intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều chế nhôm phophat gel ướt 20% và sản xuất thuốc hỗn dịch kháng acid

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình báy việc xây dựng qui trình điều chế nguyên liệu dạng gel ướt: AlPO4 20%, ở qui mô pilot đạt tiêu chuẩn BP 2015 dùng làm nguyên liệu bào chế thành phẩm thuốc điều trị đau dạ dày dạng gel thay thế sản phẩm ngoại nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều chế nhôm phophat gel ướt 20% và sản xuất thuốc hỗn dịch kháng acid

  1. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 ĐIỀU CHẾ NHÔM PHOPHAT GEL ƯỚT 20% VÀ SẢN XUẤT THUỐC HỖN DỊCH KHÁNG ACID Lê Minh Trí*,**, Trần Thành Đạo*, Lê Xuân Lộc** Phạm Thị Hồng Ngọc*,***, Trương Văn Đạt*, Lê Văn Thanh**** TÓMTẮT Mở đầu: Đau dạ dày do dư acid là bệnh phổ biến ở nước ta và thế giới. Các chế phẩm trị triệu chứng thông thường là các chất kháng acid vô cơ như calci carbonat, nhôm phosphat hay các hydroxyd của nhôm và magie. Hiện nay các nguyên liệu này và các thành phẩm vẫn phải nhập ngoại phần lớn với giá thành khá cao cũng như dễ nhiễm khuẩn do phải vận chuyển lâu ngày. Mục tiêu: Xây dựng qui trình điều chế nguyên liệu dạng gel ướt: AlPO4 20%, ở qui mô pilot đạt tiêu chuẩn BP 2015 dùng làm nguyên liệu bào chế thành phẩm thuốc điều trị đau dạ dày dạng gel thay thế sản phẩm ngoại nhập. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nguyên liệu kháng acid vô cơ được điều chế và kiểm định tiêu chuẩn chất lượng theo BP 2015. Công thức bào chế, qui trình điều chế, tiêu chuẩn cơ sở được nghiên cứu thiết lập. Độ ổn định của nguyên liệu và thành phẩm được khảo sát trong điều kiện bảo quản dài hạn và già hóa cấp tốc. Kết quả: Nguyên liệu kháng acid đã được điều chế và kiểm nghiệm chất lượng AlPO4 20% đạt tiêu chuẩn BP 2015. Thành phẩm hỗn dịch gel đã được điều chế, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở. Theo dõi độ ổn định của nguyên liệu và thành phẩm trong điều kiện thử nghiệm chứng tỏ đạt ổn định. Kết luận: Nghiên cứu đã điều chế được nguyên liệu dạng gel ướt AlPO4 20% với hiệu suất 95% đạt tiêu chuẩn BP 2015, Thành phẩm đã được Cục Quản Lý Dược, Bộ Y tế cấp giấy phép và đã triển khai sản xuất với tên thương mại Bosphagel B, số đăng ký VD-31604-19 cấp ngày 27/2/2019. Từ khóa: nhôm phosphat, hỗn dịch gel, antacid ABSTRACT PREPARATION OF ALUMINIUM PHOSPHATE WET GEL 20% TO PRODUCE SUSPENSION OF ANTACID PRODUCT Le Minh Tri, Tran Thanh Dao, Le Xuan Loc, Pham Thi Hong Ngoc, Truong Van Dat, Le Van Thanh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine* Vol. 24 - No. 2 - 2020: 234 - 240 Introduction: Gatritics pain due to excess acid is popular in Vietnam and worldwide. Common treatments inlclude inorganic antacid such as calcium carbonate, aluminium phosphate or aluminium hydroxide, magnesi hydroxide. Currently, these ingredients and their formulation are mostly imported with high price as well as with high risk of being contaminited because of long-haul shipping. Objective: This research aimed at establishing synthesis process of three ingredients in wet gel form: AlPO4 20% at pilot scale, meeting BP 2015 standards for ingredients which was later used to formualted into two gel products for stomache treatment. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh **Khoa Y, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh *** **** Công ty CPDP Boston Việt Nam Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS.TS. Lê Minh Trí ĐT: 0903718190 Email: leminhtri@ump.edu.vn 234 B – Khoa học Dược
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Method: Inorganic antacid ingredient was synthesized and characterized following BP 2015. Formulation recipe and process, in house standard were established. Stability of ingredients and formulations were studied at real time and accelerated stability test. Results: The antacid ingredient was synthesized in wet gel form: AlPO4 20% with production yield of 95%, meeting BP 2015 standard. The ingredient was granted the right to produce by Drug Administration, Ministry of Health named Bosphagel, visa number: VD-31604-19, dated 27/2/2019. Keywords: aluminium phosphate, gel suspension, antacid ĐẶTVẤNĐỀ khuấy từ gia nhiệt Gallenkamp-Anh, máy li tâm Heraeus-Đức, máy chuẩn độ điện thế METTLER Bên cạnh một số nhóm thuốc sử dụng trong DL 25, máy phân tán khuấy trộn 800 lít, bồn trộn phác đồ điều trị đau dạ dày, các thành phần 800 lít (Việt Nam sản xuất). dạng gel chứa các thành phần bao vết loét và Máy xay gel, tủ ấm Biobase, nồi hấp tiệt kháng acid (antacid) dưới dạng hỗn dịch gel với trùng Sturdy SA300VF, máy đếm khuẩn lạc nhu cầu sử dụng rất lớn. Tại Việt Nam, hiện các Counter 10 lít, tủ an toàn sinh học, tủ già hóa cấp sản phẩm ngoại nhập được tiêu thụ với số lượng tốc, Thermolab Walk In Stability Chambers. rất lớn hàng năm Các sản phẩm tương tự của các công ty trong nước hiện đều phải sử dụng Điều chế nguyên liệu nguyên liệu nhập ngoại và chất lượng chưa ổn Các nguyên liệu được điều chế dựa trên phản ứng định nên còn nhiều hạn chế. Các nguyên liệu sản AlCl3 + Na3PO4 → 3NaCl + AlPO4  xuất hiện nay có rất ít hãng sản xuất trên thế giới Tiến hành điều chế bằng phương pháp vì giá trị không cao, chuyên chở cồng kềnh, dễ ngưng kết, phản ứng ở 25oC theo quy trình như nhiễm vi khuẩn và nấm mốc. sau: Gel nhôm phosphat được điều chế từ phản Các nguyên liệu này đa phần dưới dạng gel ứng của dung dịch muối nhôm clorid loãng với ướt (wet gel). Chính vì vậy, việc nghiên cứu điều dung dịch muối natri phosphat thích hợp. Sản chế các nguyên liệu trên đạt tiêu chuẩn Dược phẩm kết tủa là một gel trung tính. Ly tâm, rửa điển Anh BP 2015 và điều chế thuốc trị đau dạ tủa gel nhiều lần bằng nước cất để loại bỏ các ion dày dạng gel nhằm thay thế các sản phẩm nhập Cl- trong dung dịch, kiểm bằng dung dịch ngoại là vấn đề rất cần thiết hiện nay. Nghiên AgNO3 2% trong HNO3 loãng, thêm nước pha cứu này nhằm các mục tiêu sau: loãng tạo gel có nồng độ 20%(1-3). Điều chế nguyên liệu AlPO4. Tiến hành điều chế quy mô 50 kg và quy mô Xây dựng tiêu chuẩn của nguyên liệu AlPO4. 500 kg Sản xuất thành phẩm AlPO4 gel ướt 20%. Thiết bị ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Quy mô 500 kg được điều chế bằng máy khuấy trộn dung tích 800 lít. Hóa chất AlCl3.6H2O, Na3PO4.12H2O. Tiến hành Tá dược dùng để điều chế thành phẩm: Quy trình điều chế được thực hiện theo các Sorbitol 70%, aspartam, menthol, nipagin, công đoạn sau (Hình 1): Vivapur® MCG 811P hoặc Na CMC, ethanol Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu 95%, nước tinh khiết. Nguyên liệu thu được cần được kiểm định: Thiết bị tính chất vật lý, tính chất hóa học, định tính, Cân điện tử Mettler Toledo, Cân phân tích định lượng, giới hạn tạp chất, giới hạn nhiễm GR - 200, chính xác: 0,1 mg, máy khuấy đũa, máy khuẩn. B – Khoa học Dược 235
  3. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Các tiêu chuẩn đánh giá, phương pháp thử kiện bảo quản dài hạn (24 tháng). Tiêu chuẩn, dựa trên tiêu chuẩn BP 2015(4). phương pháp thử: BP 2015. Nghiên cứu độ ổn định của nguyên liệu trong điều kiện lão hóa cấp tốc (6 tháng) và điều Hình 1. Sơ đồ điều chế AlPO4 20% quy mô pilot Điều chế thành phẩm Chế phẩm được theo dõi ở điều kiện bảo Xây dựng công thức cho chế phẩm quản dài hạn (24 tháng). Công thức đề nghị cho gói 20 g chế phẩm Các tiêu chuẩn đánh giá, phương pháp thử chứa nhôm phosphat gel 20% dựa trên khối dựa trên tiêu chuẩn cơ sở. lượng công thức của sản phẩm ngoại nhập(5-7). KẾTQUẢ Nhôm phosphat gel ướt 20%: 12,38 g. Kết quả điều chế nguyên liệu quy mô 50 kg Tá dược và nước cất vừa đủ: 20,0 g. Thiết bị Tá dược: Sorbitol 70%, aspartam, menthol, Máy khuấy đũa, phản ứng được thực hiện ở nipagin,Vivapur® MCG 811P hoặc Na CMC. nhiệt độ phòng. Phương pháp điều chế được sử dụng là Cân 4,83 kg AlCl3.6H2O, thêm nước pha phương pháp phân tán(5-8). loãng tạo 13,35 kg dung dịch AlCl3 20%. Quy trình bào chế thực hiện ở nhiệt độ Cân 7,60 kg Na3PO4.12H2O, thêm nước, pha phòng (25oC): ngâm Na CMC hoặc Vivapur® loãng tạo 32,80 kg dung dịch Na3PO4 10% MCG 811P trong khoảng ½ lượng nước trong Cho 13,35 kg dung dịch AlCl3 20% vào thùng công thức cho đến khi trương nở hoàn toàn. inox 100 lít. Cài tốc độ khuấy 600 vòng/ phút. Nhôm phosphat được thêm vào nipagin (dưới dạng dung dịch trong ethanol 95%), Chuẩn bị 32,80 kg dung dịch Na3PO4 10%, hỗn hợp được thêm vào dung dịch Na thêm từ từ dd này vào, chia làm 3 lần, mỗi lần CMC hoặc dd Vivapur® MCG 811P, trộn đều. khoảng 10,00 kg dung dịch, tăng tốc độ khuấy Thêm tiếp sorbitol 70% vào, khuấy đều cho đến lên dần (800-1000 vòng/ phút). Sau khi cho hết khi hỗn dịch đồng nhất. Thêm aspartam và menthol vào, bổ sung lượng nước cho vừa đủ dung dịch, cho máy khuấy ở 1200 vòng/ phút trọng lượng, tiếp tục khuấy thêm 15 phút nữa. trong vòng 45 phút, tắt máy. Chọn tá dược treo có nồng độ phù hợp (độ nhớt, Để yên cho đến hôm sau cho tủa nhôm theo dõi hiện tượng tách lớp)(5-7). phosphat tách lớp. Lắng gạn bỏ phần nước Điều chế quy mô 50 kg và 500 kg. trong, ly tâm và rửa tủa nhiều lần với nước cất Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm cho đến khi âm tính với ion Cl- (thử bằng AgNO3 2% trong HNO3 loãng). Các chỉ tiêu Tiến hành 3 lần để đánh giá độ lặp lại. Hình thức, định tính, độ đồng đều khối lượng, pH, khả năng trung hòa acid, định lượng, Kết quả điều chế nguyên liệu quy mô 500 kg giới hạn nhiễm khuẩn… Thực hiện trong thùng inox 800 lít. Cân Theo dõi độ ổn định của chế phẩm 72,45 kg AlCl3.6H2O, thêm nước pha loãng tạo 236 B – Khoa học Dược
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu 200,25 kg dung dịch AlCl3 20%. Cân 114 kg (1500-1800 vòng/ phút). Sau khi cho hết dd, Na3PO4.12H2O, thêm nước, pha loãng tạo 492 kg cho máy khuấy ở 2000 vòng/phút trong dung dịch Na3PO4 10%. Cho 200,25 kg dung vòng 45 phút, tắt máy. Để yên cho đến hôm dịch AlCl3 20% vào bồn trước. Khởi động sau cho tủa nhôm phosphat tách lớp. Lắng cho máy khuấy ở 1200 vòng /phút. Chuẩn bị gạn bỏ phần nước trong, chuyển sang hệ 492 kg dung dịch Na3PO4 10%, thêm từ từ thống lọc. Lọc rửa nhiều lần với nước cất và dung dịch này vào, chia làm 3 lần, mỗi lần tinh chế. khoảng 160 lít, tăng tốc độ khuấy lên dần Bảng 1. Kết quả kiểm định AlPO4 20 % STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn Kết quá Thực tế không tan trong nước, trong ethanol và trong Độ tan 1 methylen clorid. Tan trong dung dịch acid loãng. Đạt 2 Định tính Nhôm phosphat Đúng 3 pH 6–8 Đạt (pH 7,09) 4 Clorid Không quá 500 ppm Đạt 5 Phosphat tan Không quá 0,5% Đạt 6 Sulfat Không quá 0,2% Đạt 7 Nhôm tan Không quá 50 ppm Đạt 8 Arsen Không quá 1 ppm Đạt 9 Kim loại nặng Không quá 10 ppm Đạt 10 Khả năng trung hòa acid 2,0 - 2,5 Đạt (pH 2,37) 11 Cắn sau khi nung Phải đạt từ 19 - 23% Đạt 12 Định lượng 19 - 21% Đạt (20,02%) Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 1000 CFU/g Tổng số nấm mốc: ≤ 100 CFU/g 13 Giới hạn nhiễm khuẩn Escherichia coli: Không có Đạt Vi khuẩn gram (-): Không có Kết quả: nguyên liệu AlPO4 20% đạt BP 2015. Chọn lựa chất bảo quản Kết quả điều chế thành phẩm Chất bảo quản được chọn trong nghiên cứu Kết quả quy trình bào chế thành phẩm gói 20 g này là nipagin có nồng độ 0,1%. chứa nhôm phosphat gel 65% Tiến hành điều chế quy mô phòng thí nghiệm Xây dựng công thức: gói 20 g. 1000 gam AlPO4 gel 20% (tự sản xuất) 12,8 g. Ngâm Na CMC hoặc Vivapur® MCG 811P Tá dược vừa đủ 20 g. trong khoảng ½ lượng nước trong công thức cho đến khi trương nở hoàn toàn. Tá dược: Sorbitol 70%, aspartam, nipagin M, ethanol 95%, nước tinh khiết, Na CMC hoặc AlPO4 20% được thêm vào nipagin (dưới Vivapur® MCG 811P. dạng dung dịch trong ethanol 95%), hỗn hợp được thêm vào dd Na CMC hoặc dung dịch Tính toán, chuẩn bị nguyên liệu quy mô Vivapur® MCG 811P. phòng thí nghiệm (1000 g) và quy mô pilot Thêm tiếp Sorbitol 70% vào, khuấy đều cho (50 kg). đến khi hỗn dịch đồng nhất. Thêm aspartam và Chọn lựa tá dược treo menthol vào, bổ sung lượng nước cho vừa đủ Nghiên cứu chọn Vivapur® MCG 811 P với trọng lượng, tiếp tục khuấy thêm 15 phút nữa. nồng độ thay đổi từ 0,05-0,2% và Akucell AF Nhận xét: khi thay đổi nồng độ Vivapur® 3085 (Na CMC) với nồng độ thay đổi từ 0,05- MCG 811P và Na CMC, độ nhớt của chế phẩm 0,3% để nghiên cứu. B – Khoa học Dược 237
  5. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 khác nhau. hỗn dịch nhôm phosphat theo TCCS. Chọn tá dược treo có nồng độ phù hợp (độ Kết quả: hỗn dịch nhôm phosphat gói 20 g nhớt, theo dõi hiện tượng tách lớp). đạt chất lượng theo TCCS. Tiến hành điều chế quy mô 50 kg và 500 kg Kết quả kiểm định chất lượng thành phẩm Chọn tá dược treo có nồng độ phù hợp (độ được trình bày theo Bảng 3. nhớt, theo dõi hiện tượng tách lớp) sau thời gian Bảng 3. Kết quả kiểm định thành phẩm hỗn dịch gói bảo quản 10 ngày. 20 g chứa nhôm phosphat 20% Thiết bị: máy khuấy trộn Chỉ tiêu Tiêu chuẩn Kết quả Gel màu trắng đục, thể chất Bảng 2. Công thức hỗn dịch nhôm phosphat gel quy giống sữa, vị ngọt, mùi thơm, mô 50 kg và 500 kg Tính chất để lâu có thể tách lớp, lớp Đạt nước trên có thể có màu vàng Khối Khối Khối hoặc không màu lượng cho lượng cho lượng cho Stt Thành phần phản ứng đặc trưng của ion 1 gói 20 g 1 lô 50 kg 1 lô 500 kg Định tính Đúng nhôm, ion phosphat (mg) (kg) (kg) Vật lạ không có vật lạ, bụi Đạt Nhôm phosphat (BP 1 12380 30,95 309,5 Đồng đều KL 20 g + 10% Đạt 2015) 6-7 (khi pha loãng chế phẩm 2 Sorbitol lỏng 70% 4000 10 100 pH với đồng lượng nước không có Đạt (6,25) 3 Nipagin 0,1% 20 0,05 0,5 carbon dioxyd) Vivapur MCG 811P trong 100 g thành phẩm phải 4 20 0,05 0,5 0,1% Định lượng chứa: 11,14-13,62 g nhôm Đạt (12,25 g) 5 Aspartam 0,2% 40 0,1 1 phosphat. 6 Menthol 0,6 0,015 0,15 Vi khuẩn hiếu Đạt (
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Tti: Thời gian để nguyên liệu đạt tới mức Dựa vào công thức Tti=Ttn×2(tn-ti)/10, tính tuổi nồng độ tối thiểu cho phép dưới ảnh hưởng của thọ của AlPO4 khi ở 30oC (Tti) Tti=37 ×2(40-30)/10= nhiệt độ bảo quản (thông thường là 30oC). 74 tháng. Ttn: Thời gian để nguyên liệu đạt tới mức Sau 6 tháng lão hóa cấp tốc, tính toán, xác nồng độ tối thiểu cho phép (19%) dưới ảnh định tuổi thọ của các nguyên liệu. Kết quả cho hưởng của nhiệt độ cao tn, được xác định từ thấy tuổi thọ là 74 tháng ~ 6 năm. phương trình hồi qui. Khi bảo quản ở điều kiện thử nghiệm dài Xác định tuổi thọ của nhôm phosphat ở 30 C, o hạn không làm thay đổi kết quả định lượng khi biết hàm lượng của AlPO4 thay đổi theo thời AlPO4. Không nhận thấy có biến đổi đáng kể nào gian ở 40  2oC: về độ ổn định vật lý và hóa học. Dữ liệu độ ổn Dựa vào phương trình hồi qui, tính thời gian định thu được sau 24 tháng ở điều kiện bảo (T) để hàm lượng AlPO4 còn 19 %: T= 37 tháng. quản: 30 ± 2oC, độ ẩm 75% ± 5% cho thấy nguyên liệu đạt tiêu chuẩn BP 2015. Bảng 5. Kết quả nghiên cứu lão hoá cấp tốc trong thời gian 6 tháng STT Chỉ tiêu Mức chất lượng T0 1 3 6 1 pH 6-8 7,09 7,07 7,06 7,05 2 Khả năng trung hòa acid 2,0 - 2,5 Đạt Đạt Đạt Đạt 3 Giới hạn clorid Không quá 500 ppm Đạt Đạt Đạt Đạt 4 Giới hạn sulfat Không quá 0,2 ppm Đạt Đạt Đạt Đạt 5 Giới hạn arsenic Không quá 1 ppm Đạt Đạt Đạt Đạt 6 Giới hạn kim loại nặng Không quá 10 ppm Đạt Đạt Đạt Đạt 7 Giới hạn phosphat tan Không quá 0,5% Đạt Đạt Đạt Đạt 8 Giới hạn nhôm tan Không quá 50 ppm Đạt Đạt Đạt Đạt 9 Cắn sau khi nung 19 - 23% 20,86 20,85 20,91 20,73 10 Định lượng nhôm phosphat 19 - 21% hàm lượng AlPO4 20,75 20,67 20,56 20,46 11 Giới hạn nhiễm khuẩn Theo BP 2015 Đạt Đạt Đạt Đạt Nghiên cứu độ ổn định của thành phẩm Theo dõi chế phẩm trong điều kiện bảo quản tự nhiên (khoảng 30oC) trong thời gian khoảng 24 tháng. Về mặt cảm quan, chế phẩm gần như không thay đổi sau thời gian theo dõi, không thấy sự thay đổi về màu sắc cũng như hỗn dịch khá bền, chưa thấy tách lớp, mùi có thay đổi nhạt hơn nhưng không đáng kể. Hình 2. Sự thay đổi hàm lượng AlPO4 trong điều kiện lão hóa cấp tốc/ tháng Bảng 6. Kết quả theo dõi độ ổn định thành phẩm hỗn dịch gói 20 g chứa AlPO4 20% (tháng) Thời gian STT Tiêu chuẩn 0 3 6 9 12 18 24 Bình Bình Bình Bình Bình Bình 1 Cảm quan Màu trắng sữa thường thường thường thường thường thường 2 pH 6,25 6,16 6,20 6,22 6,21 6,20 6,20 3 Hàm lượng (mg AlPO4 20%) 12,29 12,30 12,28 12,32 12,32 12,29 12,31 4 ACN (mEq) 7,96 7,90 7,94 7,99 7,97 7,98 7,95 5 Khả năng tái phân tán (sau lắc 1-2 phút) Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt B – Khoa học Dược 239
  7. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Chế phẩm nghiên cứu được kiểm tra lại natri, nipagin... Nghiên cứu này chọn H2O2 định kỳ 3 tháng về các chỉ tiêu: pH, hàm lượng 30% với hàm lượng 150 ppm vì hypoclorit các hoạt chất: AlPO4 khả năng trung hòa acid, natri có mùi khó chịu và nipagin thực tế khả năng tái phân tán sau khi lắc 1-2 phút. không tan trong nước. Riêng khả năng tái phân tán sau lắc 1-2 KẾTLUẬN phút, thực hiện bằng cách dùng mỗi lần tương Đã điều chế được nguyên liệu dạng gel đương 100 g sản phẩm cho vào bécher 250 ml, ướt: AlPO4 20% với hiệu suất 95% đạt tiêu dùng máy khuấy từ khuấy đều trong 1-2 phút chuẩn BP 2015. và để yên theo dõi sau 24 giờ. Đã điều chế được thành phẩm hỗn dịch gel BÀNLUẬN đạt tiêu chuẩn cơ sở, Cục Quản Lý Dược, Bộ Y tế Trên thị trường có rất nhiều loại tá dược treo, cấp giấy phép và đã triển khai sản xuất với tên nhũ hóa để bào chế các thành phẩm gel tương tự thương mại Bosphagel B, số đăng ký VD-31604-19 như Na CMC, Propylen Glycolle 6.000 PF, cấp ngày 27/2/2019, hiện nay đã sản xuất được Xanthan Gum… Các tá dược này cũng có thể sử khoảng hơn 1 triệu đơn vị sản phẩm. dụng trong bào chế các dạng thuốc trên nhưng Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ có nhược điểm tương kị với kim loại (Na CMC bởi Chương trình Hoá dược đến năm 2020, sau thời gian bảo quản có thể tác dụng với Al dự án SXTN "Hoàn thiện quy trình công của nguyên liệu gây vón cục, tủa, Xanthan Gum nghệ sản xuất 3 nguyên liệu dạng gel ướt có nhược điểm hay bị nhiễm khuẩn nên hiện nay magie hydroxyd, nhôm hydroxyd, nhôm ít được sử dụng trong bào chế các hỗn dịch gel phosphat và sản xuất thuốc điều trị đau dạ uống, Propylen glycoole 6.000 PF có độ nhớt dày" Mã số CNHD.DASXTN.028/18-20 cho thấp nên giá thành cao và mặt khác qua theo dõi PGS.TS. Lê Minh Trí. cho thấy hỗn dịch không bền. Do vậy, đề tài TÀILIỆUTHAMKHẢO chọn tá dược Vivapur® MCG 811P sau khi đã 1. Ansel C, Allen LV, Popovich NG (2005). Disperse systems In: theo dõi chất lượng và cảm quan của sản phẩm Pharmaceutical Dosage Forms & Drug Delivery Systems, 8th ed, trong thời gian dài 24 tháng cũng như điều kiện pp.387-389,398. Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia US. 2. Aulton ME (2002). Pharmaceutics the science of dosage form bảo quản già hóa cấp tốc. design, 2nd ed, pp.84-86,273. Churchill Livingstone, Edinburgh. Do độ nhớt của tá dược Vivapur® MCG 811P 3. Subramanyam CVS (2000). Text book of physical pharamaceutics, 2nd ed, pp.374-387. Vallabh Prakashan, India. khá cao nên trong sản xuất chú ý nên ngâm 4. British Pharmacopoeia Commission (2014). British trước cho trương nở hoàn toàn 24 giờ trước khi Pharmacopoeia 2015, V1-5, 150th ed. Stationery Office, USA. 5. Bộ Y tế (2018). Dược điển Việt Nam V, 5th ed, pp.PL-164-166. pha chế và thêm chất bảo quản Nipagin trước. Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội. Do các thùng chứa nguyên liệu thường được 6. Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa (2010). Bào chế và sinh dược học,V2, pp.32-48. Nhà Xuất Bản Y học, Hà Nội. đóng khoảng 50 kg và ở dạng gel ướt (wet gel) 7. Võ Xuân Minh, Phạm Ngọc Bùng (2006). Kỹ thuật bào chế và nên rất khó quậy đều khi pha chế. Vì vậy, để sinh dược học các dạng thuốc, V1, pp.273-286. Nhà thuận tiện nên tính toán công thức sao cho mỗi Xuất Bản Y Học, Hà Nội. 8. Rowe RC, Sheskey PJ, Cook WG, et al (2012). Handbook of lô mẻ pha chế phải lấy hết các nguyên liệu theo Pharmaceutical Expicients, 7th ed, pp.126-130, 140-144, 144-146, cơ số đóng gói của nhà sản xuất, cụ thể là tính lại 500-504, 679-682, 708-709, 776-779. Pharmaceutical Press, USA. công thức với AlPO4 20% là bội số của 50 kg. Có Ngày nhận bài: 23/12/2019 nhiều chất được chọn để bảo quản nguyên liệu Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/12/2019 gel ướt để ngăn ngừa sự phát triển của vi Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 khuẩn, nấm mốc như H2O2 30%, hypoclorit 240 B – Khoa học Dược
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2