322 K YU HI THẢO KHOA HC QUỐC GIA CITA 2017CNTT VÀ NG DNG TRONG C LĨNH VC
Nghn cứu các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh
ca các công ty vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nguyn Thị Hương Mai
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin, Đại học Đà Nẵng
nthmai@cit.udn.vn
Tóm tắt Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề quan tâm của tất cả các doanh
nghiệp. Đặc biệt trong bối cảnh nn kinh tế hội nhập và có scạnh tranh khốc liệt như hiện
nay, các doanh nghip luôn tìm các phương thức để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp mình. Tuy nhn, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì đầu tiên các nhà
quản trị phải xem xét đâu là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và
mức độ ảnh hưởng của chúng như thế nào. Dựa trên những luận vhiệu quả hoạt động
doanh những nghiên cứu thực nghiệm trước đây, tác giả đã lựa chn một số nhân tố
khnăng nh ng tới hiệu quhoạt động kinh doanh của các công ty vận tải niêm yết.
Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính được các công ty này công b trên thị trường
chứng khoán. Để nhận din các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ng ty này, tác giđã sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội với sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS, Eview. Kết quả cho thấy, các yếu tố tỷ suất nợ, quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt
động tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của cácng ty vận tải.
Keywords: hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty vận tải, thị trường chứng khn.
1 Đặt vấn đề
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, và các
công ty vận tải với nghành ngh kinh doanh khá đặc thù cũng không phi ngoại lệ. Tuy nhiên,
để đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao thì đầu tiên các nhà quản trị phải xem xét đâu là
các nhân tnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh, và mức độ ảnh hưởng như thế nào.
Đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh, mi nghiên cứu phân tán ra các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, v các nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành vận tải thì hầu như còn hạn chế. Mặt
khác, ngành vận tải là mt ngành kinh doanh khá đặc bit, đặc điểm chiếm dụng nguồn
vốn thời gian dài, vấn đề vốn là vấn đề rất quan trọng tác động nhiều tới hoạt độngkinh
doanh của ngành này.
2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực,
tin vốn...) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh
gia trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lựcc định có thể
tạo ra ở mức độ nào. Hiu quả kinh doanh là mt đại lượng sonh: So sánh giữa đầu vào và đầu
ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng trên c độ xã
hi, chi phí xem xét phải là chi phí xã hi, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao
Nguyễn Thị Hương Mai 323
động và đối tượng lao động theo mt ơng quan cả v lượng và chất trong quá trình kinh doanh
để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Quy mô ca doanh nghiệp:
Thông thường các doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ thương hiệu, uy tín. Những doanh nghiệp
này với sức mnh v tài chính, tài sản và khnăng quản lý sẽ dễ dàng khai thác lợi thế theo quy
nhằm tối thiểu hóa chi phí đầu vào và gia tăng hiệu quả đầu ra.
Nghiên cứu của Gleason, L. K Mathur và I. Mathur (2000), Onaolapo Kajola (2010) cho
thấy quy mô của doanh nghiệp tác động tích cực đáng kể đến hiệu quhoạt động kinh
doanh, tức là quy mô càng lớn thì hiu quả kinh doanh càng tăng. Tuy nhn, theo kết quả của các
nghiên cứu khác như Mudambi Nicosia (1998), Lauterbach Vaninsky (1999) , Durand
Coeuderoy (2001), Tzelepis Skuras (2004), Zeitun và Tian (2007) thì quy mô ảnh hưởng
tích cực nhưng không đáng kể đến hiu quả kinh doanh ca doanh nghiệp.
- Tc độ tăng trưởng:
Tăng trưởng chính là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát trin một cách bền vững
trong điu kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Doanh nghiệp càng tăng trưởng một cách hợp
thì hiu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được nâng cao.
Nghiên cứu thực nghiệm của Zeitun và Tian (2007), Onaolapo Kajola (2010) cho thấy tốc
độ tăng trưởng tài sản quan h tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghip, nghĩa là tốc độ tăng trưởng càng tăng thì hiu quả hoạt động kinh doanh càng cao.
- Quản trị nợ phải thu khách hàng:
Kim soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán
chịu hàng hóa thì smất đi hội bán hàng, do đó mất đi lợi nhuận. Nếu n chịu hàng hóa quá
nhiu thì nguy cơ phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi th dẫn đến tình trng doanh
nghip không có đủ vốn để tiếp tục đầu tư vào các hot động sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá khnăng quản trị nợ phải thu khách hàng ca doanh nghiệp thể sử dụng chỉ
tiêu k thu tiền bình quân. Qua nghn cứu của Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion
(2011) cho thy kthu tiền bình quân tác động cùng chiu đến hiu quả hoạt động kinh doanh
- Đầu tư tài sản cố định:
Theo các kết quả nghiên cứu thực nghiệm của Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2007);
Onaolapo Kajola (2010); Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion (2011); Fozia
Memon, Niaz Ahmed Bhutto và Ghulam Abbas (2012) cho thấy tỷ trọng tài sản cố định c
động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Tài sản cố định trong các
doanh nghip là những liệu lao động chủ yếu và giá trlớn, tham gia nhiu chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Theo nghiên cứu của Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion (2011) thì t
trng tài sản cố định tác động tiêu cực và đáng kể đến hiu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
- cấu vốn:
Theo lý thuyết của Modigliani và Miller, khi một doanh nghiệp bắt đầu vay nợ, doanh nghiệp
s lợi thế về chắn thuế. Chi phí nợ thấp kết hợp với lợi thế về chắn thuế s khiến chi phí
vn bình quân gia quyn gim khi nợ tăng, do đó, hiu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghip cũng được nâng cao. Ngược lại, kết quả nghiên cứu thực nghiệm của Zeitun và Tian
324 K YU HI THO KHOA HC QUC GIA CITA 2017CNTT VÀ NG DNG TRONG C LĨNH VC
(2007), Neil Nagy (2009); Fozia Memon, Niaz Ahmed Bhutto, Ghulam Abbas (2012) cho thấy tỷ
l nợ có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ri ro kinh doanh
Nghiên cứu thực nghiệm của Fozia Memon, Niaz Ahmed Bhutto và Ghulam Abbas (2012)
cũng đưa ra kết luận về mối quan hệ thuận chiều giữa rủi ro và hiu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghip.
Tuy nhn, nghiên cứu thực nghiệm của Zeitun Tian (2007) đưa ra kết luận trái với
thuyết của F.B Hawly kết quả nghiên cứu của Fozia Memon, Niaz Ahmed Bhutto và Ghulam
Abbas (2012), các doanh nghip sự biến đổi về lợi nhuận cao hơn sẽ hiệu quả kinh doanh
thp hơn.
- Thi gian hot động của doanh nghiệp:
Theo kết quả nghiên cứu của Neil Nagy (2009), Onaolapo và Kajola (2010) thì thời gian hoạt
động của một doanh nghip tác động ch cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghip, nghĩa là doanh nghip hoạt động càng lâu năm thì hiu quả kinh doanh càng cao.
- Một số nhân tố kc:
Theo mt số nghiên cứu trên thế giới thì hiệu quả hoạt động kinh doanh còn chu tác động bởi
mt số nhân tố như: trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, nghiên cứu và phát trin sản phẩm, đa
dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, công tác t chức đảm bảo nguyên vật liu.
3. Thiết kế nghiên cứu
3.1 Gi thuyết nghiên cu
Da trên những phân tích trên, tác giđưa ra mô hình các nhân tảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh với các giả thuyết sau:
Githuyết 1: Cơ cấu vốn tác động (+/-) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Githuyết 2: Quy của doanh nghiệp tác động cùng chiều (+) đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Gi thuyết 3: Thời gian hoạt động tác động cùng chiu (+) đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Githuyết 4: Tốc động trưởng tác động cùng chiều (+) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Githuyết 5: Tỷ trọng tài sản cố định tác động ngược chiều (-) đến hiệu quhoạt động
kinh doanh.
Githuyết 6: Hệ số vòng quay các khoản phải thu có tác động cùng chiu (+) đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Githuyết 7: Rủi ro kinh doanh có tác động (+/-) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3.2 Đo lường các biến
- Đối với biến phụ thuộc:
Nghiên cứuy tác giả sdụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sn (ROA) đ đo lường hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguyễn Thị Hương Mai 325
ROA = Lợi nhuận sau thuế
T
ổng t
ài s
ản b
ình quân
- Đối với biến độc lập:
Là các nhân t được lựa chọn có khnăng ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh, được
trình bày Bảng sau:
Bảng 1. Các chtiêu đo lường các nhân tố ảnh hưởng hiu quả hoạt động kinh doanh
Nhân t Mã hóa Cách xác định
Kỳ vọng
tương
quan
1. Cấu trúc vốn TSNO
(X1)
T
suất nợ
= Nợ phải trả
Tổng tài sản +/-
2. Quy mô doanh
nghiệp
QM
(X2) Tổng doanh thu +
3. Thời gian hoạt
động
TGHD
(X3) S năm kể từ ngày thành lập +
4. Sự tăng trưởng
của doanh
nghiệp
TTTS
(X4)
Tốc độ phát
triển tài sản = Tài sản năm t
Tài sản năm t-1 -
5. Cấu trúc tài sản
CTTS
(X5)
T suất TSCĐ =
Tài sản c định
-
Tổng Tài sản bình quân
6. Quản trị các
khoản phải thu
HSVQPT
(X6)
H số vòng quay
các khoản phải thu =
Doanh thu thun +
Nợ phải thu bình quân
7. Rủi ro kinh
doanh
RRKD
(X7) Rủi ro kinh doanh =
% thay đổi của EBIT
+/-
% thay đi ca DT thun
3.3 Thu thập dữ liệu và phương pháp y dựng mô hình
- Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu:
Mẫu nghiên cứu bao gồm 42 công ty vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Tuy nhiên 2 công ty mi niêm yết (mã chứng khoán CLL, SKG), nên không đủ sliệu cho
vic nghiên cứu. Vì vậy, dữ liệu nghiên cứu gồm 40 công ty vận tải niêm yết trong khoảng
thời gian (2010 - 2013). Gồm các công ty sau: DL1, DVP, DXP, GMD, GSP, GTT, HCT,
HDO, HHG, HTV, MAC, MHC, MNC, PCT, PDN, PGT, PJC, PJT, PRC, PSC, PTS, PVT,
SBC, SFI, SSG, STT, TCO, TJC, TMS, VFR, VIP, VNA, VNF, VNL, VNS, VNT, VOS, VST,
VTO, WCS.
- Kiểm tra dữ liệu trước khi phân tích hồi quy:
Dữ liệu được kiểm tra độ chính xác trước khi hồi quy.
- Trình tự tiến hành phân tích:
Bước 1: Xây dng các ch tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân t ảnh
hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
326 K YU HI THO KHOA HC QUC GIA CITA 2017CNTT VÀ NG DNG TRONG C LĨNH VC
Bước 2: Xác định mối quan htương quan giữa các biến bằng cách nh h stương quan
tng phần r (Peason Correlation Coefficinent).
Bước 3: Phân tích hồi quy tuyến tính bội với 2 hình hồi ảnh hưởng ngẫu nhiên và ảnh
hưởng cđịnh để xác định mức đ ảnh hưởng ca các biến giải thích đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Bước 4: Kiểm định sự vi phạm các giđịnh của hình và đưa ra kết quả.
3.4 Kết quả nghiên cứu
Với đặc thù nghiên cứu dữ liệu theo thời gian (2010 - 2013) theo không gian (các công
ty khác nhau). vậy phương pháp hồi quy với dliệu bảng (panel data) được tác giả đưa vào
sdụng. Phân tích hồi quy bằng dữ liệu bảng giúp nhà nghiên cứu có nhiều thông tin tốt n
trong tổng thể nghiên cứu, tính biến thiên nhiều hơn, ít hiện tượng đa cộng tuyến giữac biến
hơn, nhiều bậc tự do hơn[7].
Việc lựa chọn hình nghiên cứu ssử dụng kiểm định Hausman giữa hình Fixed
effect và Random effect, với giả thuyết:
Ho: Mô hình Random effect là phù hợp.
H1: Mô hình Fixed effect là phù hợp .
Sdụng phần mềm Eview 7 đxử dliệu với 2 hình Fixed effect và Random effect
ta được kết quả như sau:
Bảng 3. Kết quả hồi quy với 2 hình Fixed effect và Random effect
Biến FEM REM
Beta P-value Beta P-value
C 0,218933 0,0445 0,129288 0,0003
TSNO_X1 -0,088486 0,1139 -0,119216 0,0033
QM_X2 1,73E-08 0,5001 2,45E-08 0,0439
TGHD_X3 -0,005032 0,2578 2,45E-08 0,0439
TTTS_X4 0,004424 0,5589 0,004897 0,4965
CTTS_X5 -0,114684 0,3593 -0,065604 0,2227
HSVQPT_X6 0,000241 0,4739 0,000198 0,5268
RRKD_X7 -0,000143 0,5611 -0,000120 0,6125
Dựa vào giá trp-value, hình xây dựng ít biến có ý nghĩa, hay mô hình này không đạt
u cầu.c giả sử dụng phương pháp loại trừ dần các biến không có ý nghĩa.c biến lần lượt
bị loại ra khỏi hình là RRKD_X7, TTTS_X4, CTTS_X5, HSVQPT_X6.
Mô hình được đề xuất bao gồm các biến TSNO_X1, QM_X2, TGHD_X3
Bảng 4. Kết quả hồi quy bằng phương pháp FEM
Dependent Variable: ROA_Y_
Method: Panel Least Squares
Date: 12/11/14 Time: 15:01
Sample: 2010 2013