ĐỊNH LƢỢNG IgE ĐẶC HIU TÔM TRONG MÁU
Bng viết tt
- IgE : Immunoglobulin E
I. NGUYÊN LÝ
Immunoglobulin E (IgE) một kháng thể được sản xuất bởi tương bào có vai
trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại ký sinh trùng và các
vật lạ xâm nhập thể (dị nguyên). Định lượng IgE đặc hiệu tôm xét nghiệm
nhằm xác định tình trạng dị ứng của cơ thể với dị nguyên là tôm.
IgE đặc hiệu tôm được định lượng bằng phương pp miễn dịch hóa phát
quang. Quy trình xét nghiệm IgE đặc hiệu tôm chia thành 2 chu kỳ:
Chu kỳ đầu: bệnh phẩm và dị nguyên đặc hiệu tôm đã đánh dấu ligand được ủ
với hạt gắn với anti-ligand trong 30 phút. IgE đặc hiệu trong bệnh phẩm gắn với các
dị nguyên, sau đó phức hợp này liên kết với anti-ligand trên hạt. Các thành phần
không gắn kết được loại bỏ bằng cách rửa ly tâm;
Chu kỳ thứ hai: kháng thể đơn dòng kháng IgE từ chuột gắn với enzyme
alkaline phosphatase được với phức hợp trên trong 30 phút. Kháng thể này sẽ kết
hợp với IgE đã cố định trên hạt,c thành phần không liên kết được loại bỏ bằng cách
rửa ly tâm. Cơ chất hóa phát quang có bản chất là dioxetane-phosphate sẽ phát quang
khi gặp enzyme alkaline phosphatase. Cường độ phát quang tỉ lệ thuận với nồng đ
IgE.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: ngưi thc hin k thuật có trình độ phù hp.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Phương tiện:
Máy máy phân tích tự động IMMULITE®2000 và một số máy khác
Máy ly tâm có tốc độ vòng quay 3000-5000 vòng/phút
Tủ lạnh
Dụng cụ lấy máu: Bông cồn, bơm tiêm, ống đựng máu, găng tay…
- Hóa chất:
Gói hạt có gắn anti-ligand;
Hộp thuốc thử IgE đặc hiệu: chứa 30 mL enzyme alkaline phosphatase gn
với kháng thể đơn dòng kháng IgE từ chuột, có chất bảo quản;
Chất chuẩn: kháng thể IgE nguồn gốc từ người, 2 mức nồng độ (thấp
cao);
Mẫu nội kiểm: kháng thể IgE có nguồn gốc từ người, 2 mức nồng độ;
Dị nguyên đặc hiệu tôm kèm hộp Allergen Wedder có mã vạch;
chất hóa phát quang.
Chú ý: sử dụng nước cất hoặc nuớc khử ion khi phân tích bệnh phẩm; bảo quản hóa
chất ở 2-8oC, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
3. Ngƣời bệnh: người bệnh và người nhà cần được giải thích về mục đích của việc
lấy máu để làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 3 mL máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông, đảm bảo mẫu máu
không bị vỡ hồng cầu;
- Sau khi lấy bệnh phẩm, đem ly tâm tách huyết thanh, nên tiến hành phân ch
trong vòng 2 giờ để tránh hiện tuợng bay hơi;
- Bệnh phẩm có thể được bảo quản 7 ngày ở 2–8°C, 6 tháng ở -20°C;
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và đảm bảo ở nhiệt độ phòng trước khi phân tích.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần đựơc chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích bệnh phẩm cụ
thể:
+ Cài đặt chương trình xét nghiệm IgE đặc hiệu;
+ Cho dị nguyên đặc hiệu tôm vào hp Allergen Wedder, quét vạch, đặt o
khay thuốc thử trong máy;
+ Chạy hiệu chuẩn và xây dựng đường chuẩn;
+ Chạy nội kiểm dị nguyên đặc hiệu tôm, đảm bảo kết quả nội kiểm đạt yêu cầu;
+ Cho các hạt có gắn anti-ligand vào khay bi trên máy;
+ Cho cơ chất hóa phát quang vào đúng vị trí trên máy.
- Nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích
hoặc hệ thống mạng (nếu có);
- Cho ống nghiệm có chứa bệnh phẩm vào giá mẫu thử, sau đó đặt giá này vào
khay mẫu trên máy;
- Thực hiện các bước thao tác trên máy theo hướng dẫn sử dụng;
- Khi có kết quả, cần xem xét đánh giá kết quả, sau đó in báo o hoặc ghi kết quả
vào phiếu trả kết quả xét nghiệm để trả cho người bệnh hoặc bác sĩ lâm sàng.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Hệ thống phân loại tiêu chuẩn sử dụng các ngưỡng theo nhóm:
Mức
kU/L
Mức phản ứng với dị nguyên
0
0.10
Không có hoặc không thể phát hiện
0.100.34
Rất thấp
I
0.350.69
Thấp
II
0.703.49
Vừa phải
III
3.5017.49
Cao
IV
17.552.49
V
52.599.99
Rất cao
VI
100
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
+ Nồng độ bilirubin ≤ 200 mg/L;
+ Nồng độ hemoglobin ≤ 500 mg/dL;
+ Nồng độ triglycerid ≤ 3000 mg/dL.
- Nếu vượt quá ngưỡng trên, tùy thuộc vào nồng độ của bệnh phẩm thể pha
loãng với tỉ lệ thích hợp để thực hiện lại xét nghiệm.