intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

đồ án: thiết kế công nghệ CAD/CAM trong gia công cơ khí, chương 5

Chia sẻ: Van Teo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

237
lượt xem
108
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để vào part design workbench, trên menu chọn File / New (Ctrl +N). Hộp thoại New xuất hiện Hinh 1.5. Môi trường vẽ 3D (Part Design) Trong hộp thoại New chọn Part, ấn nút OK. Part Design Workbench xuất hiện. Part design Workbench cung cấp một số thanh công cụ: + Sketch based Features Dùng để tạo các hình cơ bản Pad, Pocket, Shaft, Groove, Hole, Rib, Slot, Stiffener, Soft, Remove loft… + Constraints Đặt các ràng buộc về kích thước, vị trí. + Dress-up Features Chỉnh sửa, tạo mô hình: Fillet, Chamfer, Draft… + Transfomation Features Di chuyển và thực hiện một số phép toán:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: đồ án: thiết kế công nghệ CAD/CAM trong gia công cơ khí, chương 5

  1. Chương 5: Thiết kế chi tiết (Part Design ) Để vào part design workbench, trên menu chọn File / New (Ctrl +N). Hộp thoại New xuất hiện Hinh 1.5. Môi trường vẽ 3D (Part Design) Trong hộp thoại New chọn Part, ấn nút OK. Part Design Workbench xuất hiện. Part design Workbench cung cấp một số thanh công cụ: + Sketch based Features Dùng để tạo các hình cơ bản Pad, Pocket, Shaft, Groove, Hole,
  2. Rib, Slot, Stiffener, Soft, Remove loft… + Constraints
  3. Đặt các ràng buộc về kích thước, vị trí. + Dress-up Features Chỉnh sửa, tạo mô hình: Fillet, Chamfer, Draft… + Transfomation Features Di chuyển và thực hiện một số phép toán: Translation, Symmetry, Mirror, Scale… + Reference Element Cho phép tạo ba đối tượng cơ bản dùng để hỗ trợ quá trình thiết kế các mô hình: Point, Line, Plane. + Surface-Base Features Cung cấp một số lệnh liên quan đến các mặt: Split + Prt Sketch
  4. Ngoài các thanh công cụ, Part Design Workbench còn cung cấp các menu có chứa các lệnh như trong các thanh công cụ như ở thanh Insert hình dưới Hình1.6. Các lệnh trong thanh menu Insert 1.4.3 Sử dụng Catia trong CAM CAM - Computer-aided manufacturing: Chế tạo có sự trợ giúp của máy tính, là một trong những chức năng có khả năng gia công để sinh ra các đoạn mã code hợp lệ cho máy CNC và được máy CNC cắt theo một hình dạng đã được thiết kế trước bởi hệ thống computer-aided design (CAD). Định dạng mà phần mềm CAM xuất ra thường là tập tin dạng văn bản G-code và được chương trình direct numerical control
  5. (DNC) chuyển đến máy công cụ để tiến hành quá trình gia công. Có nhiều Module có thể gia công CNC như: Lathe Machining, Suface Machining, Prismatic Machining…(Thông thường khi gia công CNC ta thường dùng module Prismatic Machining). Sau đây là một ví dụ sử dụng module Prismatic Machining trong việc gia công lòng khuôn:
  6. Start -> NC Manufacturing -> Prismatic Machining Hình 1.7. Các thanh công cụ sử dụng trong gia công CNC Hình 1.8. Giao diện Prismatic Machining Pocketing Opertions - Chu trình phay hốc Pocket. Một chu trình Pocket có thể được tạo để gia công:
  7. + Closed Pockets: Dụng cụ cắt được giới hạn bởi đường bao kín cứng. + Open Pockets: Dụng cụ cắt ở vùng có ít nhất một đường bao mềm. Closed Pockets: Tạo một chu trình phay trong chương trình khi Pocket được giới hạn chỉ trong vùng khép kín cứng. Click nút Pocketing ICon. Một đối tượng Pocketing với dụng cụ mặc định được thêm vào phần Manufacturing Program.i trên cây phả hệ. Hộp thoại Pocketing.i hiện ra. Bottom Top Island Flanks Check End Point Start Point Hình 1.9. Hộp thoại Pocketing
  8. Bottom: Hard/Soft: Định ra dạng của mặt dưới Bottom. Là mặt cứng (có vật liệu phía dưới) hoặc mặt mềm Soft (không có vật liệu phía dưới, có thể chọn mặt Plane bất kỳ). Trong phần chọn dạng hình học của chi tiết cần phay Geometry Tab Page . Tab Page này chứa đựng một ICon nhạy (Sensitive) giúp chọn lựa dạng hình học được gia công. Mặt dưới Bottom và sườn Flanks của ICon có màu đỏ định ra dạng hình học cần để định nghĩa hốc Pocket. Tất cả các Pocket khác là tuỳ ý, không bắt buộc. Click vào Text Closed/Open Pocket để chuyển đổi qua lại giữa 2 kiểu. Ở đây, chuyển qua Closed Pocket.
  9. Mở một ví dụ mẫu điển hình: Hình 1.10. Chi tiết mẫu Lựa chọn dụng cụ gia công tạo hình chi tiết bằng cách nháy vào biểu tượng Pocketing . Khi đó trên cây thuyết minh có dạng: Hình 1.11. Biểu tượng Pocketing Đồng thời hộp thoại Pocketing xuất hiện:
  10. Hình1.12. Hộp thoại Pocketing Lựa chọn bề mặt gia công bằng cách nháy thẳng vào chi tiết (là bề mặt hõm phía trong) tương ứng với nó ta cũng chọn bề mặt màu đỏ trong hộp thoại: Lựa chọn tiếp đường dẫn (Drive) cho dụng cụ. Khi đó ta thu được: Hình 1.13. Chi tiết gia công Nhấn OK. Việc chuyển sang mô phỏng gia công được thực hiện bằng cách nháy chuột vào
  11. biểu tượng Replay Tool Path . Khi đó hộp thoại Replay Tool Path xuất hiện Hình1.14. Hộp thoại Replay Tool Path - - Lựa chọn dạng chuyển động theo điểm hay theo đường của dụng cụ bằng cách nháy chuột vào các biểu tượng ngay trên hộp thoại. - Nhấn chuột vào biểu tượng để trở về dạng phôi ban đầu. - Nhấn chuột vào biểu tượng để quay về điểm bắt đầu gia công của dụng cụ. - Chọn nút Run để bắt đầu thực hiện chạy mô phỏng. Khi đó bạn thu được kết
  12. Hình 1.15. Quá trình gia công Quá trình xuất ra NC code: Vào thư mục Menu facturing Programmar -> Menu facturing Programmar object -> Generate NC Code Interactively ta có 2 hình dưới
  13. Hình 1.16. Xuất ra mã code NC Tùy theo từng mục trong hình 1.10 mà xuất ra NC code thích hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0