2
và: E”o Uo - IoX”sinϕo
trong đó: X*N - đin kháng ngn mch (lúc động cơ b hãm).
I*mm - dòng m máy ca động cơ.
Uo, Io, sinϕo - được ly tình trng trước ngn mch.
Khi không có đủ s liu cn thiết có th tra bng sau:
THIT B X” E”o
Máy phát turbine hơi 0,125 1,08
Máy phát turbine nước có cun cn 0,2 1,13
Máy phát turbine nước không cun cn 0,27 1,18
Động cơ đồng b 0,2 1,1
Máy bù đồng b 0,2 1,2
Động cơ không đồng b 0,2 0,9
Ph ti tng hp 0,35 0,8
b) Tính toán: Biến đổi sơ đồ thành dng đơn gin gm mt hay nhiu nhánh ni
trc tiếp t ngun đến đim ngn mch (hình 6.1), t đó tính được dòng siêu quá độ ban
đầu theo biu thc sau:
IE
X
oi
i
i
n
""
"
=
=
1
c) Chú ý: Trong thc tế, vic tính
toán dòng siêu quá độ ban đầu thường ch
xét đến nhng ph ti ni trc tiếp vào
đim ngn mch.
Hình 6.1
II.2. Tính dòng ngn mch đối vi ngun công sut vô cùng ln:
Trong tính toán đơn gin sơ b hay trong mng có ngun công sut vô cùng ln thì
thành phn chu k ca dòng ngn mch là không đổi và được tính như sau:
IU
XII
ck tb o
===
3Σ
"
trong đó: Utb - đin áp trung bình ca đon có đim ngn mch.
XΣ - đin kháng gia ngun và đim ngn mch qui v đon có đim ngn
mch.
Trong h đơn v tương đối vi lượng cơ bn là Scb và Ucb = Utb thì:
SI X
Nck** *
==
1
Σ
vi: SU
Ntb
=3I
ck
Trong tính toán thc dng, vic xét đến các h thng thường là gn đúng.
 Nếu đã biết tr s dòng siêu qúa độ ban đầu I”o hoc công sut S”N khi ngn
mch 3 pha ti mt nút bt k trong h thng (hình 6.2), thì có th xác định đin kháng
XH ca h thng đối vi đim nút này:
XU
I
U
S
Htb
o
tb
N
==
3
2
.""
hay XI
I
S
S
Hcb
o
cb
N
*""
== (6.1)
3
 Nếu không biết dòng hay công sut ngn mch, có th xác định đin kháng XH
gn đúng t công sut ct định mc ca máy ct dùng để ct công sut ngn mch đó
(hình 6.3), tc là trong các biu thc (6.1) trên dùng ICđm và SCđm thay cho I”o và S”N.
Hình 6.2
Hình 6.3
 Nếu ti nút đang xét còn có nhà máy đin địa phương (hình 6.3) thì phi gim bt
lượng I”F, S”F do nhà máy đin này cung cp, tc là trong các biu thc (6.1) trên dùng
(ICđm- I”F) và (SCđm- S”F) thay cho I”o và S”N.
 Trường hp có mt s h thng liên lc vi nhau qua mt s đim nút, nếu đã
biết dòng hay công sut ngn mch mi đim nút, cũng có th xác định được đin
kháng XH ca h thng. Ví d, trên hình 6.4 ta có:
XU
I
U
I
Mtb
MNtb
N
ΣΣ
==
33..
""
vaì X
XXX X
XXX
XXXX
XXX
MHH MN
HHM
NHMNH
HHM
Σ
Σ
=
N
N
+
++
=+
++
12
12
12
12
()
()
t đó, khi đã biết I”M, I”N và XMN có th tính được XH1 và XH2.
Hình 6.4
II.3. Tính dòng xung kích:
a) Đối vi mng có công sut vô cùng ln:
I”o = Ick = I
lúc đó: ikI kI
II k
xk xk ckm xk ck
xk ck xk
==
=+
2
12 1
2
()
4
b) Đối vi mng có công sut hu hn:
ikI
II k
xk xk o
xk o xk
=
=+
2
12 1
2
"
"()
trong các biu thc trên, kxk là h s xung kích, ph thuc vào hng s thi gian Ta=L/r.
Khi xét riêng nh hưởng ca các động cơ và ph ti tng hp thì:
ikIk
xk xk o xk Â
=+22
""
I
vi: I”Đ - dòng siêu quá độ ban đầu do động cơ hay ph ti cung cp.
kxkĐ - h s xung kích ca động cơ hay ph ti tng hp.
Trung bình có th ly giá tr như sau:
Ngn mch ti thanh góp đin áp máy phát hoc đầu cao áp ca máy biến áp
tăng: kxk = 1,9
Ngn mch các thiết b cao áp xa máy phát: kxk = 1,8
Ngn mch phía th cp ca các trm h áp (S<1000KVA): kxk = 1,3
Đối vi động cơ không đồng b, độ suy gim ca các thành phn dòng chu
k và t do do nó cung cp cho đim ngn mch là gn như nhau, có th ly:
- động cơ c ln : kxkĐ = 1,8
- động cơ c 100÷200KW: kxkĐ = 1,5÷1,6
- động cơ c bé và ph ti tng hp: kxkĐ = 1
II.4. Tính dòng ngn mch duy trì:
Các phn t được thay thế bi các tham s ging như chế độ làm vic bình
thường ca h thng đin.
a) Đối vi h thng đin bao gm các máy phát không có TĐK:
- Máy phát được thay bng Eq và xd vi Eq* = If*. Nếu chưa biết dòng kích t If
thì có th tính Eq t chế độ làm vic ca máy phát trước khi xy ra ngn mch:
EU Ix U
qF FdF
"(sin )(cos)=++ϕϕ
22
- Ph ti tp trung ti các nút được thay bng: xPT = 1,2 và EPT = 0
- Lp sơ đồ thay thế và biến đổi để tìm dòng ngn mch:
II E
X
Nck
==
Σ
Σ
b) Đối vi h thng đin bao gm các máy phát có TĐK:
Trường hp mch đơn gin ch có mt máy phát thì tình trng làm vic ca máy
phát khi ngn mch duy trì có th được xác định bng cách so sánh đin kháng ngn
mch XN vi Xth:
Xx U
EU
th d âm
qgh âm
=
hay khi Ucb = Uđm thì: Xx
E
th d qgh
***
=
1
1
Nếu XN > Xth thì máy phát làm vic trng thái định mc và được thay bng Eqgh
và xd vi: Eqgh* = Ifgh*
5
Nếu XN < Xth thì máy phát làm vic trng thái kích t gii hn và được thay bng
Uđm và XF = 0.
Trường hp mch phc tp có nhiu ngun liên kết nh hưởng nhau thường không
th s dng ch tiêu nêu trên để xác định tình trng làm vic ca các máy phát. Do đó
phi dùng phương pháp gn đúng như sau:
- Tùy thuc vào v trí ca máy phát đối vi đim ngn mch, gi thiết trước tình
trng làm vic ca máy phát.
- Lp sơ đồ thay thế và tiến hành tính toán dòng ngn mch IN.
- Kim tra li gi thiết bng cách tính ngược li để tìm dòng IF do mi máy phát
cung cp cho đim ngn mch và so sánh vi Ith ca tng máy phát.
IX
E
x
th th
qgh
d
**
*
*
==
11
 Nếu IF > Ith thì máy phát làm vic trng thái kích t gii hn.
 Nếu IF < Ith thì máy phát làm vic trng thái định mc.
Đối vi nhng máy phát đã gi thiết làm vic trng thái kích t gii hn cũng có
th kim tra theo đin áp đầu cc máy phát (UF < Uđm)
Nếu gi thiết đúng xem như bài toán đã gii xong. Nếu gi thiết sai mt máy phát
nào đó cn phi thay đổi trng thái ca nó và tính toán li.
- Nhng đim cn lưu ý:
 Ph ti làm tăng tng dn so vi đim ngn mch, vì vy nếu b qua nh
hưởng ca ph ti thì kết qu tính toán có th có sai s ln, ch b qua nh hưởng ca ph
ti khi xét đến ngn mch ngay đầu cc máy phát.
 Ph ti cũng có th nh hưởng đến tình trng làm vic ca máy phát trong
điu kin ngn mch, do vy cn phi xét đến chúng khi gi thiết.
 Nếu trong h thng có máy phát không có TĐK thì thay thế nó bng Eq
xd.
II.5. Tính dòng ngn mch toàn phn:
Để máy ct làm vic đảm bo cn chn SCđm và ICđm ca nó sao cho vào thi đim
ct t ta có: SCđm > SNt và ICđm > INt
Do đó cn xác định tr hiu dng ca dòng ngn mch toàn phn vào thi đim t:
III
Nt ckt tdt
=+
22
trong đó, Ickt tính toán bng gii tích rt phc tp, thường tra theo đường cong tính toán,
còn Itdt được tính bng biu thc sau:
IIe Ie
tdt tdo
t
Tao
t
Ta
==
+
−−
..
"
2
Thc tế để đơn gin dùng công thc gn đúng sau:
INt = αt.I”o
αt : h s tính toán, giá tr trung bình ca nó có th ly như sau:
H khi t = 0,05sec: αt = 1,1
H khi t = 0,1 sec: αt = 1
H khi t 0,2 sec: có th xem INt Ickt vì hu như thành phn t do đã tt hết.
6
III. Phương pháp đường cong tính toán:
III.1. Đường cong tính toán:
Đường cong tính toán là đường cong biu din tr s tương đối ca thành phn chu
k trong dòng ngn mch ti nhng thi đim tùy ý ca quá trình quá độ ph thuc vào
mt đin kháng - đin kháng tính toán x*tt = x”d + xN.
I*ckt = f(x*tt , t)
Hình 6.5
Đường cong được xây dng theo sơ đồ đơn gin như hình 6.5, trong đó coi rng
trước ngn mch máy phát làm vic vi ph ti định mc và ph ti đó không đổi trong
sut quá trình ngn mch, nhánh b ngn mch 3 pha ti đim N có đin kháng xN không
mang ti trước khi xy ra ngn mch.
Cho xN các giá tr khác nhau, theo các biu thc đã biết hoc bng mô hình tính Ick
ti đim ngn mch các thi đim khác nhau. T kết qu tính được, xây dng h đường
cong I*ckt = f(x*tt , t). Các tham s đều tính trong đơn v tương đối vi lượng cơ bn là
định mc ca máy phát: Ucb = Utb và Scb = SđmF.
đường cong tính toán
Hình 6.6
Thc tế có 2 loi đường cong tính toán khác nhau cho 2 loi máy phát: turbine hơi
và turbine nước (hình 6.6).
Các đặc đim ca đường cong tính toán như sau:
H Khi xtt càng ln (ngn mch càng xa) thì s biến thiên ca biên độ dòng đin chu
k theo thi gian càng ít. Khi xtt > 3 có th xem Ickt = I”o.
H Khi xtt càng tăng lên thì s khác bit v dòng gia 2 loi máy phát càng nh
khi xtt > 1 thì đường cong tính toán ca 2 loi máy phát hu như trùng nhau.
H Đường cong tính toán tương ng vi các thi đim khác nhau có th ct nhau.
Điu này là do tác dng ca thiết b TĐK làm tăng dòng ngn mch sau khi qua mt tr s
cc tiu nào đó. Các đường cong tính toán b gii hn bi đường cong I*ck = 1/x*N do
phi tha mãn điu kin Ickt Uđm/xN.
H Nếu hng s thi gian Tfo ca máy phát khác vi Tfotc ca máy phát tiêu chun thì
cn hiu chnh thi gian t đường cong tính toán thành: