!
385
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MUA BÁN VÀ
SÁP NHẬP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH THƯƠNG VỤ M&A GIỮA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN NỘI VÀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHÀ HÀ NỘI
Vũ Th Lan Phương
Công ty TNHH Dch v ERP FPT
Tóm tt
Ni dung bài viết đề cp trc tiếp nhng nh hưởng ca hot động mua bán
sáp nhp (M&A) trong nhng năm gn đây đến hot động ca các ngân hàng thương
mi đưa ra được phương pháp ph biến phù hp trong đo lường chiu hướng,
mc độ tác động ca hot động M&A ti ngân hàng thâu tóm, ngân hàng mc tiêu
ngân hàng sau hp nht/mua bán. Phương pháp được trình bày trong bài không mang
tính cht khng định tuyt đối v tác động ca M&A đến các ch th liên quan, mà
như mt yếu t trong phân tích tài chính để đưa ra nhng nhn định cơ bn nht v
hot động M&A. Do đó, nhng li ích ca các ch th liên quan luôn cn được nghiên
cu, quan sát đánh giá trong thi gian dài, tng hp t nhiu chiu, nhiu phương
pháp phân tích khác nhau.
T khóa: mua bán sáp nhp, sut sinh li bt thường, ca s s kin, hình
th trường.
Abstract
The purposes of this research are to investigate the direct effects of M&A on the
operating performance in commercial banks currently and to cater for the popular and
appropriate methods to measure the tendency and extent of M&A to merger bank,
target bank and combined bank. The measure used in this study does not absolutely
state the impacts of M&A to entities, but it performs as an aspect to analyse and
supply the most fundamental opinions about M&A. Hence, the benefits of entities are
advised to be analysed, observed and summarized in long term by many demensions
and various methodologies.
Key words: mergers and acquisitions, abnormal returns, event windows,
market model
!
386!
1. Gii thiu
Trong bi cnh toàn cu hóa hin nay, gia tăng năng lc cnh tranh, m rng quy
mô hay tăng trưởng li nhun bn vng là nhng mc tiêu không ch các doanh nghip
sn xut thương mi quan tâm còn chiến lược sng còn ca các ngân hàng
thương mi. Đặc bit, khi so sánh vi các ngân hàng thương mi quc tế, sc cnh
tranh ca các ngân hàng trong nước còn yếu, quy nh, phát trin sn phm còn
chm và chưa đa dng, cht lượng ngun nhân lc còn hn chếng dng công ngh
còn chm chp. Do đó, có th cho rng, M&A là xu hướng tt yếu để khc phc nhng
khuyết đim trên ca các ngân hàng thương mi Vit Nam (Nguyn Th Mùi, 2015).
Bên cnh đó, ngoài nhng nhn định ca bn thân mi ngân hàng thương mi,
các chính sách do Nhà nước ban hành trong giai đon này cũng động lc ln để đẩy
nhanh tiến độ M&A. Các chính sách có th k đến bao gm: Đề án 254 "Cơ cu li h
thng các t chc tín dng giai đon 2011 - 2015" do Th tướng Chính ph ban hành
ngày 01/3/2012 nhm cơ cu trit để h thng ngân hàng phù hp vi thông l quc tế,
sc cnh tranh cao hướng đến năm 2020 1 đến 2 ngân hàng quy
trình độ ngang vi các ngân hàng trong khu vc; Ngh quyết s 01/NQ-CP do Chính
ph ban hành ngày 03/01/2015 v nhng nhim v, gii pháp ch yếu ch đạo điu
hành thc hin kế hoch phát trin kinh tế - hi 2015, trong đó đề cp trc tiếp đến
vn đề qun lý n xu kết hp vi tái cơ cu h thng ngân hàng theo hướng hin đại;
Thông tư 36/2014/TT-NHNN được áp dng vào đầu tháng 2/2015 đã kim soát cht
tình trng s hu chéo trong h thng khi quy định ngân hàng thương mi ch được
mua, nm gi c phiếu ca mt t chc tín dng khác dưới 5% vn c phn quyn
biu quyết ca t chc tín dng khác đó. Vi quy định mi này thì s nhiu ngân
hàng buc phi tiếp tc thoái vn, to ra động lc thúc đẩy các thương v M&A trong
giai đon này.
Trong giai đon 5 năm t 2011 đến 2015, h thng ngân hàng đã gim t 42
xung còn 34 ngân hàng thương mi (tính đến 19/9/2015), trong đó 8 thương v
M&A đã din ra 4 thương v đã được ký kết ngay trong năm 2015 như MHB -
BIDV, MDB MSB, Southern Bank Sacombank, PGBank Vietinbank. Bn
thương v còn li đều được xúc tiến t năm 2012, 2013 dưới bn cái tên hin nay:
Ngân hàng Thương mi c phn (TMCP) Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Phát trin
TP. H Chí Minh (HDBank), Ngân hàng TMCP Đại chúng Vit Nam (PVCombank),
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Ni (SHB). Theo nhng kết qu tng hp da trên
giá tr tng tài sn, quy mng lưới, sc cnh tranh trên th trường cũng như kh
năng kim soát n xu sau cơ cu M&A, hin nay “sc khe” ca h thng ngân
hàng nói chung cũng như đối vi mi ngân hàng nói riêng đều được ci thin đáng k.
!
387
Tuy nhiên, làm thế nào để thy được li nhun mang li cho ngân hàng mc tiêu,
ngân hàng thâu tóm ngân hàng sau sáp nhp câu hi các c đông các nhà
phân tích quan tâm. Mc đích ca nghiên cu này tp trung vào vic áp dng
phương pháp nghiên cu s kin - Event Study Methodology được đưa ra bi Cable
Holland (1996) nhm ước lượng ra giá tr sut sinh li bt thường do hot động M&A
đem li cho ngân hàng, t đó th đưa ra nhn định sơ b v tính hp lý ca quyết
định M&A, c th hơn tác động ca M&A đối vi giá tr c phiếu ca ngân hàng
trên th trường.
Cu trúc bài viết gm 6 phn. Bên cnh phn gii thiu được trình bày phn 1,
bài viết tóm lược tng quan nghiên cu phn 2 nhm cung cp cơ s nghiên cu then
cht. Phn 3 cung cp nhng thông tin tng quan v tình hình M&A ti Vit Nam
phn 4 đưa ra d liu và phương pháp nghiên cu, được ng dng vào mt trường hp
c th để người đọc hình dung toàn din cách thc nghiên cu áp dng theo quan
đim ca tác gi. Kết qu nghiên cu kết lun ln lượt được trình bày phn 5
phn 6.
2. Tng quan nghiên cu
Đối vi th trường tài chính Vit Nam, M&A vn còn mt lĩnh vc mi m được
quan tâm nghiên cu trong thi gian gn đây. Nhng hot động xúc tiến thương v M&A,
đặc bit là M&A ngân hàng thương mi, chưa thc s xut phát t chính nhng chiến lược
ca bn thân ngân hàng ph thuc nhiu vào chính sách ca Chính ph đưa ra. Điu
này khó th tìm ra mt th trường nước ngoài, khi c doanh nghip, ngân hàng
thương mi đều s phân tích và cân nhc k lưỡng trước khi đưa ra quyết định M&A.
Tuy nhiên, điu cơ bn nht khi tiến hành mt thương v M&A luôn là vn đề: liu các
ch thđược li ích gì khi ra quyết định thc hin M&A?
Mt trong nhng quan đim nghiên cu được quan tâm nht tp trung nghiên
cu các ch s đo lường hiu sut như ti đa hóa hiu sut chi phí (cost efficiency), kh
năng gia tăng li nhun (profit efficiency), và gia tăng sc mnh th trường (Akhavein,
Berger và Humphrey, 1997). Các nghiên cu này ch ra s thay đổi và tác động ca hai
nhóm ch tiêu chính kh năng gia tăng li nhun sc mnh th trường, làm
được nhóm ch s nào b chu tác động nhiu hơn trước khi thương v M&A din ra;
mi tương quan gia kh năng gia tăng li nhun và hiu sut chi phí khi so sánh trước
sau khi din ra M&A. Bên cnh đó, các tác gi còn s dng hình d đoán
(prediction model) để thy rõ được kh năng gia tăng li nhun ca ngân hàng sau sáp
nhp thay đổi như thế nào. Trong khi đó, để xác định được tác động ca M&A đến các
ch th liên quan, nhà nghiên cu th phân tích theo thi k, đưa ra tác động
trong ngn hn dài hn, t đó quan sát được nhng nhân t nào biến động mnh
!
388!
theo thi gian hoc ý nghĩa khi nghiên cu trên khong thi gian phù hp
(Maditinos, Theriou và Demetriades, 2009).
Ngoài ra, hai phương pháp khác cũng được áp dng khá rng rãi để ước lượng và
định giá giá tr ca ngân hàng thương mi so sánh kết qu kinh doanh trước sau
sáp nhp hoc so sánh ngân hàng sau sáp nhp vi mt ngân hàng khác không liên
quan đến hot động M&A ca ngân hàng đang được phân tích. Phương pháp này s
dng d liu kế toán được cho là thiếu chính xác, hoàn toàn da vào con s ca quá
kh nên dn đến không phù hp hoàn cnh nghiên cu hin ti. Phương pháp th hai
phân tích li nhun thu được sau sáp nhp và s dng d liu là giá c phiếu sau M&A
(Pilloff Santomero, 1998). Phương pháp này chính xác hơn so vi vic dùng d
liu kế toán nhưng do phi phân tích trong mt khong thi gian c th nên khó tránh
khi sai s. Mc dù nghiên cu ca Pilloff và Santomero đưa ra được các phương pháp
chính các nhà phân tích s dng, đồng thi so sánh được các quan đim, cách tiếp
cn khác nhau nhưng cách phân tích thiên v lý lun, chưa đưa ra được cách thc tiến
hành, vn dng để kim tra th trên mt b d liu thc tế. Mt phương pháp khác
cũng được chính Pilloff Santomero (1998) đưa ra nhng được áp dng rt ít
được coi như phương pháp dung hòa và b sung cho hai phương pháp trên tìm ra s
tương quan gia d liu kế toán sut sinh li bt thường (được tính t giá c phiếu
trên th trường).
Bên cnh đó, phương pháp phân tích li nhun t dòng tin (Cash flow return)
kết hp vi so sánh s liên quan gia giá tr c phiếu kết qu kinh doanh ca ngân
hàng thương mi, s dng s liu là s liu kế toán và giá c phiếu để phân tích s nh
hưởng ca M&A đến li nhun cũng thu hút được nhiu s quan tâm áp dng.
Cornett Tehranian (1992) đã vn dng phương pháp nghiên cu này để xác định s
thay đổi và nhng tác động ca s kin M&A đến ngân hàng thương mi. Theo đó, tác
gi đã xác định giá tr dòng tin (trước khu hao, lãi vay ngân hàng, thuế li thế
thương mi) được điu chnh theo giá tr th trường, đưa li nhun thun t hot động
đầu tư đối vi các c phiếu giá tr vào tính toán dòng tin theo hai giai đon: 3 năm
trước sau năm xy ra s kin M&A. Tuy nhiên, các thương v M&A ti Vit Nam
đều xy ra trong thi gian gn đây, vì vy để la chn ra thi k nghiên cu đủ dài,
đồng thi ch ra được s tương quan gia sut sinh li bt thường dòng tin trước
và sau khi s kin M&A được công b là rt khó.
Ti Vit Nam, vn đề M&A cũng thu hút được s quan tâm nghiên cu ca
nhiu hc gi. Nghiên cu vc động ca s công b thông tin M&A lên sut sinh li
c phiếu trên th trường ca Nguyn Thu Hin, Lê Tường Lut (2011) đã cho thy mt
khía cnh nh ca M&A, đó s r thông tin tác động ti k vng th trường,
!
389
hành vi ca các ch th lý gii mt cách khách quan nht. Vũ Anh Dũng (2012)
nhóm nghiên cu Trường Đại hc Quc gia Ni chú trng vào tìm ra phân
tích “giá tr cng hưởng” đặt trong toàn cnh nn kinh tế khu vc các thương v c
th ti Vit Nam. Các gii pháp áp dng nhm nâng cao hiu qu M&A đối vi các
doanh nghip Logistic trong nghiên cu ca Nguyn Th Hường (2013) cũng cho thy
mt cách tiếp cn đa chiu v M&A ngay ti các công ty Logistic - lĩnh vc được cho
“va yếu li va thiếu chuyên nghip”. Như vy, các M&A trên mi lĩnh vc đều
được đưa ra phân tích nghiên cu, trong đó M&A trên lĩnh vc ngân hàng - tài
chính đã thu hút đông đảo s quan tâm ca các nhà nghiên cu nhà đầu tư, đặc bit
trong giai đon đẩy mnh tái cơ cu h thng ngân hàng giai đon 2011-2015. Do
vy, nghiên cu này được thc hin nhm cung cp bc tranh khái quát v hot động
M&A đối vi ngân hàng thương mi ti Vit Nam, qua đó tiếp cn vic đo lường tác
động ca M&A đến ngân hàng thương mi ti Vit Nam trong giai đon này.
3. Khái quát hot động M&A và phương pháp đánh giá tác động M&A đến
ngành ngân hàng ti Vit Nam
Như đã trình bày trên, giai đon 2010-2015 giai đon “nóng” đối vi hot
động cơ cu li h thng ngân hàng cũng như vic xúc tiến các thương v M&A ngân
hàng thương mi, đặc bit năm 2015 bn thương v M&A vi các ngân hàng
thâu tóm đều là nhng tên tui ln ca ngành ngân hàng.
Không th ph nhn, mc đích ca nhng quyết định M&A đều nhm mang li
nhng tác động tích cc cho chính bn thân các ch th. Th nht, đó là tác động nhm
ci thin tình hình tài chính ca ngân hàng. Ngân hàng sau sáp nhp thông thường
khi lượng tài sn được gia tăng đáng k, ngun vn di dào hơn, kh năng tiếp cn
các ngun vn d dàng hơn. Th hai s gia tăng sc mnh th trường khi ngân hàng
sau sáp nhp s dng được đồng thi c mng lưới, cơ s d liu khách hàng, các li
thế v công ngh và danh tiếng sn có trên th thường… ca c hai ngân hàng để to đà
phát trin, chiếm lĩnh th trường. Th ba, M&A to ra li nhun cho ngân hàng thương
mi (NHTM) sau sáp nhp bi nâng cao s đa dng trong ngân hàng. C th, đó s
đa dng v v trí địa lý ca mng lưới, đa dng v dch v, sn phm - tng hòa các giá
tr ca hai ngân hàng ban đầu, đem li nhng giá tr to ln cho ngân hàng sau sáp nhp.
Thêm vào đó s đa dng hóa kênh đầu tư, hình thc đầu tư, đa dng hóa ri ro,
cng c v thế trên th trường. Th tư, M&A giúp cơ cu li b máy ngân hàng theo
hướng hp lý tiết kim hơn: gim nhng công đon hay nhân lc không cn thiết,
tn dng được ngun nhân lc chn lc, kiến thc k năng để vn hành công
ngh, phát trin các sn phm mà bn thân ngân hàng sau sáp nhp chưa th nm chc.
Ngoài ra, hot động M&A còn giúp tiết kim đáng k các chi phí: chi phí phá sn,