Dinh dưỡng và sc khe động vt thy sn - PGS. TS. Trn Th Thanh Hin, Khoa Thy sn, ĐH Cn Thơ
DINH DƯỠNG VÀ SC KHE ĐỘNG VT THY SN
PGS. TS. Trn Th Thanh Hin, Khoa Thy sn, ĐH Cn Thơ
Dinh dưỡng không ch đóng vai trò quan trng cho s sinh trưởng và phát trin mà còn nh hưởng rt ln đến sc khe ca động vt thy sn. Do đó, khi chế biến thc ăn cho tôm cá cn
cung cp đầy đủ các cht dinh dưỡng theo nhu cu.
Khi thc ăn thiếu protein thì động vt chm sinh trưởng, chm phát dc, sc sinh sn gim và gim kh năng kháng bnh. Đối vi cá tra, nhu cu protein cho sinh trưởng và đảm bo sc
khe ca cá theo giai đon phát trin là t 24-36%, nhu cu lysine và methionine ln lượt là 5,35% và 2,67%/kg protein. Đối vi lipid, cn quan tâm đặc bit đến 2 nhóm acid béo là Omega
3 và omega 6, khi thiếu acid béo thiết yếu này tôm cá s gim sinh trưởng, t l chết gia tăng và hiu qu s dng thc ăn gim. Ngoài ra, còn xut hin hin tượng mòn vây đuôi thoái hóa
gan th hin gan sưng to, tái màu, gim sinh sn (t l n ca trng và t l sng u trùng và cá bt thp). Trên tôm sú giai đon u trùng sinh trưởng s tăng khi thc ăn được b sung
2% lecithin kết hp vi du cá tuyết. u trùng s khó khó lt xác khi thc ăn thiếu omega 3.
Các nguyên t vi lượng như vitamin và khoáng cht cũng rt cn thiết b sung, cân đối trong thc ăn thy sn. Động vt thy sn ăn thc ăn không được cung cp đầy đủ vitamin s sinh
trưởng chm, t l sng thp, kh năng chu đựng vi biến động môi trường kém, ri lon mt s chc năng sinh lý và d b bnh. Mt s du hiu bnh lý khi thiếu vitamin động vt thy
sn đã được ghi nhn như: xut huyết, d hình, nt s cá, đen thân tôm…
Nhu cu vitamin B1 cá thp khong 1-15 mg/kg thc ăn, trong khi tôm bin mc thích hp là 60 mg/kg. Du hiu bnh lý thiếu vitamin B1 thường xut hin sau 8-10 tun. Du hiu rõ
nht là sinh trưởng ca tôm cá gim nhanh. Du hiu bnh lý khi thiếu vitamin B2 biu hin cá chép sau 3 tun và cá trơn sau 8 tun. Các du hiu thường gp là gim sinh trưởng,
thiếu máu, s ánh sáng, xut huyết da, vây,… tôm thì nht màu, d b kích thích, có du hiu khác thường trên v.
Các du hiu thường gp là ri lon thn kinh, gim kh năng min dch, thiếu máu… tôm s chm sinh trưởng, t l chết cao khi thiếu vitamin B6. Nhng biu hin thường gp trên các
loài cá khi thc ăn thiếu pantothenic acid lâu là mang sn sùi, b ăn, hoi t, chm ln; tôm t l sng và sinh trưởng gim. Du hiu thiếu vitamin PP (nicotinic acid) cá là l loét da và
vây, t l chết cao, xut huyết da và biến dng xương hàm.
Biu hin ca cá khi thiếu biotin là chm tăng trưởng, màu sc cá nht hơn, cá rt nhy vi tiếng động khi thc ăn thiếu biotin lâu dài. tôm, khi thiếu biotin thì t l sng thp, sinh trưởng
chm. Du hiu thiếu choline và inositol cá là gim sinh trưởng, sưng gan, xut huyết rut, thn. giáp xác thì có du hiu gim sinh trưởng và t l sng gim.
Vitamin C có vai trò quan trng trong trao đổi cht, tham gia vào quá trình sinh trưởng và phát trin ca bi vic to thành collagen, tăng cường các phn ng min dch và sc đề kháng
bnh ca tôm cá, tng hp corticosteroids là cht có liên quan đến kh năng chu đựng ca tôm cá vi s thay đổi ca môi trường. Thc ăn có hàm lượng vitamin C cao thì có li cho vic
gim sc cho cá. Vitamin C được động vt thy sn được hp thu ch yếu t thc ăn. Đặc đim ca vitamin C là tan nhanh trong nước và chu nhit kém. Vì vy trong sn xut thc ăn cn
lc chn loi vitamin C chuyên dùng cho thy sn như Vitamin C dng áo du (vitamin C coated), nhóm vitamin C phosphate như ascorbate-2-mono phosphate (AMP), ascorbate-2-poly
phosphate (APP). Thc ăn thiếu vitamin C là nguyên nhân dn đến các triu chng bnh lý như bnh vo ct sng, nt s cá và bnh chết đen tôm.
Đối vi nhóm vitamin tan trong du, du hiu thiếu vitamin A cá là thiếu máu, xut huyết mt, mang, thn, màu sc cơ th thay đổi... Khi thiếu vitamin D, tôm cá sinh trưởng gim và hàm
lượng khoáng trong cơ th gim. mt s loài tôm khi cho ăn thiếu vitamin K thì sinh trưởng ca tôm gim.
Cht khoáng có vai trò quan trng trong quá trình phát trin ca động vt thy sn như xây dng cơ th, tham gia vào quá trình trao đổi cht, duy trì chc năng sinh lý, gim… Hin nay
người ta đã xác định được 23 loi khoáng cn thiết cho động vt. Nhu cu v khoáng cho động vt thy sn ph thuc vào (i) thành phn và hàm lượng khoáng hiu qu trong thc ăn, (ii)
nng độ khoáng trong môi trường nước và (iii) tình trng dinh dưỡng trước đó ca động vt thy sn.
Bng 1: Nhu cu vitamin cho mt s loài cá (mg/kg thc ăn)
Vitamin Cá cp Cá tr nơCá rô phi Vitamin chép Cá tr nơrô phi
Thiamin (B1)
Riboflavin (B2)
Pyridoxine (B6)
Pantothenate
Niacin( PP)
Folic acid
Vitamin B12
Inositol
1-3
7-10
5-10
30-40
30-50
-
-
200-300
1-3
9
3
25- 50
14
0,2
0,01
-
10-11
15-20
10-11
35-50
30-80
5
0.01-0,02
-
Choline
Biotin
Vitamin C
Vitamin A(UI)
Vitamin D (UI)
Vitamin E
Vitamin K
1500- 2000
1- 1,5
30- 50
1000- 2000
-
80- 100
-
-
-
60
1000- 2000
500- 1000
30
4,4
500
0,1
50-100
4000-4400
2000-2200
50-60
5
Du hiu thiếu P ch yếu là gim sinh trưởng, gim hiu qu s dng thc ăn. Ca và P cn thiết cho quá trình hình thành xương cá, quá trình lt xác ca tôm. Khi thiếu Mg cá có du hiu
gim sinh trưởng, gim ăn, l đờ, t l chết cao và hàm lượng Mg tích lũy trong cơ th gim. Khi hàm lượng mui quá cao trong thc ăn (> 2%) có th nh hưởng đến sinh trưởng và hiu
qu s dng thc ăn ca mt s loài cá. Khi hàm lượng Fe trong thc ăn thp hơn nhu cu thì lưng hng cu trong máu gim, gan vàng. Đối vi giáp xác du hiu thiếu Cu là tôm gim
sinh trưởng, gim hàm lượng Cu trong máu, gan ty. cá thiếu Cu cũng nh hưởng đến sinh trưởng và d b nhim bnh. Khi thiếu Zn tôm cá gim tăng trưởng và gim sc sinh sn. S
thiếu ht Mn làm gim tăng trưởng ca cá, cá còi cc, d b d hình. S thiếu ht Se làm gim tăng trưởng, đặc bit là làm gim hot tính ca enzyme GSH trong gan và huyết tương.
B ng 2: Nhu c u m t s khoáng c a m t s loài cá
Loài P Ca Mg K Zn Mn Co Cu Fe Se
Cá tr n Mơ
Cá chép
Cá phi
0,45
0,65
0,90
0,45
0,3
0,.65
0,04
0,05
0,06
-
0,26
-
20
15-30
25
2.4
13
12
-
-
0,1
5
3
3,5
-
30
150
0,25
-
-
P, Ca, Mg, K: g/kg th c ăn th c ăn
Zn, Mn, Co, Cu, Fe, Se: mg/kg th c ăn
Quá trình bo qun nguyên liu và thc ăn không đảm bo s nh hưởng đến cht lượng thc ăn (s ôi du, s phát trin ca nm mc,...), nht là nguyên liu hay thc ăn có hàm lượng
cht béo cao (cám) hoc b m. Khi cá ăn thc ăn mà cht béo b oxy hóa (ôi du) s làm gim t l sng, có du hiu xut huyết, lượng hng cu gim, trương bng và phng gan, mòn
vây và teo cơ, sinh trưởng chm và h s thc ăn tăng cao. Cht béo trong thc ăn b ôi du cũng là mt trong nhng nguyên nhân làm cho cá tht vàng, đặc bit là m và tht cá có th
cũng b ôi du.
S phát trin ca nm mc Aspergillus flavus, sn xut ra độc cht Aflatoxin, Aflatoxin có th có trong nguyên liu và thc ăn, trong đó Aflatoxin B1 được ghi nhn gây bnh viêm gan trên
cá hi vi hàm lượng trong thc ăn rt thp ch 0.5 mg/kg. Các loài cá vùng nhit đới ít nhy cm vi Aflatoxin hơn so vi các loài vùng ôn đới. Cá nheo M khi ăn thc ăn có chc Aflatoxin
B1 10 mg/kg trong 10 tun b tn thương gan và thn, đồng thi gim tăng trưởng và huyết cu, nhưng không gây chết cá. Đối vi cá Basa/Tra thc ăn cha độc t 10 mg Aflatoxin B 1/kg
thc ăn nh hưởng đến sinh trưởng, gan b tn thương (nhân tế bào b teo, hoi t), sưng to, đôi khi có m, cá có du hiu l đ, b ăn.
Mô gan cá Tra b tn thương khi ăn thc ăn có cha 10mg Aflatoxin/kg
Bài viết đã được UV-Vit Nam mua tác quyn t tác gi.
Bt c hình thc sao chép nào đều phi có trích dn ngun t UV-Vit Nam.
(Vui lòng s dng trình duyt Mozilla Firefox để xem được hình trong bài viết)