
ĐỊNH LƢỢNG IgE ĐẶC HIỆU ASPERGILLUS FUMIGATUS
TRONG MÁU
Bảng viết tắt
- IgE: Immunoglobulin E
- PXN: Phòng xét nghiệm
I. NGUYÊN LÝ
Aspergillus fumigatus là vi nấm gặp chủ yếu ở người bệnh sử dụng kháng
sinh phổ rộng kéo dài và người bệnh suy giảm miễn dịch. Định lượng IgE đặc hiệu
Aspergillus fumigatus là xét nghiệm nhằm xác định tình trạng nhiễm, dị ứng của cơ
thể với tác nhân này.
Nguyên lý xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu Aspergillus fumigatus (tiến
hành trên máy IMMULITE 2000) dựa trên phương pháp miễn dịch hóa phát quang,
hai bước, pha rắn, sử dụng động học pha lỏng dưới dạng hạt.
Pha rắn (hạt) được bọc bằng kháng thể kháng phối tử. Pha lỏng chứa enzyme
phosphatase kiềm (ruột bê) được liên hợp với kháng thể đơn dòng của chuột kháng
IgE người trong chất nền dung dịch đệm huyết thanh người/không phải người.
Trong chu kỳ đầu tiên, mẫu bệnh phẩm và dị nguyên đặc hiệuAspergillus
fumigatus (được đánh dấu phối tử) được ủ cùng với hạt đã được bọc trong 30 phút.
Trong suốt thời gian này, IgE đặc hiệu trong mẫu gắn kết với dị nguyên được đánh
dấu bằng phối tử, sau đó gắn kết với kháng phối tử trên hạt. Thành phần mẫu không
liên kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm.
Trong chu kỳ thứ hai, kháng thể đơn dòng của chuột kháng IgE người liên
hợp với enzym được thêm vào ống phản ứng ban đầu để ủ thêm 30 phút nữa. Kháng
thể đơn dòng của chuột kháng IgE người liên hợp với enzym gắn kết với IgE cố
định. Liên hợp enzym không liên kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm. Cuối cùng,
cơ chất hóa phát quang được thêm vào ống phản ứng có chứa hạt và cường độ sáng
phát ra tỷ lệ thuận với IgE đặc hiệu Aspergillus fumigatus có mặt trong mẫu bệnh
phẩm.
Chu kỳ ủ: 2 x 30 phút
Tổng thời gian xét nghiệm: 65 phút.
II.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
1 người có trình độ đại học, 1 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh
2. Phƣơng tiện , hóa chất
- Máy máy phân tích tự động IMMULITE®2000 và một số máy khác
- Máy ly tâm có tốc độ vòng quay 3000-5000 vòng/phút