1
ĐIU TR ĐAU THN KINH THƯỜNG GP
Lê Văn Nam1
Đau do thn kinh là mt bnh lý thường gp trong lâm sàng, đây là các bnh mà bnh nhân
có các cơn đau t phát do tn thương thn kinh ch không phi do s kích thích các cm th
đau. Các nguyên nhân gây đau thn kinh thường gp:
Tn thương ngoi biên
Bnh lý thn kinh do tiu đường
Viêm đa dây thn kinh do rượu
AIDP
Đau thn kinh sau Zona
Đau thn kinh V
Đau thn kinh do chn thương
Đau thn kinh do bnh lý ct sng
Tn thương trung ương
Nhi máu đồi th
Hi chng chèn ép ty
Đau do thn kinh có mt s triu chng lâm sàng chung:
Đau t phát: bnh nhân có triu chng đau rát bng hay như đin git mà không cn có
kích thích.
Hyperesthesia: khi kích thích gây đau thì bnh nhân có triu chng tăng cm giác đau.
Allodynia: bnh nhân có cm giác đau ngay vi các kích thích nh bình thường không gây
đau.
Paresthesia: cm giác d cm như kiến bò, tê rn như đin git.
Dysesthesia: các kích thích bình thường gây cm giác tê bì rt khó chu.
Bnh nhân có th có các triu chng tn thương vn động:
Mt phn x gân cơ
Yếu cơ
Cơ chế ca đau thn kinh
Cơ chế ca đau thn kinh rt phc tp, tuy nhiên có th có mt s cơ chế:
Tăng nhy cm vi kích thích ca các th th đau ngoi biên.
Thay đổi chc năng thn kinh trung ương làm tăng s nhy cm vi kích thích bình thường không gây
đau.
Kích thích bình thường vn có th gây đau do hin tượng giao thoa các dn truyn thn kinh.
Gim chc năng c chế ca thn kinh trung ương trên s dn truyn cm giác đau.
Trong các loi bnh lý đau dây thn kinh có ba loi thường gp nht:
Đau thn kinh V
Đau thn kinh chm
Đau thn kinh sau Zona
Đau thn kinh V
Đau thn kinh V là loi đau có cường độ đau rt d di.
Tn xut 2-5/100000/năm và gia tăng theo tui.
Bnh nhân có các cơn đau như đin git thường mt bên mt theo vùng chi phi ca thn
kinh V2 và V3, ít khi b nhánh V1.
Cơn đau có th xy ra t phát hay khi b kích thích nh, vùng da khi kích thích gây cơn
đau được gi là vùng cò súng.
Cơn đau nh hưởng ti hot động ca bnh nhân: các động tác ca mt như: nói, cười…
đều có th gây cơn đau.
Sau cơn đau thường có thi gian trơ, lúc này kích thích có th không gây cơn đau.
Bnh có th kéo dài trong nhiu tháng, t lui ri tái phát.
1 BS CKI, B môn Thn Kinh, ĐHYD TPHCM
2
Đau thn kinh V theo kinh đin được chia làm hai nhóm vô căn và triu chng:
Nhóm vô căn không tìm thy nguyên nhân, nhóm triu chng có căn nguyên gây tn
thương thn kinh.
Trước đây vic phát hin ra vùng cò súng được xem là triu chng đặc hiu ca đau thn
kinh V vô căn, tuy nhiên trên thc tế triu chng này có th gp trong trường hp đau thn
kinh V triu chng.
Vi các xét nghim hình nh hc hin đại thì đa s các trường hp đau thn kinh V đều là
triu chng, các trường hp vô căn rt ít.
Hin nay đau thn kinh V được chia thành hai nhóm
Đin hình: không có triu chng đau gia các cơn
Không đin hình: có triu chng đau và d cm gia các cơn
Din tiến t nhiên ca đau thn kinh V là sau mt thi gian bnh bao gi cũng chuyn
sang th không đin hình.
Các nguyên nhân gây đau thn kinh V thường gp
Chèn ép thn kinh V do mch máu, xương
Phình động mch
Epidermoid cyst
Xơ cng ri rác vùng cu não
Chn đoán: hin nay tt c các trường hp đau thn kinh V đều phi được kho sát hình
nh hc (MRI và MRA) để tìm nguyên nhân và xác dnh đối tượng có th điu tr phu
thut.
Điu tr ni khoa bng các thuc chng đau thn kinh là la chn đầu tiên và hiu qu
trong 70% các trường hp.
Các trường hp không đáp ng vi thuc phi điu tr phu thut.
Thuc điu tr đau thn kinh V
Carbamazepine là thuc hiu qu nht, tuy nhiên do các dng ph như chóng mt, tht
điu, h natri máu và nht là d ng da nên cn theo dõi sát bnh nhân trong giai đon đầu.
Oxcarbazepine có cùng tác dng nhưng ít gây d ng da hơn.
Baclofen cũng là thuc có hiu qu.
Clonazepam vi liu hiu qu thì thường gây bun ng.
Phenytoin ít được ưa chung vì các tác dng ph.
Gabapentin được xem là thuc rt an toàn khi s dng trên bnh nhân cao tui.
Valproate cũng được mt s tác gi s dng.
3
Điu tr phu thut đau thn kinh V
Percutaneous radiofrequency rhizotomy là phương pháp hiu qu trong 98% các trường
hp, tác dng ph ca phu thut là mt cm giác giác mc và mt s trường hp chuyn
thành mt cm giác kèm theo đau.
Percutaneous retrogasserian glycerol rhyzolysis: có hiu qu trong 85% các trường hp
nhưng t l tái phát cao (50% sau 3 năm).
Percutaneous balloon compression of the trigeminal ganglion ít được s dng vì cn gây
mê toàn thân.
Gamma knife hiu qu trong 75-84% các trường hp, tuy nhiên sau khi phu thut khong
4 tháng mi có hiu qu gim đau.
Microvascular decompression: được ch định trên bnh nhân tr và có bng chng là có
chèn ép thn kinh.
Các nhánh mch máu có th chèn ép thn kinh V
Superior cerebellar artery
Anterior inferior cerebellar artery
Posterior inferior cerebellar artery
Vertebral artery
Vein
Vein and artery
Đây là phương pháp duy nht điu tr hiu qu vĩnh vin đau thn kinh V
Đau thn kinh chm
Đau thn kinh chm là mt nguyên nhân gây thường gp gây nhc đầu.
4
Cơn đau lan theo vùng chi phi ca thn kinh chm ln (Greater occipital nerve)
thn kinh chm nh (Lesser occipital nerve).
Bnh nhân đau t vùng chm lan ti đỉnh đầu, thường mt bên nhưng có th c hai
bên.
Khi khám nếu n vào dây thn kinh s gây cơn đau và nếu gõ vào dây thn kinh có
th có du Tinel (đau git theo dây thn kinh).
th có triu chng d cm vùng da đầu.
Nguyên nhân
Chn thương s não
Chèn ép thn kinh do hin tượng co cơng gáy
Thoái hóa ct sng c
U vùng ct sng c
Vô căn
Điu tr
Kháng viêm, gim đau, dãn cơ
Thuc gim đau thn kinh
Phong bế thn kinh chm ln và chm nh bng thuc tê (Lidocaine 2%) là phương pháp chn
đoán và điu tr.
V trí phong bế cách chm 3.5cm và phía ngoài và phía dưới.
Đau thn kinh sau Zona
Theo định nghĩa đau thn kinh sau Zona là các trường hp đau kéo dài trên 1 tháng sau khi
bnh khi phát hoc cơn đau vn còn khi tn thương da đã lành.
Đây là mt bnh rt khó điu tr.
T l b đau thn kinh là 9-34% các trường hp b Zona, tuy nhiên nếu bnh nhân >70 tui
thì t l này là 73%, do đó đây là bnh hay gp người cao tui.
T l cao nht gp trong trường hp Zona thn kinh V1 bnh nhân ph n.
Điu tr vi thuc kháng virus hay Corticoid có làm gim triu chng Zona nhưng không
làm gim t l đau thn kinh sau Zona.
Đau trong đau thn kinh sau Zona có đặc tính rát bng, như b đâm hay như đin
git.
Triu chng có th kéo dài nhiu năm, kèm theo mt s triu chng như:
Paresthesia
Allodynia
Dysesthesia
Đau thn kinh sau Zona xy ra khi có si hot động ca varicella-zoster virus, có
hin tượng viêm và xut huyết các r thn kinh cm giác b tn thương và mt s
thay đổi như tăng nhy cm vi kích thích, phóng lc t phát.
Điu tr đau thn kinh sau Zona
Điu tr đau thn kinh sau Zona rt khó và có th phi dùng nhiu phương pháp
Thuc gim đau thn kinh
Kích thích đin qua da
Block thn kinh ngoi biên
Biofeeback
Điu tr tâm lý
Phu thut
Mt s thuc gim đau thn kinh được khuyến cáo s dng trong các trường hp
đau thn kinh sau Zona
5
Thuc điu tr đau TK sau Zona
Điu tr đau thn kinh sau Zona
Miếng dán lidocain 5% điu tr rt hiu qu triu chng đau và allodynia được mt s
tác gi xem như phương pháp điu tr hàng đầu.
Capsaicin được FDA cho phép s dng trong đau thn kinh sau Zona, thuc có hiu qu
nhưng 30% các trường hp gây cm giác rát bng trong nhng ngày đầu s dng thuc.
C hai loi thuc trên ch được s dng trên da lành.
Amitriptyline hiu qu trong 47-69% các trường hp, tuy nhiên nhiu tác dng ph.
Gabapentin được s dng vi liu cao hơn trong các loi đau thn kinh khác, thuc dung
np tt nhưng có th gây chóng mt, ngy ngt.
Kết lun
Các bnh đau do thn kinh là vn đề thường gp trong thc hành.
Đa s các trường hp không th loi tr căn nguyên gây đau và thường là các bnh mãn
tính nên vic điu tr rt khó khăn.
Vic điu tr ch yếu là các thuc gim đau thn kinh, s la chn thuc tùy thuc vào
bnh lý, cơ địa ca tng bnh nhân.
Trong các trường hp kháng tr thì phu thut là phương pháp điu tr sau cùng.