vic, bao gm, s hài lòng công vic,
cam kết gn vi t chc, các hình thc khác nhau của hành vi công n, ý đnh li làm
vic (Rhoades & Eisenberger, 2002)
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
554
554
Khi các nhân viên tin rng t chc ca h coi trọng quan tâm đến hnh phúc ca h,
nhiu kh năng nhân viên đó sẽ cm thấy nghĩa vụ đối vi t chức do đó, lòng trung
thành s gn kết vi t chc s gia tăng. Lời gii thích th hai v nhu cu tình cm
hội. Đây là ý tưởng cho rng nhn thc v h tr ca t chc có th giúp đáp ứng các nhu cu
quan trng v mt xã hi của các cá nhân như nhu cầu được b nhim, t khẳng định bn thân
liên kết; các nhu cầu đó khi được đáp ng s giúp tăng cường cam kết gn vi t
chc (Eisenberger và cng s, 1986; Meyer và Allen, 1997).
Vai trò ca nhn thc v s h tr ca t chc được đề cp nhiu trong các nghiên cu
v nhân s trong các doanh nghip có s thay đổi như nghiên cứu ca Lee & Peccei (2006) v
mi quan h gia nhn thc v s h tr ca t chc cam kết gn da trên cm xúc
trong điu kin công vic không ổn định. Rt nhiu nghiên cu ca các hc gi như Gary R.
M và các đồng s (1997); Yavuz (2005); Eleni (2015); …. đều khẳng định nhn thc v s h
tr ca t chc ảnh hưởng ti cam kết gn vi t chc ca nhân viên ti các doanh
nghip M&A.
Gi thuyết H1: Nhn thc v s h tr ca t chc có tác động tích cc ti cam kết gn bó v
tình cm vi doanh nghip sau M&A ca nhân viên
Nhn thc v s h tr ca qun lý (Perceived Supervisor Support)
Nhiu nhà nghiên cứu đã xem xét kỹ ng tm quan trng ca s h tr của người
qun lý nhn thy rằng nhân viên mong đợi người qun lý phi quan tâm h tr
(Eisenberger cng s, 2002; Kottke Sharafinski, 1988). Griffin cng s (2001) nhn
thy rng s h tr t qun lý trc tiếp mi quan h cht ch vi s gn kết ca nhân viên
vi t chức. Ogilvie (1986) cũng xác nhận rằng hành động ca qun lý trc tiếp tác động trc
tiếp đến s cam kết gn bó ca nhân viên.
Qua phng vn sâu vi 02 chuyên gia vấn M&A, 03 nhà qun tr trong doanh
nghip sau M&A và 05 nhân viên trong doanh nghip sau M&A, tt c người tham gia phng
vấn đều khẳng định tm quan trng ca s h tr ca qun lý ti s cam kết gn ca nhân
viên trong doanh nghip sau M&A. Sau một thay đổi quan trng v t chc, nhân viên rt
hoang mang ph thuc nhiu vào nhà qun lý trc tiếp trong khi h vẫn chưa thực s hiu,
làm quen với văn hóa do đó chưa cảm nhận được hết s h tr ca t chc mi. Nếu nhân
viên cho rng lãnh đo ca h đáng tin cậy, mt s hoài nghi ca h v vic sáp nhp hoc
mua li có th gim và cam kết gn bó vi t chc mi có th tăng lên.
Gi thuyết H2: Nhn thc v s h tr ca quản lý có tác động tích cc ti cam kết gn bó v
tình cm vi doanh nghip sau M&A ca nhân viên
Công bng trong t chc (Organizational Justice)
Các nhà nghiên cứu định nghĩa công bằng da trên vic mc đ một hành động hay
quyết định nào chính xác v mặt đạo đức to ra công bng gia các thành viên trong
nhóm (Bebenroth Thiele, 2015). Các nghiên cu trong doanh nghiệp đặt s công bng t
chc trong bi cảnh môi trường làm vic doanh nghip, tp trung vào những đánh giá của
555
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
nhân viên vi mi th xung quanh. Melkonian, Monin Noorderhaven (2011) đưa ra khái
nim v s công bng trong bi cnh M&A: s công bng trong phân phi là công bng trong
vic phân b ngun lc s công bng trong quy trình công bng trong các quy trình
th tc quyết định cp đ tham chiếu ca nhân viên (gi s như phòng ban, nhóm nhân viên
thuc công ty mua li và công ty b mua li).
Các nghiên cu gần đây tại các doanh nghiệp M&A cũng nhn mnh vai trò ca công
bằng đối vi cam kết gn hp tác ca nhân viên trong sut quá trình M&A (trích trong
Soenen Melkonian, 2016). Theo nghiên cu ca Monin, Noorderhaven, Vaara Kroon
(2013, trang 256), trong quá trình hi nhp sau M&A, nhn thc v s công bng t chc
giúp nhân viên chp nhn những thay đổi mang tính kế hoch các đề xut thc hin, trong
khi nếu nhn thc v s không công bng s dn ti các vấn đề tiêu cc v mt t chc.
Do đó, tác giả đề xut gi thuyết th ba như sau:
Gi thuyết H3: S công bng trong t chức tác động tích cc ti cam kết gn v tình
cm vi doanh nghip sau M&A ca nhân viên
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Mô hình nghiên cu
Tác gi đề xut hình nghiên cứu trong đó 4 nhân tố độc lập tác động đến cam
kết gn bó v tình cm vi t chc trong các doanh nghip sau M&A là (i) nhn thc v s h
tr ca t chc, (ii) nhn thc v s h tr ca qun lý trc tiếp, (iii) s công bng trong t
chc. Mô hình nghiên cứu đựa mô t trong hình 1 dưới đây:
Hình 1: Mô hình nghiên cu
3.2. Phương pháp đo lường
Bng hỏi bộ được xây dng dựa trên các thang đo nghiên cứu trước đã sử dng
kết qu phng vn chuyên gia ca tác gi i với thang đo v nhn thc v s h tr ca
qun lý). Câu hỏi được thiết kế theo thang đo 5 mức đ ca Likert vi các câu tr li theo
mc đ tăng dn t 1 Hoàn toàn không đồng ý ti 5 Hoàn toàn đồng ý. Ni dung các câu
hỏi được trình bày trong bng 1.