
Đi u hành chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà n c trongề ề ệ ủ ướ
b i c nh phát tri n th tr ng ch ng khoánố ả ể ị ườ ứ
TS Nguy n Ng c B oễ ọ ả
Trong quá trình chuy n sang n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN,ể ề ế ị ườ ị ướ
vi c phát tri n đ ng b các lo i th tr ng, trong đó có th tr ng tài chính -ệ ể ồ ộ ạ ị ườ ị ườ
ti n t là m t b c đi quan tr ng, t o c s cho vi c đi u ti t n n kinh tề ệ ộ ướ ọ ạ ơ ở ệ ề ế ề ế
m t cách gián ti p thông qua c ch th tr ng. V i s ra đ i c a Trung tâmộ ế ơ ế ị ườ ớ ự ờ ủ
Giao d ch ch ng khoán (TTGDCK) TP. H Chí Minh vào tháng 7/2000 vàị ứ ồ
Trung tâm Giao d ch ch ng khoán Hà N i vào tháng 3/2005, c u trúc thị ứ ộ ấ ị
tr ng tài chính Vi t Nam đã ngày càng đ c hoàn thi n (bao g m thườ ệ ượ ệ ồ ị
tr ng ti n t và th tr ng v n). S phát tri n c a th tr ng tài chính - ti nườ ề ệ ị ườ ố ự ể ủ ị ườ ề
t , đ c bi t là th tr ng ch ng khoán (TTCK) không nh ng giúp huy đ ngệ ặ ệ ị ườ ứ ữ ộ
t i đa các ngu n v n đ phát tri n kinh t mà còn giúp cho vi c th c thi cácố ồ ố ể ể ế ệ ự
chính sách kinh t vĩ mô, trong đó có chính sách ti n t (CSTT), hi u quế ề ệ ệ ả
h n. Song m t khác, trong b i c nh n n kinh t Vi t Nam h i nh p ngàyơ ặ ố ả ề ế ệ ộ ậ
càng sâu r ng v i n n kinh t th gi i, s phát tri n nhanh c a th tr ng tàiộ ớ ề ế ế ớ ự ể ủ ị ườ
chính, nh t là TTCK, cũng đ t m t s thách th c đ i v i vi c đi u hànhấ ặ ộ ố ứ ố ớ ệ ề
CSTT c a Ngân hàng Nhà n c (NHNN). Bài vi t này t p trung vào vi củ ướ ế ậ ệ
đánh giá tác đ ng c a TTCK đ i v i vi c đi u hành CSTT.ộ ủ ố ớ ệ ề
1. Đánh giá t ng quan TTCK Vi t Namổ ệ
Sau h n 6 năm ho t đ ng và phát tri n, TTCK đã có đ c nh ngơ ạ ộ ể ượ ữ
thành t u đ y n t ng, kh ng đ nh cho s chuy n đ i thành công sangự ầ ấ ượ ẳ ị ự ể ổ
n n kinh t th tr ng c a Vi t Nam. T i th i đi m ban đ u khi TTGDCKề ế ị ườ ủ ệ ạ ờ ể ầ
TP. H Chí Minh chính th c đi vào ho t đ ng ngày 28/7/2000, m i ch có 2ồ ứ ạ ộ ớ ỉ
c phi u đ c đ a vào giao d ch v i t ng giá tr v n niêm y t là 270 t đ ngổ ế ượ ư ị ớ ổ ị ố ế ỷ ồ
và 6 công ty ch ng khoán đăng ký làm thành viên. Cho đ n cu i năm 2005,ứ ế ố
t ng giá tr th tr ng c a các ch ng khoán niêm y t và đăng ký giao d chổ ị ị ườ ủ ứ ế ị
theo m nh giá đ t 47.478 t đ ng, t ng đ ng 6,1% GDP, trong đó, cệ ạ ỷ ồ ươ ươ ổ
phi u chi m 1,2% GDP và trái phi u chi m 4,9% GDP. S công ty ch ngế ế ế ế ố ứ
khoán thành viên đ c c p phép ho t đ ng là 15 công ty.ượ ấ ạ ộ
Năm 2006, TTCK có s tăng tr ng v t b c c v s l ng hàngự ưở ượ ậ ả ề ố ượ
hóa, giá tr giao d ch và s tham gia c a các nhà đ u t . Tính đ n ngàyị ị ự ủ ầ ư ế
31/12/2006, đã có 193 công ty niêm y t t i TTGDCK Hà N i và TP. H Chíế ạ ộ ồ
Minh. T ng giá tr v n hoá đ t 221.156 t đ ng (t ng đ ng 14 t USD),ổ ị ố ạ ỉ ồ ươ ươ ỉ
b ng 22,7% GDP năm 2006, tăng g n 20 l n so v i cu i năm 2005 và v tằ ầ ầ ớ ố ượ
xa m c tiêu đ t 15% GDP vào năm 2010 c a Chi n l c phát tri n TTCK.ụ ạ ủ ế ượ ể
VN-Index tăng m nh, đ t 751,77 đi m vào phiên giao d ch cu i cùng c aạ ạ ể ị ố ủ
năm 2006, tăng 144% so v i m c 307,5 đi m c a phiên cu i cùng nămớ ứ ể ủ ố
2005 trong khi m c tăng tr ng c a năm 2005 ch là 28%. Th tr ng tráiứ ưở ủ ỉ ị ườ
phi u cũng có s phát tri n t ng t . Tính đ n cu i năm 2006, đã có 458ế ự ể ươ ự ế ố
lo i trái phi u đ c giao d ch, trong đó có trái phi u Chính ph , trái phi uạ ế ượ ị ế ủ ế

thành ph và trái phi u các ngân hàng th ng m i v i t ng giá tr 70.000 tố ế ươ ạ ớ ổ ị ỉ
đ ng, chi m 7,7% GDP. ồ ế
B c sang đ u năm 2007, TTCK ti p t c tăng tr ng m nh, đ c bi tướ ầ ế ụ ưở ạ ặ ệ
là giao d ch c a các nhà đ u t n c ngoài. Ch s VN-Index và HaSTCị ủ ầ ư ướ ỉ ố
Index đ u tăng tr ng m nh. VN-Index nhanh chóng v t m c 1.000 đi m,ề ưở ạ ượ ố ể
ghi k l c m c 1.170,67 vào ngày 12/3/2007. Đóng c a phiên giao d chỷ ụ ở ứ ử ị
cu i tháng 3/2007, VN-Index đ t m c 1.071,33 đi m, tăng 44,53% so v iố ạ ứ ể ớ
phiên m c a năm 2007. K t thúc quý I/2007, HaSTC Index đ t m c 404,08ở ử ế ạ ứ
đi m, tăng 67,03% so v i phiên giao d ch đ u năm 2007. Trong quý, HaSTCể ớ ị ầ
Index cũng đ t m c k l c 454,81 đi m vào ngày 3/3/2007. Bên c nh vi cạ ứ ỷ ụ ể ạ ệ
đ u t thông qua các TTGDCK, nhi u nhà đ u t trong và ngoài n c cũngầ ư ề ầ ư ướ
tham gia m nh m vào vi c mua c ph n, c phi u c a các doanh nghi pạ ẽ ệ ổ ầ ổ ế ủ ệ
Vi t Nam ch a đ c niêm y t t i các TTGDCK. Đi u này cho th y quy môệ ư ượ ế ạ ề ấ
và ph m vi c a TTCK phát tri n sâu và r ng h n (Xem đ th 1).ạ ủ ể ộ ơ ồ ị
§ å th Þ 1 :
D iÔn b iÔn c h Ø s è V N -In d e x v µ k h èi l în g g ia o d Þc h 2 0 0 6 - 2 0 0 7
T u chung l i, t quí IV/2006 đ n n a đ u tháng 3/2007, TTCK Vi tự ạ ừ ế ử ầ ệ
Nam đã tăng tr ng c qui mô và th giá. Nhìn nh n v xu h ng TTCKưở ả ị ậ ề ướ
trong th i gian t i, s b có 3 quan đi m khác nhau: M t là, th tr ng sờ ớ ơ ộ ể ộ ị ườ ẽ
s t gi m. Hai là, th tr ng s tăng tr ng. Th ba là, th tr ng đang điụ ả ị ườ ẽ ưở ứ ị ườ
theo chi u ngang và t đi u ch nh theo chi u sâu. Đây là quan đi m đ cề ự ề ỉ ề ể ượ
ng h nhi u nh t cũng nh t ra đúng v i TTCK Vi t Nam giai đo n nàyủ ộ ề ấ ư ỏ ớ ệ ạ
b i cùng v i vi c tăng cung hàng hóa có ch t l ng cho th tr ng, c uở ớ ệ ấ ượ ị ườ ầ
trong n c và c u n c ngoài đang có s đi u ch nh thích h p, gi m b tướ ầ ướ ự ề ỉ ợ ả ớ
tính t phát và không theo qui lu t. H n n a, cũng nh tính qui lu t TTCKự ậ ơ ữ ư ậ
các qu c gia, vùng, lãnh th nh Nh t, Đài Loan, Hàn Qu c, TTCK Vi tố ổ ư ậ ố ệ
Nam sau m t th i gian tăng tr ng nóng, hi n t i đang đi vào giai đo n đi uộ ờ ưở ệ ạ ạ ề
ch nh phù h p quy lu t cung - c u, c nh tranh, phân hóa c c u l i theo tỉ ợ ậ ầ ạ ơ ấ ạ ỉ
su t l i nhu n bình quân.ấ ợ ậ
2. M t s di n bi n n i b t trong ho t đ ng đ u t ch ng khoánộ ố ễ ế ổ ậ ạ ộ ầ ư ứ

Thông th ng, TTCK tăng tr ng nhanh là m t d u hi u cho th y n nườ ưở ộ ấ ệ ấ ề
kinh t đang trong tình tr ng l c quan, tăng tr ng kinh t cao và n đ nh.ế ạ ạ ưở ế ổ ị
Tuy nhiên, trong di n bi n TTCK Vi t Nam c n l u ý m t s v n đ sau:ễ ế ệ ầ ư ộ ố ấ ề
- Theo nh n đ nh c a nhi u chuyên gia, TTCK Vi t Nam đang tăngậ ị ủ ề ệ
tr ng “quá nóng”: Y u t “bong bóng” trên th tr ng r t rõ th hi n chưở ế ố ị ườ ấ ể ệ ở ỉ
s P/E bình quân hi n nay đang v t xa m c an toàn thông th ng. Theoố ệ ượ ứ ườ
U ban Ch ng khoán Nhà n c, tính đ n th i đi m cu i tháng 3/2007, chỷ ứ ướ ế ờ ể ố ỉ
s P/E bình quân t i TTDGCK Tp. H Chí Minh là 28,40, t i TTDGCK Hàố ạ ồ ạ
N i là 45,10, trong khi m c đ c coi là an toàn ch trong ph m vi t 10 - 17.ộ ứ ượ ỉ ạ ừ
Trong cu c kh ng ho ng tài chính - ti n t 1997 - 1998, TTCK c a các n cộ ủ ả ề ệ ủ ướ
châu á cũng đ c đánh giá là tăng tr ng quá nóng v i m c tăng tr ngượ ưở ớ ứ ưở
bình quân toàn khu v c là 165% so v i đ u th p k 90 và ch s P/E lúc caoự ớ ầ ậ ỷ ỉ ố
nh t dao đ ng t 18 đ n 39 tùy theo t ng n c.ấ ộ ừ ế ừ ướ
- S tham gia c a các nhà đ u t n c ngoài (ĐTNN) trên TTCK tăngự ủ ầ ư ướ
m nh, t o ra m t lu ng v n đ u t gián ti p khá l n và làm thay đ i đángạ ạ ộ ồ ố ầ ư ế ớ ổ
k c c u lu ng v n đ vào Vi t Nam: Hi n nay, nhà ĐTNN đ u t gián ti pể ơ ấ ồ ố ổ ệ ệ ầ ư ế
vào Vi t Nam có th thông qua các TTGDCK ho c góp v n mua c ph n t iệ ể ặ ố ổ ầ ạ
các doanh nghi p Vi t Nam. Theo s li u c a Ngân hàng HSBC, nhà ĐTNNệ ệ ố ệ ủ
đ u t ch y u là đ u t vào c phi u c a các công ty niêm y t trên cácầ ư ủ ế ầ ư ổ ế ủ ế
TTGDCK (68%), đ u t vào trái phi u niêm y t (25%), đ u t vào c phi uầ ư ế ế ầ ư ổ ế
c a các công ty và trái phi u ch a niêm y t không đáng k (Xem đ th 2).ủ ế ư ế ể ồ ị
§ å th Þ 2 :
C ¬ c Êu ® Ç u t c ña c ¸ c n h µ § T N N tr ª n T T C K ViÖt N a m
N g u ån : N g ©n h µn g H S B C
Đ?u t vào cư? phi?u c? a các
công ty niêm y?t (68%)
Đ?u t vào trái ư
phi?u ni êm y?t
Đ?u t vào trái phiư?u
không niêm y?t (6%)
Đ?u t vào cư? phi?u
ch a niêm yư?t (1%)
Nhìn chung, s l ng nhà ĐTNN là t ch c tham gia trên TTCK tăngố ượ ổ ứ
nhanh trong vòng 10 tháng qua v i s có m t c a m t lo t các tên tu i l nớ ự ặ ủ ộ ạ ổ ớ
nh Citi Group, Merrill Lynch, HSBC, Deutsche AG, JP Morgan, Morganư
Stanley. Theo s li u c a Ngân hàng HSBC, c phi u do các nhà ĐTNNố ệ ủ ổ ế
n m gi vào kho ng 20 - 25% giá tr v n hoá th tr ng (Tính đ n thángắ ữ ả ị ố ị ườ ế
2/2007, giá tr v n hoá th tr ng kho ng 22 t USD, trong đó nhà ĐTNNị ố ị ườ ả ỷ
n m gi vào kho ng 4 t USD1). Trong s các nhà ĐTNN, các qu đ u t cóắ ữ ả ỉ ố ỹ ầ ư
ng i qu n lý qu t i Vi t Nam chi m t tr ng l n (70%) trên t ng quy môườ ả ỹ ạ ệ ế ỉ ọ ớ ổ
v n đ u t c a nhà ĐTNN. Th i h n đ u t c a các qu này th ng t 1ố ầ ư ủ ờ ạ ầ ư ủ ỹ ườ ừ
năm tr lên. Tuy nhiên, trong s các qu đ u t n c ngoài ch a có s cóở ố ỹ ầ ư ướ ư ự

m t c a các Mutual Fund và Pension Fund là các qu đ u t có m c tiêu r tặ ủ ỹ ầ ư ụ ấ
dài h n. Trong th i gian ng n t i đây s có s tham gia c a m t s Mutualạ ờ ắ ớ ẽ ự ủ ộ ố
Fund c a Nh t B n, M . ủ ậ ả ỹ
3. Tác đ ng c a di n bi n TTCK đ i v i đi u hành CSTTộ ủ ễ ế ố ớ ề
3.1- Tác đ ng tích c c c a TTCK đ i v i đi u hành CSTTộ ự ủ ố ớ ề
- TTCK và các b ph n c a th tr ng tài chính (th tr ng ti n t , thộ ậ ủ ị ườ ị ườ ề ệ ị
tr ng c phi u, th tr ng trái phi u...) phát tri n theo chi u sâu giúp choườ ổ ế ị ườ ế ể ề
h th ng ngân hàng tránh đ c r i ro chênh l ch v kỳ h n và ti n tệ ố ượ ủ ệ ề ạ ề ệ
(double mismatch).
- TTCK phát tri n cũng góp ph n nâng cao tính thanh kho n, t o cể ầ ả ạ ơ
ch truy n d n CSTT hi u qu h n. Do v y, kh năng đi u ti t ti n t quaế ề ẫ ệ ả ơ ậ ả ề ế ề ệ
giá c (lãi su t) đ c c i thi n vì:ả ấ ượ ả ệ
+ Đ i v i nh ng th tr ng tài chính phát tri n, gi a TTCK và thố ớ ữ ị ườ ể ữ ị
tr ng ti n t có m t s liên h ch t ch , thông qua đó, Ngân hàng Trungườ ề ệ ộ ự ệ ặ ẽ
ng s đi u ch nh lãi su t đ tác đ ng vào giá trái phi u, c phi u và t đóươ ẽ ề ỉ ấ ể ộ ế ổ ế ừ
tác đ ng đ n t ng c u c a n n kinh t . M t khác, giá trái phi u, c phi uộ ế ổ ầ ủ ề ế ặ ế ổ ế
cho th y kỳ v ng c a các nhà đ u t v tri n v ng tăng tr ng kinh t , l mấ ọ ủ ầ ư ề ể ọ ưở ế ạ
phát và các đi u ki n tài chính, tri n v ng tăng tr ng c a các công ty. Đâyề ệ ể ọ ưở ủ
là nh ng thông tin r t c n thi t cho vi c ho ch đ nh CSTT. Thông qua cácữ ấ ầ ế ệ ạ ị
mô hình kinh t và k thu t th ng kê, các nhà ho ch đ nh CSTT có th tínhế ỹ ậ ố ạ ị ể
toán các bi n s kinh t vĩ mô quan tr ng.ế ố ế ọ
+ Ngoài ra, TTCK phát tri n còn t o thêm nh ng công c m i, t o đi uể ạ ữ ụ ớ ạ ề
ki n cho các ngân hàng th ng m i có th m r ng kh năng tham gia cácệ ươ ạ ể ở ộ ả
nghi p v th tr ng ti n t . Đi u này thúc đ y th tr ng ti n t phát tri n,ệ ụ ị ườ ề ệ ề ẩ ị ườ ề ệ ể
đ ng th i t o c s h t ng tài chính h tr NHNN th c hi n t t vai trò đi uồ ờ ạ ơ ở ạ ầ ỗ ợ ự ệ ố ề
ti t ti n t thông qua các công c CSTT, đ c bi t là qua nghi p v thế ề ệ ụ ặ ệ ệ ụ ị
tr ng m .ườ ở
- TTCK phát tri n góp ph n thúc đ y c i cách, c c u l i h th ngể ầ ẩ ả ơ ấ ạ ệ ố
ngân hàng, t o thu n l i cho c ph n hóa, tăng c ng ch t l ng cungạ ậ ợ ổ ầ ườ ấ ượ
hàng hóa cho TTCK. Kh năng huy đ ng v n tr c ti p t th tr ng choả ộ ố ự ế ừ ị ườ
Chính ph , các doanh nghi p đ c tăng c ng, gi m “gánh n ng” lo v nủ ệ ượ ườ ả ặ ố
cho doanh nghi p c a h th ng t ch c tín d ng (TCTD).ệ ủ ệ ố ổ ứ ụ
- Khi TTCK phát tri n, NHNN có th n m b t nhanh các thông tin vể ể ắ ắ ề
th tr ng. Nh đó, vi c d báo kinh t vĩ mô, đi u hành các công c CSTTị ườ ờ ệ ự ế ề ụ
cũng tr nên linh ho t và khoa h c h n. Thêm vào đó, th tr ng tài chính -ở ạ ọ ơ ị ườ
ti n t m r ng qui mô và chi u sâu đang t o đi u ki n thu n l i cho đi uề ệ ở ộ ề ạ ề ệ ậ ợ ề
hành CSTT và qu n lý nhà n c v ho t đ ng ti n t , tín d ng, thanh toán.ả ướ ề ạ ộ ề ệ ụ
S li u cho th y t l M2/GDP tăng nhanh qua các năm: 67% năm 2005,ố ệ ấ ỉ ệ
84% năm 2006.
- TTCK là “lăng kính” ph n ánh k p th i các tác đ ng c a kinh t vĩ mô,ả ị ờ ộ ủ ế
vi mô trong n c và di n bi n kinh t ti n t th gi i đ n th tr ng tài chínhướ ễ ế ế ề ệ ế ớ ế ị ườ
trong n c đ CSTT có ph n ng k p th i. Cùng v i đ ng cong lãi su tướ ể ả ứ ị ờ ớ ườ ấ
b c đ u đ c hình thành qua s phát tri n c a công c th tr ng tàiướ ầ ượ ự ể ủ ụ ị ườ

chính, các công c gián ti p v n hành theo c ch th tr ng đang tác đ ngụ ế ậ ơ ế ị ườ ộ
hi u qu h n đ n kinh t vĩ mô. Giá trái phi u, c phi u ph n ánh giá trệ ả ơ ế ế ế ổ ế ả ị
th c theo cung c u và cho th y kỳ v ng c a các nhà đ u t v tri n v ngự ầ ấ ọ ủ ầ ư ề ể ọ
kinh t , l m phát... Đây là nh ng thông tin c n thi t cho vi c ho ch đ nh vàế ạ ữ ầ ế ệ ạ ị
đi u hành CSTT. ề
3.2- Thách th c c a vi c TTCK tăng tr ng “nóng”đ i v i vi cứ ủ ệ ưở ố ớ ệ
đi u hành CSTTề
Bên c nh nh ng tác đ ng tích c c đ i v i v i vi c đi u hành CSTTạ ữ ộ ự ố ớ ớ ệ ề
c a NHNN, tăng tr ng nóng c a TTCK trong th i gian qua, đ c bi t là sủ ưở ủ ờ ặ ệ ự
tăng m nh c a dòng v n đ u t gián ti p n c ngoài đang đ t ra m t lo tạ ủ ố ầ ư ế ướ ặ ộ ạ
v n đ đ i v i vi c đi u hành CSTT c a NHNN. C th nh sau:ấ ề ố ớ ệ ề ủ ụ ể ư
- TTCK m c a d b các nhà ĐTNN thao túng, gây r i ro cho hở ử ễ ị ủ ệ
th ng tài chính.ố
- Di n bi n cung - c u v n, m c đ bi n đ ng kinh t vĩ mô, ti n t trễ ế ầ ố ứ ộ ế ộ ế ề ệ ở
nên ph c t p h n do các hành vi ho t đ ng đ u t , ti n g i ti t ki m thayứ ạ ơ ạ ộ ầ ư ề ử ế ệ
đ i mau l .ổ ẹ
- Cùng v i s phát tri n ”nóng” c a TTCK, ho t đ ng c p tín d ng c aớ ự ể ủ ạ ộ ấ ụ ủ
các t ch c tín d ng (TCTD) cho các nhà đ u t ch ng khoán đang t oổ ứ ụ ầ ư ứ ạ
nhi u s c ép cho qu n lý vĩ mô ho t đ ng ngân hàng. C th , các TCTD đãề ứ ả ạ ộ ụ ể
cho vay đ đ u t kinh doanh ch ng khoán, cho vay có đ m b o b ng c mể ầ ư ứ ả ả ằ ầ
c ch ng khoán, chi t kh u gi y t có giá. Các hình th c c p tín d ng nàyố ứ ế ấ ấ ờ ứ ấ ụ
c n ph i có s tuân th v i các qui đ nh v đi u ki n c p tín d ng, h n chầ ả ự ủ ớ ị ề ề ệ ấ ụ ạ ế
tín d ng, các t l an toàn đ i v i t ng nghi p v c p tín d ng c th .ụ ỉ ệ ố ớ ừ ệ ụ ấ ụ ụ ể
- Gây s c ép lên giá đ ng b n t : Cùng v i các lu ng v n vào khác,ứ ồ ả ệ ớ ồ ố
khi lu ng v n đ u t gián ti p n c ngoài gia tăng, đ ng b n t có th ch uồ ố ầ ư ế ướ ồ ả ệ ể ị
s c ép lên giá, làm cho tính c nh tranh c a n n kinh t kém đi. Các nhàứ ạ ủ ề ế
nghiên c u th ng g i tác đ ng này là căn b nh Hà Lan (Dutch Disease).ứ ườ ọ ộ ệ
Trong vài năm g n đây, t giá VND so v i USD khá n đ nh, m c đ gi mầ ỉ ớ ổ ị ứ ộ ả
giá dao đ ng trong kho ng 1%/năm. T tháng 11/2006, do lu ng v n đ u tộ ả ừ ồ ố ầ ư
gián ti p n c ngoài tăng m nh, VND đã ch u s c ép tăng giá (t i th i đi mế ướ ạ ị ứ ạ ờ ể
09/2/2007, t giá bình quân liên ngân hàng (TGBQLNH) m c th p nh tỷ ở ứ ấ ấ
16.055 đ/1USD, gi m 0,29% v i m c 16.101 đ/1USD vào đ u năm 2007; tả ớ ứ ầ ỷ
giá trên th tr ng t do luôn m c th p h n TGBQLNH, có th i đi m gi mị ườ ự ở ứ ấ ơ ờ ể ả
xu ng d i m c 16.000 đ/1USD). Tr c s c ép tăng giá VND, NHNN đãố ướ ứ ướ ứ
tích c c can thi p mua USD, gi m s c ép tăng giá đ i v i VND, do v y tínhự ệ ả ứ ố ớ ậ
đ n ngày 4/4/2007, VND v n đ c gi m c t ng đ i n đ nh so v i m cế ẫ ượ ữ ở ứ ươ ố ổ ị ớ ứ
t giá vào đ u năm 2007.ỷ ầ
- Gia tăng t ng ph ng ti n thanh toán, tăng áp l c l m phát: Lu ngổ ươ ệ ự ạ ồ
v n vào tăng s làm tăng tài s n có n c ngoài n c ngoài ròng (NFA), tố ẽ ả ướ ướ ừ
đó làm tăng ti n d tr (MB) và do v y s làm tăng t ng ph ng ti n thanhề ự ữ ậ ẽ ổ ươ ệ
toán (M2). Tăng NFA là y u t n m ngoài kh năng ki m soát c a NHTW.ế ố ằ ả ể ủ
Do v y, mu n ki m soát M2, c n ph i đi u ch nh ch tiêu tín d ng trongậ ố ể ầ ả ề ỉ ỉ ụ
n c ròng trên c s d báo các lu ng ngo i t nói chung, trong đó cóướ ơ ở ự ồ ạ ệ
ngu n đ u t gián ti p c a n c ngoài.ồ ầ ư ế ủ ướ