Trang 1

Đồ án tổng hợp

Tên đề tài

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CHO

DỰ ÁN CẦU CỬA ĐẠI - TP HỘI AN

GVHD: Phạm Phú Song Toàn

SVTH : Văn Phú Yên

Lớp : 08MT

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 2

Đồ án tổng hợp

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 5

1 Xuất xứ của dự án ......................................................................................... 4

2. Mục tiêu của báo cáo đánh giá tác động môi trường....................................... 4

3. Căn cứ pháp luật thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ................. 4

CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ...........................................................

1.1 Tên dự án ........................................................................................................ 6

1.2 Chủ dự án ........................................................................................................ 6

1.3 Mô tả dự án ..................................................................................................... 6

1.4 Nội dung chủ yếu của dự án ............................................................................ 8

CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ

KINH TẾ – XÃ HỘI ............................................................................................10

2.1 Điệu kiện tự nhiên và môi trường ...................................................................10

2.1.1 Đặc điểm địa chất thủy văn ....................................................................10

2.1.2 Điều kiện khí hậu ...................................................................................11

2.2 Hiện trạng môi trường tự nhiên gần khu vực dự án .........................................12

2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí ...........................................................12

2.2.2 Hiện trạng môi trường nước ...................................................................13

2.2.3 Hiện trạng môi trường đất ......................................................................14

2.2.4 Môi trường sinh thái...............................................................................14

2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................14

CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

ĐẾN MÔI TRƢỜNG ...........................................................................................16

3.1 Các tác động từ hoạt động xây dựng ..............................................................16

3.1.1 Bụi .........................................................................................................16

3.1.2 Khí thải ..................................................................................................17

3.1.3 Nước thải ...............................................................................................18

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 3

Đồ án tổng hợp

3.1.4 Chất thải rắn ..........................................................................................20

3.1.5 Tác động của tiếng ồn- rung, nhiệt độ và các tác động khác ...................21

3.1.6 Hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật .........................................................21

3.1.7 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra .....................21

3.2 Các tác động khi dự án đi vào hoạt động ........................................................22

3.2.1 Bụi .........................................................................................................22 3.2.2 Khí thải 22

3.2.3 Nước thải ...............................................................................................23

3.2.4 Chất thải rắn ..........................................................................................23

3.2.5 Tiếng ồn ................................................................................................23

3.3 Đánh giá tác động đến các hoạt động kinh tế - xã hội ....................................24

CHƢƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG

NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG .................................................26

4.1 Các phương án hạn chế tác động có hại trong giai đoạn

chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................................26

4.2 Phương án khống chế ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng ...............................26

4.2.1 Những vấn đề chung ............................................................................26

4.2.2 Biện pháp an toàn khi làm việc với máy móc, thiết bị san lấp,

ủi mặt bằng .............................................................................................................27

4.2.3 Biện pháp an toàn cháy nổ khi dùng điện ...............................................28

4.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải ..........................................28

4.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải và tiếng ồn trong quá trình

thi công ..................................................................................................................28

4.2.6 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước .............................29

4.2.7 Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn ......................................29

4.2.8 Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến kinh tế - xã hội ...................30

4.2.9 Các biện pháp giảm thiểu khác ..............................................................30

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 4

Đồ án tổng hợp

4.3 Các biện pháp phòng chống sự cố môi trường ................................................31

4.3.1 Chống cháy nổ ......................................................................................31

4.3.2 Hệ thống chống sét ................................................................................31

4.3.3 Phòng chống thiên tai ............................................................................32

4.3.4 Sự cố sạt lở bờ ......................................................................................32

CHƢƠNG 5 CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .....................................................................................33

CHƢƠNG 6 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI

TRƢỜNG ..............................................................................................................35

6.1 Chương trình quản lý môi trường .....................................................................35

6.2 Chương trình giám sát môi trường ...................................................................35

6.2.1 Giám sát chất lượng nước ngầm .........................................................36

6.2.2 Giám sát chất lượng nước thải .............................................................36

6.2.3 Giám sát chất lượng nước biển ven bờ ...............................................36

6.2.4 Giám sát chất thải rắn ..........................................................................36

CHƢƠNG 7 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ........................................37

7.1 Ý kiến của ủy ban nhân dân cấp phường Cẩm Thanh ........................................37

7.2 Ý kiến của ủy ban mặt trận phường Cẩm Thanh ...............................................37

CHƢƠNG 8 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU VÀ

PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ..............................................................................38

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................42

PHỤ LỤC 1 ...........................................................................................................43

PHỤ LỤC 2 ...........................................................................................................46

PHỤ LỤC 3 ...........................................................................................................48

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 5

Đồ án tổng hợp

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

Ngày nay cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước nền kinh tế đang

trên đà phát triển tăng trưởng và có xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Đảng và nhà nước rất quan tâm tới đời sống của người dân lao động đặc biệt lả ở

những nơi thường xảy ra nhiều thiên tai.

Cầu Cửa Đại qua sông Thu Bồn nằm trên đường tránh lũ của dự án tổng thể

sắp xếp dân cư ven biển. việc đầu tư thực hiện dự án nhằm: phòng tránh và giảm

thiểu thiệt hại thiên tai cho vùng ven biển khu vực xây dựng dự án; hoàn thiện hệ

thống cơ sở hạ tầng giao thông trong khu vực và mạng lưới đường ven biển của

quốc gia, làm cơ sở để triển khai quy hoạch chi tiết cơ sở hạ tầng các khu dân cư lân

cận, mở rọng và phát triển không gian đô thị, hiện đại hoá nông thôn; phát huy tối

đa lợi thế và kích cầu đầu tư trên 10.000 ha đất của vùng ven biển nối với khu kinh

tế mở Chu Lai và di sản văn hoá thế giới Phố cổ Hội An, thúc đẩy phát triển kinh tế

- xã hội, văn hoá, du lịch.

2. Mục tiêu của báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) này tập trung vào các mục

sau:

- Xác định các tác động tiềm tàng của dự án tới môi trường trong quá

trình thi công công trình.

- Đánh giá và dự báo các tác động chính của của công trình đến môi

trường trong và lân cận xung quanh dự án.

- Đề xuất các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực,quan trắc và

quản lý công trình về mặc môi trường.

3. Căn cứ pháp luật thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng

- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày

29/11/2005 và Chủ tịch nước công bố ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 9/8/2006 về

việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 6

Đồ án tổng hợp

trường.

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 07/02/2005 về

quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên & Môi

trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và cam kết bảo vệ môi trường.

- Quyết định số 02/2003/QĐ- BTNMT ngày 29/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực

du lịch.

- Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo

cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động

môi trường.

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi

trường.

- Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 22/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam

về việc thu hồi đất cho Công ty TNHH Mùa Vàng thuê để xây dựng khu du lịch

sinh thái Miền Chim Ngói tại khối Sơn Phô 2, phường Cẩm Châu, thị xã Hội An.

- Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/4/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam

về việc điều chỉnh diện tích thu hồi đất, cho thuê đất tại Quyết định số 661/QĐ-

UBND ngày 22/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.

- Chỉ thị số 44/2007/CT-UBND ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam

về việc bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 7

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1 Tên dự án

Dự án Cầu Cửa Đại

1.2 Chủ dự án

Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển của tỉnh Quảng Nam làm chủ đầu tư.

1.3 Mô tả dự án

Công trình cầu Cửa Đại được xây dựng bắc qua sông Thu Bồn thuộc xã Duy

Nghĩa, huyện Duy Xuyên và xã Cẩm Thanh thành phố Hội An.

Điểm đầu: giao với đường 603 A, tại ranh giới giữa Khu 2 và khu Tân Mỹ -

Tân Thịnh thuộc Khu tái định cư làng chài phường Cẩm An.

Điểm cuối: tại xã Bình Đào, huyện Thăng Bình, cách tuyến đường ĐT613

khoảng 1,5 km.

+ Quy mô đầu tư xây dựng:

- Chiều dài toàn bộ tuyến (kể cả cầu): 18,3 km

- Điểm đầu: giao với đường 603 A, tại ranh giới giữa Khu 2 và khu Tân Mỹ -

Tân

Thịnh thuộc Khu tái định cư làng chài phường Cẩm An;

- Điểm cuối: tại xã Bình Đào, huyện Thăng Bình, cách tuyến đường ĐT613

khoảng 1,5 km

- Hướng tuyến: Từ diểm đầu tuyến chạy về phía Nam theo hướng vuông góc

với đường ven biển Đà Nẵng – Hội An, vượt qu sông Đế Võng và đường ven biển

sông bằng cầu Km0+317 đến giao với đường quy hoạch của thành phố Hội An.

Tuyến rẽ trái một góc xấp xỉ 900 và bám theo đường quy hoạch của thành phồ Hội

An đến giao với đường Cửa Đại (ĐT 608) cách vị trí cống cầu Đỏ về phía Tây

khoảng 50-80 m. Ở lý trình Km 3+800 tuyến cắt qua đê Pam và vượt sông Thu Bồn

bằng cầu Cửa Đại. Từ phía Nam cầu Cửa Đại, tuýen chạy song song với bờ biển

cách bờ biển khoảng 1,8 – 2,5 km qua địa phận xã Duy Nghĩa thuộc huyện Duy

Xuyên và các xã Bình Dương, Bình Minh, Bình Đào thuộc huyện Thăng Bình giao

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 8

Đồ án tổng hợp

với đường ĐT 613 tại Km16+850, tiếp tục kéo tới điểm cuối dự án Km 18+300

(cách đường ĐT 613 khoảng 1,5km)

+ Quy mô và các chỉ tiêu kỹ thuật:

Phần cầu:

- Quy mô: Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự

ứng lực.

- Tiêu chuẩn thiết kế: 22TCN272-05

- Tải trọng thiết kế: HL-93

- Tần xuất thiết kế: P = 1%

- Tần xuất động đất thiết kế 500 năm tương ứng với hệ số gia tốc A=0,0324

- Khổ thông thuyền:

+ Cầu Cửa Đại: bề rộng thông thuyền B=50m, chiều cao tĩnh không thông

thuyền H=20m (ứng với tần suất 5%) đáp ứng tiêu chuẩn sông thông thuyền cấp III

và chiều cao tĩnh không cho thuyền du lịch hoạt động;

+ Cầu Km0+317 vượt sông Đế Võng: cáp ứng tiêu chuẩn thông thuyền cấp

IV, bề rộng thông thuyền B = 40m, chiều cao tĩnh không thông thuyền H=6m (ứng

với tần suất 5%)

+ Cầu Km2+065 vượt sông Cổ Cò: bề rộng thông thuyền B = 20m, chiều cao

tĩnh không thông thuyền H=2,5m (ứng với tần suất 5%)

- Quy mô mặt cắt ngang:

+ Cầu Của Đại, Cầu Km0+317, Cầu Km2+065: B=25m, với 04 làn xe chạy

(4x3,5)m + phần người đi bộ (2x3)m + giải phân cách giữa (1,5)m + dải an toàn

(4x0,75)m + lan can cầu (2x0,25)m;

+ Cầu Km9+527: mặt cắt ngang cầu gồm 02 cầu độc lập có tổng bề rộng mặt

cầu: B = (18,5 + 1,5 + 18,5)m =38,5m; mặt cắt nagng mỗi cầu (18,5m) gồm: 02 làn

xe chạy (2x3,5)m + phần lề đường 2,5 m + vỉa hè 7,5m + dải an toàn 0,75 – lan can

cầu (0,5+0,25)m

Phần đường:

- Quy mô: Đường phố chính đô thị thứ yếu, vận tốc thiết kế V = 70Km/h.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 9

Đồ án tổng hợp

- Quy mô mặt cắt ngang:

+ Phân tuyến phía Bắc cầu Cửa Đại: B = 38m gồm: 04 làn xe chạy (4x3,5)m +

phần lề đường (2x2,5)m + giải phân cách 2,5 m + dải mép (2x0,75)m + hè đường

(2x7,5)m

+ Phân tuyến phía Nam cầu Cửa Đại: B = 138m gồm: 04 làn xe chạy (4x3,5)m

+ phần lề đường (2x2,5)m + giải phân cách 2,5 m + dải mép (2x0,75)m + hè đường

(2x7,5)m + dải cây xanh hai bên (2x50)m.

1.4 Nội dung chủ yếu của dự án

Cầu Cửa Đại là một trong 29 hạng mục công trình thuộc dự án tổng thể

hướng đến mục tiêu sắp xếp dân cư phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại thiên tai vùng

ven biển Quảng Nam. Có trên 10.000 hộ dân với hơn 40.000 người sẽ di dời giải

toả, sắp xếp chỉnh trang. Dự án cầu Cửa Đại hoàn thành sẽ tạo dựng mối liên kết

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 10

Đồ án tổng hợp

giao thông huyết mạch giữa các địa phương dọc ven biển miền Trung, từ Đà Nẵng,

đi Hội An, qua Khu Kinh tế mở Chu Lai đến Khu Kinh tế Dung Quất. Từ đó tạo

nên động lực giúp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Công trình cầu Cửa Đại cũng được kỳ vọng sẽ đánh thức tiềm năng du lịch,

tạo động lực thúc đẩy kinh tế xã hội các vùng nghèo phía Đông tỉnh Quảng Nam

Cầu Cửa Đại nằm ở vị trí quan trọng nối kết hai địa phương có di sản văn

hóa là Hội An và Mỹ Sơn trên tuyến du lịch ven biển từ cố đô Huế qua Đà Nẵng,

Quảng Nam và chạy dài đến Khu kinh tế Dung Quất trong vùng kinh tế trọng điểm

miền Trung.

Đây là một công trình không những có ý nghĩa về phòng tránh và giảm nhẹ

thiên tai mà còn có ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, quốc phòng an ninh.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 11

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ- XÃ

HỘI

2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng:

Thành phố Hội An nằm ở phía Đông tỉnh Quảng Nam. Toạ độ địa lý: nằm ở 15o15’26’’ đến 15o55’15’’ vĩ Bắc và từ 108o17’08” đến 108o23’10’’ kinh Đông.

Phía Bắc, phía Tây giáp huyện Điện Bàn; phía Đông Bắc giáp biển Đông; phía Nam

giáp huyện Duy Xuyên.

2.1.1 Đặc điểm địa chất thủy văn

Sông ngòi và nguồn nước mặt

Có hai dòng sông có thể sử dụng để làm nguồn nước mặt cấp cho Hội An đó

là sông Thu Bồn và sông Vĩnh Điện

Sông Hội An ( là đoạn cuối của sông Thu Bồn) chảy qua Hội An từ Tây sang

Đông ra biển tại cửa Đại. Sông Thu Bồn là sông rất lớn có lưu lượng lũ max Qmax= 7.660 m3/s (30/10/1983), Qmin=14,6m3/s (17/08/1977), Sông Thu Bồn phần chảy

qua thị xã Hội An bị nhiễm mặn hoàn toàn. Độ nhiễm mặn trung bình đo được ở

Hội An là 12% rất ảnh hưởng tới sinh hoạt của nhân dân. Do vậy nước ngọt ở Hội

An là rất cần và quý.

Là đoạn cuối của sông Thu Bồn, chảy ra biển Đông ở Cửa Đại. Kể từ giao

thuỷ, sông Hội An có các đặc trưng sau đây :

+ Chiều dài : 185km

+ Chiều rộng : 120 - 240 m, đoạn qua thị xã rộng 200m + Diện tích lưu vực : 3.510 km2 + Lưu lượng nước bình quân : 232 m3/s + Lưu lượng lũ bình quân : 5.430 m3/s + Lưu lượng kiệt nhất : Qmin=14,6m3/s

+ Mực nước ứng với lưu lượng bình quân : + 0,76

+ Mực nước bình quân mùa lũ : +2,48

+ Mực nước ứng với lưu lượng kiệt : +0,19

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 12

Đồ án tổng hợp

Sông Vĩnh Điện được nối với sông Hàn ở phía Bắc và sông Thu Bồn ở phía

Nam. Đây là nguồn nước sinh hoạt của thị xã Hội An và thị trấn Vĩnh Điện, đồng

thời là nguồn nước tưới cho các vùng nông nghiệp. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị

nhiễm mặn khá sâu lên gần đến thị trấn Vĩnh Điện, và cạn về mùa kiệt, Sông Vĩnh Điện có Qmin = 3,88(m3/s).

Sông Cổ Cò - Đế Võng vốn là một lòng sông cổ nối Đà Nẵng và Hội An. Do

ảnh hưởng của thuỷ triều, dòng sông này đã bị bồi lấp nhiều đoạn và từ năm 1943

đã bị tắc, trở thành một dòng sông chết. Đoạn phía Bắc là nguồn nước tưới cho

vùng lúa xung quanh khu vực Non nước ( Đà Nẵng), đoạn phía Nam chảy ra Cửa

Đại - Hội An.

Nguồn nước dưới đất

Theo tài liệu nghiên cứu địa chất thủy văn của khu vực thị xã Hội An của

Công ty nước ngầm II thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn đã được hội

đồng đánh giá trữ lượng Quốc gia phê chuẩn : - Tầng A : Q=3.670 m3/ngày. - Tầng B : Q=3.127 m3/ngày. - Tầng C : Q=1.054 m3/ngày. Như vậy trữ lượng khai thác cấp nước là 6.797 m3/ngày

Biển chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều lên xuống 2 lần trong ngày,

biên độ 0,6m. Mùa khô biển xâm nhập vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng nhiễm

mặn tới nguồn nước. Bờ biển có hiện tượng xói lở do sóng biển, đặc biệt là vùng bãi

biển Cẩm An.

2.1.2 Điều kiện khí hậu.

Hội An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Nhiệt độ :

+ Nhiệt độ trung bình năm 25,60C. + Nhiệt độ cao nhất trung bình 29,80C. + Nhiệt độ trung bình thấp nhất 22,70C. + Ngày nóng nhất nhiệt độ đạt tới 40,90C.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 13

Đồ án tổng hợp

Gió :

+ Hướng gió toàn năm : Đông Nam.

+ Hướng gió thịnh hành mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9 : Đông.

+ Hướng gió mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3 : Bắc và Tây Bắc.

Bão:

Quảng Nam nói chung là nơi chịu ảnh hưởng rất mạnh của bão, áp thấp nhiệt

đới. Bão, áp thấp thường xuất hiện váo tháng 9, 10, 11 thường kéo theo những trận

mưa lớn. Trung bình hàng năm khu vực có từ 2 - 3 cơn bão. Bão ở khu vực thường

xuất hiện vào các tháng 9, 10, 11. Trong năm 2006 có 2 cơn bão lớn ảnh hưởng đến

khu vực miền trung là Chanchu và Xangsane, trong đó bão Xangsane đã đổ bộ vào

đất liền và ảnh hưởng trực tiếp đến địa phận khu vực Quảng Nam và Đà Nẵng với

sức gió mạnh nhất gần tâm bão mạnh cấp 12, giật trên cấp 12 và đã gây thiệt hại rất

lớn đối với người và tài sản.

Mưa :

+Lượng mưa trung bình năm 2066 (mm).

+Số ngày mưa trung bình là 147 (ngày).

+Lượng mưa ngày lớn nhất 332 (mm).

Độ ẩm :

+ Độ ẩm tương đối trung bình là 82%.

+ Độ ẩm tương đối thấp nhất là 75%

Nắng :

+ Số giờ nắng trung bình năm 2158 (giờ/năm).

2.2 Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên gần khu vực dự án

Vị trí của dự án nằm ở xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên và xã Cẩm Thanh

thành phố Hội An.

2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí

Khu vực triển khai dự án nằm ở vùng ven biển, nơi đây còn sơ khai chưa có

các hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ, nên nhìn chung môi trường không khí

còn trong lành.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 14

Đồ án tổng hợp

Chất lượng không khí ở gần khu vực dự án là rất tốt. Nhưng trong quá trình

xây dựng thi bụi đang là vấn để cấp bách, việc gia tăng các phương tiện giao thông

trong quá trình xây dựng gây ra ô nhiễm môi trường không khí. Nồng độ chì, khí

CO khá cao, trực tiếp gây hại đến sức khoẻ của những người dân và công nhân thi

công.

Trong quá trình vận chuyển, các loại nguyên liệu có khả năng phát sinh bụi là

đất, đá, cát, xi măng, gạch ngói … Tùy theo điều kiện chất lượng đường xá, phương

thức bốc dỡ và tập kết nguyên liệu mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Nồng độ bụi

sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió. Bụi do nguyên liệu rơi vãi hoặc từ các

bãi chứa cuốn theo gió phát tán vào không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực

xung quanh. Một thực tế khách quan là ô nhiễm bụi trên đường vận chuyển và tập

kết nguyên liệu rất phổ biến.

2.2.2 Hiện trạng môi trường nước

Việc đánh giá môi trường nước tại khu vực dự án được thực hiện nhằm mục

đích kiểm tra chất lượng nước hiện tại có đảm bảo các tiêu chuẩn quy định phục vụ

cho hoạt động du lịch và có nguy cơ bị ô nhiễm trong thời gian tới hay không.

* Môi trường nước mặt:

Chất lượng nước sông tại phường Cẩm Thanh, thị xã Hội An hiện nay đang

chịu sự tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như:

- Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, nước thải từ các cơ sở sản xuất

và nước mưa chảy tràn trên địa bàn phường đổ ra mà chưa qua xử lý.

- Do rác thải của người dân sống dọc bờ sông thải ra.

- Do hoạt động của ghe thuyền đi lại trên sông thải ra dầu cặn và nước thải

chứa dầu.

Vì vậy, nước sông dễ có nguy cơ bị ô nhiễm nếu lượng thải ra vượt quá khả

năng tự làm sạch của sông, nhất là vào mùa khô, khi lưu lượng và tốc độ dòng chảy

của sông thấp.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 15

Đồ án tổng hợp

* Môi trường nước ngầm:

Chất lượng nước ngầm tại khu vực gần dự án hiện nay chưa có dấu hiệu ô

nhiễm. Kim loại nặng (Zn) có phát hiện nhưng chỉ ở dạng vết và nhỏ hơn rất nhiều

so với tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, kết quả khảo sát chỉ tiêu coliform cho thấy

nước ngầm trong khu vực có tiềm ẩn khả năng ô nhiễm vi sinh.

2.2.3 Hiện trạng môi trường đất

Đặc điểm địa hình khu vực dự án có nhiều chỗ thấp trũng và đây là nơi tập

trung nước chảy từ các vùng có địa hình cao hơn đổ về, nhất là vào mùa mưa, do

vậy môi trường đất tại đây ít nhiều bị ảnh hưởng do các chất ô nhiễm trong nước

thấm vào đất.

2.2.4 Môi trường sinh thái:

- Hệ sinh thái trên cạn: Tại khu đất của dự có rất nhiều cây dừa, bạch đàn và

các cánh đồng lúa, hoa màu. Dự án sẽ tận dụng giữ lại một số cây dừa sẵn có để tạo

nên hình ảnh hiện thực, tô điểm cảnh quan kiến trúc, đồng thời phát triển thêm một

số cây trồng mới cho phù hợp với thiết kế.

- Hệ sinh thái dưới nước: Có chủng loại khá phong phú, bao gồm các loài cá,

tôm, cua, nghêu, sò, ốc, các loài giáp sát nhỏ, các phiêu sinh vật.

Tại khu vực dự án không có các hoạt động nuôi tôm, cá của người dân trong

vùng.

2.3 Điều kiện kinh tế- xã hội

- Về sản xuất:

Ngành nghề chính của dân cư trong vùng bao gồm:

+ Sản xuất nông nghiệp.

+ Nuôi trồng thủy sản (trong đó chủ yếu là nuôi tôm).

+ Thương mại - du lịch - dịch vụ.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 16

Đồ án tổng hợp

- Y tế, giáo dục:

Tại phường Cẩm Thanh hiện nay đã xây dựng các trường mẫu giáo, cấp 1 và

cấp 2 để phục vụ cho nhu cầu học tập của con em trong vùng. Về y tế, phường đã có

một trạm y tế với khoảng 12 giường bệnh, tạo điều kiện cho người dân được hưởng

đầy đủ các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

- Cơ sở hạ tầng:

Cơ sở hạ tầng tại phường Cẩm Thanh tương đối phát triển do được đầu tư để

phát triển các ngành du lịch, dịch vụ. Mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh,

hầu hết các tuyến đường đều đã được trải nhựa hoặc bê tông hóa. Hiện nay, một số

khối phố của phường Cẩm Thanh đã được dùng nước sạch của Nhà máy nước Hội

An. Vấn đề vệ sinh môi trường được chính quyền và nhân dân địa phương quan tâm

đúng mức. Tình hình an ninh, trật tự xã hội được bảo đảm.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 17

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI

TRƢỜNG

3.1 Các tác động từ hoạt động xây dựng:

Trong giai đoạn này các tác nhân ô nhiễm chủ yếu là bụi, khí thải từ hoạt

động của các máy móc xây dựng, nước thải sinh hoạt. Các nguồn ô nhiễm chính

sau:

3.1.1 Bụi

- Tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu trong giai đoạn xây

dựng là bụi, bao gồm bụi đất đá, bụi xi măng, bụi trong khói thải … trong quá trình

thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm nhà máy lượng bụi có thể phát sinh

như sau:

- Bụi đất, cát từ quá trình san nền, bốc dở vật liệu xây dựng, xây dựng các

hạng mục hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động của các máy móc

xây dựng …thành phần của bụi bao gồm chủ yếu là các vật liệu thô, kích thước lớn

hơn nên khả năng phát tán xa là ít, chỉ có tác động cục bộ.

- Bụi than và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới

vận chuyển vật liệu gây ô nhiễm không khí xung quanh, ảnh hưởng đến đời sống

người dân xung quanh và công nhân lao động.

Tác hại của bụi

Bụi phát sinh trong các công đoạn thi công xây dựng khác nhau sẽ có những

tác động khác nhau đối với con người và môi trường.

Bụi sẽ hấp thụ và khuếch tán ánh sáng mặt trời làm giảm độ trong của khí

quyển, ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Bụi còn bám vào bề mặt các công trình,

thiết bị làm mất mỹ quan, có thể gây ăn mòn kim loại. Ngoài ra,các loại bụi này có

khả năng làm ô nhiễm nguồn nước, tăng độ đục.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 18

Đồ án tổng hợp

Đối với thực vật, bụi có tác động xấu tới quá trình hô hấp và quang hợp của

thực vật.

3.1.2 Khí thải

- Khí thải có các khí độc như SOx, NOx, CO, hơi hydrocacbon phát sinh từ

các phương tiện vận chuyển, hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho quá

trình xây dựng.

- Khí thải từ động cơ, mức độ phát thải các chất ô nhiễm phụ thuộc vào nhiều

yếu tố như: nhiệt độ không khí, vận tốc xe chạy, chiều dài quãng đường đi, phân

khối động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, các biện pháp kiểm soát ô nhiễm áp dụng.

Trong thời gian thi công xây dựng, phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe tải hạng

nặng.

- Khí thải từ các hoạt động cơ khí, trong quá trình hàn các kết cấu thép, các

loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có

khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân

lao động.

Tác hại của khí CO2

Khí CO2 gây rối loạn hô hấp phổi và tế bào do chiếm chỗ của oxy. Ngoài ra,

khí CO2 cũng là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính sự gia tăng nhiệt độ

không khí, làm tăng mực nước biển, tạo ra sự rối loạn về khí hậu… gây tác hại cho

hệ sinh thái cũng như sức khỏe con người.

Tác hại của SO2

Đối với môi trường: SO2 được xem là chât gây ô nhiễm nhât trong họ sunfur

oxit. Khí SO2 là khí không màu, không cháy, có vị hăng cay. Do quá trình tác dụng

quang hóa học hay một xúc tác nào đó mà khí SO2 bị oxy hóa và biến thành khí SO3

trong khí quyển. Chúng lại tác dụng với hơi nước trong không khí ẩm ướt và biến

thành axit sunfuaric hay các muối sulfate, chúng sẽ nhanh chóng tách khỏi khí

quyển và rơi xuống đất nguy hại đối với vật liệu xây dựng và đồ dùng.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 19

Đồ án tổng hợp

Đối với sức khỏe: SO2 vào cơ thể qua đường hô hấp và tiếp xúc với niêm

mạc ẩm ướt nên hình thành nhanh chóng các axit, do dễ tan trong nước nên SO2 sau

khi hít thở vào sẽ phân tán trong máu qua quá trình tuần hoàn.

Tác hại của hydrocacbon

Hydrocacbon thường ít gây nhiễm độc mãn tính mà chỉ gây nhiễm độc cấp

tính. Các triệu chứng nhiêm độc cấp tính là: suy nhược, chóng mặt, say, co giật,

ngạt, viêm phổi…

3.1.3 Nước thải

Nước mưa chảy tràn sẽ làm suy giảm chất lượng nước mặt, tăng độ đục của

nước, gây bồi lắng và ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước. Đặc biệt, nước mưa

chảy tràn qua các khu vực tồn trữ nhiên liệu phục vụ xây dựng có thể bị nhiễm dầu.

Nước mưa chảy tràn qua khu vực công trình cuốn theo đất, cát , rác thải.

Nước thải và chất thải sinh hoạt từ lực lượng công nhân xây dựng, do dự án

thường xuyên tập trung một lượng công nhân tham gia thi công.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt chủ yếu các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ hòa tan và vi

khuẩn.Các chất này có thể gây ô nhiễm chất lượng nước và môi trường quanh khu

vực dự án nếu không co biên pháp quản lý tốt.

Nước thải thi công

Trong quá trình thi công xây dựng còn phát sinh nước thải súc rửa thiết bị,

bồn chứa, nước thải thử thủy lực các xiclon. Nước thải thi công có chứa cặn rắn lơ

lửng và có thể có dầu mỡ. Lượng nước thải này không nhiều và không thường

xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường

nước trong khu vực.

Đánh giá ảnh hưởng của các chất ô nhiễm trong nước thải

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 20

Đồ án tổng hợp

Trong nước thải sinh hoạt, nước thải thi công có chứa một số chất ô nhiễm

hữu cơ, vô cơ, dần có thể làm giảm pH, tăng độ màu và tăng nồng độ các chất ô

nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Các tác nhân có tính axit và kiềm có khả năng làm

chết thủy sinh, ức chế hoặc ngăn cản quá trình làm sạch. Sau đây là tác động của

các chất ô nhiễm có trong nước thải sản xuất ở khu vực dự án:

- Nhiệt độ

Nhiệt độ giữ vai trò quan trọng đối với các quá trình sinh hóa diễn ra trong tự

nhiên không ở đâu nhiệt độ lại có tác động mạnh mẽ như trong môi trường nước.

Những thay đổi về nhiệt độ của nước có thể ảnh hưởng đến nhiều mặt của chất

lượng nước. Các mắc xích liên quan trong các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước

rất nhạy cảm với nhiêt độ. Nhiệt độ là yếu tố quyết định loài sinh vật nào tồn tại và

phát triển một cách ưu thế trong hệ sinh thái.

- Tác động của Crom

Crom tạo thành các hợp chất có hóa trị 2+,3+,6+. Xét về độc tính gây ung

thư, Cr 6+ thuộc nhóm 1 còn Cr 3+ thuộc nhóm 3, có khả năng gây viêm da, kích

thích niêm mạc, Cr 6+ gây đột biến đối với vi sinh vật và các tế bào động vật hữu

nhũ, làm biến mất hình thái tế bào, ức chế sự tổng hợp bình thường ADN, làm sai

lệch các nhiễm sắc thể.

- Tác động của dung môi hữu cơ Clo

Có khả năng gây ung thư, với khả năng xâm nhập vào cơ thể 100% theo

đường nước uống.

- Tác động của các chất hữu cơ

Ô nhiễm hữu cơ có thể dẫn đến suy giảm oxy hòa tan trong nước (DO) do vi

sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ.

- Tác động của các chất dinh dưỡng (N, P)

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 21

Đồ án tổng hợp

Sự có mặt của N, P trong nước sẽ tác động đến năng suất sinh học của nguồn

nước. Sự có mặt của các hợp chất N gây cạn kiệt nguồn oxy hòa tan trong nước do

quá trình biên đổi N. Hàm lượng N, P trong nguồn nước cao có thể gây nên hiện

tượng phú dưỡng hóa, bùng nổ sự phát triển của rong tảo làm suy giảm chất lượng

nước.

- Chất rắn lơ lửng

Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây tắc nghẽn cống thoát nước, làm tăng

độ đục của nguồn nước, bồi lắng lòng kênh và gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài

nguyên thủy sinh.

- Dầu

Ô nhiễm dầu gây cạn kiệt oxy của nguồn nước do quá trình oxy hóa

hydrocacbon và che thoáng không cho oxy tái nạp từ không khí vào nước. Ô nhiễm

dầu giết chết các phiêu sinh, sinh vật đáy dẫn đến giảm khả năng tự lạm sạch của

nguồn nước.

3.1.4 Chất thải rắn

- Chất thải rắn và vật liệu xây dựng thải loại từ quá trình thi công như gỗ,

đất, đá và các vật liệu khác … lượng chất thải rắn này thường được thu gom tận

dụng hoặc dùng để san lấp mặt bằng.

- Các rác thải phát sinh trong hoạt động thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ

thuật bao gồm:

+ Rác thải từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng như đá, sỏi, gạch…

+ Rác thải sinh hoạt từ lực lượng lao động tham gia thi công xây dựng.

+ Vật liệu thi công thải loại gạch, đá, cát, kim loại và nhựa, đầu que hàn, hóa

chất đã qua sử dụng…

Các tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng sẽ ảnh hưởng chủ yếu

đến công nhân lao động trực tiếp trên công trình.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 22

Đồ án tổng hợp

Các nguồn tác động có thể phát sinh trong giai đoạn này là:

- Tiếng ồn, rung phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và các máy móc

thiết bị của giai đoạn xây dựng.

- Nhiệt chủ yếu phát sinh từ các quá trình thi công có gia nhiệt như gò hàn và

từ hoạt động của các máy móc thiết bị.

3.1.5 Tác động của tiếng ồn- rung, nhiệt độ và các tác động khác.

Trong giai đoạn xây dựng,tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các nguồn :

- Máy móc, thiết bị san ủi,đầm nén

- Máy trộn bê tông

- Máy đóng cọc

- Máy phát điện

- Xe tải vận chuyển vật liệu.

3.1.6 Hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật

Trong quá trình thi công, bụi, khí thải phát sinh có thể làm ảnh hưởng phần

nào tới sự sinh trưởng, phát triển của cây xanh trong khu vực. Ngoài ra các chất thải

độc hại phát sinh trong quá trình thi công như sơn, dung môi, dầu cặn… nếu không

được thu gom và xử lý thích hợp thì sẽ gây ô nhiễm môi trường và phá hủy các hệ

sinh thái tồn tại trong môi trường đất và nước.

3.1.7 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra

Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật có thể xảy ra rủi ro, sự cố

môi trường như:

- Cháy nổ trong quá trình thi công phát quang cũng như dọn dẹp mặt bằng,

nếu các công nhân làm việc bất cẩn ( hút thuốc, đốt lửa …).

- Cháy nổ các nguồn nguyên liệu ( như dầu FO, DO) tại khu vực chứa nhiên

liệu.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 23

Đồ án tổng hợp

- Ngập úng các khu vực dân cư xung quanh khi tiến hành san lấp mặt bằng

và tiến hành thi công dự án.

- Sự cố gây cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.

3.2 Các tác động khi dự án đi vào hoạt động

Trong giai đoạn này các tác nhân ô nhiễm chủ yếu là bụi, khí thải từ hoạt động

của các loại phương tiện giao thông vận tải, nước thải. Các nguồn ô nhiễm chính

sau:

3.2.1 Bụi

- Ô nhiễm từ bụi do hoạt động đi lại của con người và các hoạt động giao thông

trên cầu cũng như ở các khu vực gần đó.

- Sự thay đổi môi trường không khí trong khu vực dự án do tập trung số lượng lớn

người trong không gian nhỏ hẹp, và các yếu tố vi khí hậu nóng, độ ẩm cao.

3.2.2 Khí thải

- Khi dự án đi vào hoạt động, mật độ giao thông tại khu vực sẽ tăng lên đáng kể.

Quá trình giao thông của người sẽ phát sinh khí thải. Lượng khí thải này rất khó

định lượng vì đây là nguồn phân tán. Tuy nhiên, chúng ta có thể dự báo được tải

lượng và nồng độ các chất một cách tương đối trong khí thải của xe cơ giới giao

thông trong khu vực bằng hệ thống đánh giá ô nhiễm của Tổ chức y tế thế giới

(WHO, 1993).

- Ô nhiễm môi trường không khí xung quanh khi có khí thải từ khói của phương

tiện giao thông tập trung với mật độ cao,…chứa các chất ô nhiễm bụi, SOx, CO,

NO2,...

- Khí thải các phương tiện vận tải có động cơ đốt trong có chứa bụi, SOx, CO,

NO2, tổng hydrocacbon. Các chất ô nhiễm này phát sinh từ các nguồn phân tán và tác

động của chúng tới môi trường phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa hình và điều kiện

khí tượng trong khu vực. Khí thải giao thông khi phát tán vào không khí làm tăng tải

lượng các chất ô nhiễm, gây ô nhiễm không khí bao quanh, ảnh hưởng đến sức khỏe

con người và sự phát triển của động- thực vật.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 24

Đồ án tổng hợp

+ Các khí axit SO , NO làm nặng thêm các bệnh về đường hô hấp của người.

Khí SO là sản phẩm chủ yếu của các nguồn đốt cố định thì 70% khí NO là do hoạt

động của các phương tiện giao thông.

+ Oxit cacbon (CO) là khí thải từ loại xe sử dụng xăng là chủ yếu vì các xe sử

dụng diezen tạo CO ít hơn 25 lần. Khi khí CO xâm nhập vào huyết cầu tố sẽ cản trở

máu tải oxy. Với liều lượng thấp CO gây nên đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm

giác.Liều lượng CO cao sẽ gây ngạt, có khi tử vong.

3.2.3 Nước thải

Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng dự án, nước mưa chảy tràn cuốn theo

đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Thành phần chủ yếu của

nước mưa chảy tràn là cặn, chất dinh dưỡng... và các rác thải cuốn trôi trên khu vực dự

án. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực

đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.

3.2.4 Chất thải rắn

Khi dự án đi vào hoạt động, các nguồn sinh ra chất thải rắn chủ yếu như chất thải

rắn sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của người dân (các loại bao bì, giấy, túi nilông,

thủy tinh, vỏ lon nước giải khát v.v..).

Đối với các thành phần hữu cơ dễ phân huỷ của rác sinh hoạt khi thải vào môi

trường mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường sống.

Quá trình phân hủy rác hữu cơ sẽ phát sinh ra các chất khí gây mùi hôi, tác động đến

chất lượng không khí, ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động kinh tế khác trong

vùng đồng thời các thành phần trơ trong rác sinh hoạt: bao gồm giấy các loại, nylon,

nhựa, kim loại, thủy tinh, xà bần... gây mất thẩm mỹ, phá vỡ cảnh quan thiên nhiên

của dự án.

3.2.5 Tiếng ồn

- Tiếng ồn do sinh hoạt, các phương tiện giao thông vận tải.

- Có thể xảy ra tình trạng kẹt xe, gây ảnh hưởng đến không khí cũng như tiếng ồn

trong khu vực dự án.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 25

Đồ án tổng hợp

3.3 Đánh giá tác động đến các hoạt động kinh tế - xã hội

Tác động tích cực

Giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật có tác động tích cực đến vấn

đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, thể hiện qua việc huy động được một

lượng lớn lao động nhàn rỗi của địa phương và các khu vực lân cận tham gia vào

quá trình thi công xây dựng dự án, đồng thời góp phần phát triển một số loại hình

dịch vụ ăn uống và sinh hoạt khác nhằm đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt và hoạt

động của công nhân tại khu vực.

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có hiệu quả lớn về mặt xã hội, thúc đẩy phát triển

kinh tế trong khu vực và phù hợp với định hướng phát triển du lịch của TP Hội An.

Tạo thêm nguồn ngân sách cho địa phương thông qua việc đóng thuế, và các thu nhập

dịch vụ liên quan.

Tác động tiêu cực

Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

- Quá trình giải phóng mặt bằng chuẩn bị thi công xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ

thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích hiện hữu, ảnh hưởng tới các hoạt động

của các hộ dân cư trên địa bàn, gây ảnh hưởng tạm thời đến thu nhập và điệu kiện

sinh sống của người dân.

- Việc tập trung số lượng lớn công nhân xây dựng và thiết kế thi công sẽ làm

ảnh hưởng đến các yếu tố kinh tế - xã hội trong lĩnh vực như: gia tăng các tệ nạn xã

hội, tình hình trật tự an ninh trở nên phức tạp hơn và khó quản lý hơn.

- Việc tập trung nhiều người cũng là nguyên nhân nảy sinh các ổ dịch bệnh,

ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, đặc biệt gần đây xuất hiện nhiều dịch bệnh diễn

biến khá phức tạp xuất hiện ở nhiều nơi.

- Các phương tiện vận chuyển vật tư, thiết bị máy móc phục vụ dự án sẽ làm

gia tăng mật độ giao thông trên các trục đườngtrong khu vực dẫn đến tăng rủi ro tai

nạn giao thông và có thể làm giảm chất lượng đường tại các địa phương.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 26

Đồ án tổng hợp

- Độ rung, tiếng ồn, bụi và khói thải động cơ từ các hoạt động xây dựng, lắp

đặt sẽ làm giảm chất lượng không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe dân cư sống xung

quanh khu vực thi công, gây căng thẳng, làm giảm năng xuất lao động và gây xáo

trộn cuộc sống người dân.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 27

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÕNG

NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG

4.1 Các phƣơng án hạn chế tác động có hại trong giai đoạn chuẩn bị mặt

bằng

Toàn bộ khu vực quy hoạch xây dựng dự án đã được giải tỏa và san lấp

tương đối hoàn thiện, do đó, khi dự án tiến hành xây dựng thì các công đoạn như

giải tỏa, di dời dân cư cho các hộ dân bị di dời đã được hoàn thiện trước đó.

Trong khu dự án không có nhà dân sinh sống, do đó công tác giải tỏa mặt bằng

chỉ ảnh hưởng đến đất canh tác và cây trồng lâu năm của một số hộ dân trong khu

vực.

Việc giải tỏa đền bù sẽ phối hợp với thị xã và UBND tỉnh để xây dựng phương

án chính xác, hoàn chỉnh nhằm đáp ứng việc đền bù cho người dân thỏa đáng nhất,

phù hợp với quy định của Nhà nước hiện hành.

Ngoài ra, Công ty sẽ xây dựng kế hoạch ưu tiên tuyển chọn và đưa đi đào tạo

một số lao động trong vùng, đặc biệt là những hộ mất đất sản xuất để có thể tuyển

dụng vào làm việc tại khu du lịch. Đây cũng là biện pháp cần thiết để đáp ứng

nguồn nhân lực cho khu du lịch.

Về phía địa phương, UBND thị xã Hội An cũng cần có kế hoạch đào tạo

nguồn nhân lực có chất lượng cao để cung cấp cho các dự án du lịch trên địa bàn thị

xã nói chung.

4.2 Phƣơng án khống chế ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng

4.2.1 Những vấn đề chung

Công tác chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng làm phát sinh các tác nhân ô

nhiễm như: bụi đất, tiếng ồn và khí thải (gồm: bụi, CO, SO2, NOx). Để hạn chế các

tác động đến môi trường, chúng tôi sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Lập kế hoạch, tổ chức thi công hợp lý, tránh vận hành các máy móc thiết bị

cùng một lúc, tránh tập kết nguyên vật liệu ngổn ngang trên công trường.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 28

Đồ án tổng hợp

- Các phương tiện vận tải phải có giấy đăng kiểm, phải đạt tiêu chuẩn lưu

hành; lái xe phải có bằng lái và cam kết không chở quá tải trọng cho phép; hạn chế

vận chuyển vào giờ cao điểm để tránh ảnh hưởng đến giao thông khu vực.

- Công nhân tham gia điều khiển các loại máy móc, thiết bị trên công trường

phải qua lớp đào tạo sử dụng.

- Thường xuyên kiểm tra, bão dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị thi công.

- Quá trình thi công xây dựng phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật, hạn chế để

xảy ra tai nạn đáng tiếc gây thiệt hại về người và tài sản.

- Các đơn vị tham gia thi công xây dựng phải có nội quy về an toàn lao động,

trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân như áo quần bảo hộ, nón

bảo hộ, găng tay, mũ, kính...

- Có các biện pháp quản lý về nhân sự và máy móc, thiết bị tại công trường.

Xây dựng nội quy sinh hoạt và tổ chức quản lý tốt công nhân của mình, giữ gìn an

ninh trật tự trong khu vực.

- Lập ban an toàn lao động tại công trường bao gồm trưởng ban chuyên trách,

mỗi đơn vị thi công cử một ủy viên ban chuyên trách chịu trách nhiệm về an toàn.

- Xây dựng và ban hành các nội quy làm việc tại công trường.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy công nhân xây dựng bằng nhiều

hình thức khác nhau.

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động,xây dựng kịp thời nguyên nhân tai nan và

áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhẳm tránh xảy ra tai nạn tương tự.

4.2.2 Biện pháp an toàn khi làm việc với máy móc, thiết bị san lấp, ủi mặt

bằng

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật và điều kiện an toàn của các thiết bị máy

móc san lấp, ủi mặt bằng trước khi làm việc.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 29

Đồ án tổng hợp

- Lắp đặt hệ thống biển báo chỉ dẫn đường, biển báo an toàn giao thông tại

khu vực công trường. Đối với khu làm việc có thiết bị cần phải lắp đặt biển báo cấm

người qua lại và cử cán bộ canh, chỉ huy thiết bị nâng cầu.

- Không được vận hành các máy thi công vào ban đêm để tránh tiếng ồn.

4.2.3 Biện pháp an toàn cháy nổ khi dùng điện

- Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy khi thiết kế các công trình trạm. Bố

trí xây dựng kho hợp lý đúng yêu cầu kỹ thuật, thuận tiện cho các công tác chữa

cháy (nếu có).

- Xây dựng và ban hành các nội quy phòng cháy chữa cháy.

- Lắp đặt biển báo cấm lửa tại khu vực dễ cháy nổ, trang bị các phương tiện

chữa cháy tại các kho.

- Đối với các khu vực dùng điện cần phải bọc kín các điểm tiếp nối bằng vật

liệu cách điện.

4.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động do nƣớc thải

- Nước thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật chỉ

là nước thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.

- Đối với nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án ở giai đoạn xây dựng.

- Đối với lượng nước thải xe sẽ được dẫn vảo hố ga nhằm lắng cát, lượng cát

này sẽ định kỳ được vét trong quá trình thi công xây dựng.

4.2.5 Biện pháp giảm thiểu tác động do bụi, khí thải và tiếng ồn trong quá

trình thi công

Trong quá trình tham gia thi công, chủ dự án sẽ yêu cầu các đơn vị tham gia

thầu xây xây dựng phải cam kết:

+ Phun nước bề mặt đất ở những khu vực thi công, trên các tuyến đường vận

chuyển nguyên liệu để giảm bụi.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 30

Đồ án tổng hợp

+ Không chở vật liệu quá đầy ,quá tải và phải có bạt che.

+ Không vận hành máy móc và tập kết nguyên vật liệu vào giờ nghỉ ngơi.

+ Các loại xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng sẽ dược phun rửa bánh xe

sau khi ra khỏi công trình.

- Tổ chức thi công hợp lý, tránh hiện tượng cộng hưởng tiếng ồn do các máy

móc hoạt động cùng lúc gây ra.

- Không sử dụng các máy móc quá cũ để giảm mức độ gây ồn và khả năng

phát sinh các chất độc hại trong khí thải.

4.2.6 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nƣớc:

- Phải xây dựng công trình vệ sinh tự thấm tạm thời tại khu láng trại để thu

gom và xử lý nước thải sinh hoạt, tránh gây ảnh hưởng đến nguồn tiếp nhận.

- Nhắc nhở công nhân đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Thiết kế hệ thống mương dẫn nước mưa phù hợp với địa hình khu vực dự án

để định hướng dòng chảy, tránh xảy ra các sự cố sạt lở bờ sông vào những ngày có

mưa lớn kéo dài.

4.2.7 Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn

* Đối với chất thải rắn xây dựng:

- Trong quá trình thi công xây dựng bờ kè sẽ lót bạt kỹ càng, tránh để rơi

vãi vật liệu xây dựng xuống sông.

- Tiến hành thu gom rác thải xây dựng và dọn vệ sinh sạch sẽ công trường

hàng ngày.

- Cây cối thải ra trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ cho người dân sử

dụng làm chất đốt, lượng còn lại sẽ hợp đồng với Công ty Công trình công cộng Hội

An đưa đi xử lý theo quy định cùng với các phế thải xây dựng.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 31

Đồ án tổng hợp

- Chất thải rắn xây dựng như gạch, gỗ, đất đá …loại này dùng để san lấp mặt

bằng ngay trong quá trình xây dựng ,các loại khác như sắt, thép vụn, bao bì,xi măng

được thu gom và bán phế liệu.

* Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

- Công ty sẽ bố trí thùng rác tại các khu vực hợp lý để thu gom rác hằng

ngày, đặt các thùng chứa rác hoặc đào các hố rac ở các khu vực lán trại và quy

định,không phóng uế và vức rác bừa bãi.

- Thường xuyên nhắc nhở công nhân vứt rác đúng nơi quy định.

- Bố trí công nhân thường xuyên dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ tại công trường

xây dựng, tránh để rơi vãi các chất ô nhiễm trên mặt bằng, hạn chế tác động đến

môi trường đất và nước ngầm nông trong khu vực.

4.2.8 Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến kinh tế - xã hội

Để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội trong giai đoạn

thi công xây dựng dự án. Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt nguồn lao động tại chỗ.

- Kết hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan

tổ chức công trình:

+ Giáo dục,tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân xây dựng tại

khu vực dự án.

+ Giới thiệu với lao động nhập cư về phong tục ,tập quán của người dân địa

phương để tránh những trường hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa người lao động nhập cư

và người dân địa phương.

+ Không cho phép công nhân xây dựng ở lại qua đêm trong khu vực dự án.

4.2.9 Các biện pháp giảm thiểu khác

Để giảm thiểu tối đa các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án,

ngoài các biện pháp trên ,chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau:

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 32

Đồ án tổng hợp

- Các nguyên vật liệu tại khu vực dự án không được đốt và chôn lấp tùy tiện

tại khu vực dự án.

- Không tích lũy các nguyên vật liệu thải dễ cháy,chúng được vận chuyển

thường xuyên ra khỏi công trình.

- Hóa chất được sử dụng cho công trường sẽ được đăng ký trước.

- Các thiết bị và máy móc cơ khí được bảo trì thường xuyên và đúng thời

hạn.

- Không sử dụng các phương tiên truyền thanh có dung lượng lớn trên công

trường.

4.3 Các biện pháp phòng chống sự cố môi trƣờng

Chủ đầu tư áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế chủ yếu như sau:

4.3.1 Chống cháy nổ

- Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ ,áp suất cao sẽ được quản lí thông

qua hồ sơ lí lịch ,được kiểm tra ,đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà

nước.Các thiết bị này sẽ được lắp đặt các đồng hồ đo nhiệt độ áp suất mức dung

dịch trong thiết bị …nhằm giám sát các thông số kĩ thuật.

- Các loại dung môi và nguyên liệu dễ cháy sẻ được lưu trữ tại các kho cách

li đặc biệt.

-Trong các khu vực có thể gây cháy ,công nhân không được hút thuốc ,

không mang bật lửa , diêm quẹt ,các dụng cụ phát ra lửa ,do ma sát tia lửa điện.

4.3.2 Hệ thống chống sét

- Lắp đặt hệ thống chống sét cho vị trí cao của khu vực dự án.

- Lắp đặt hệ thống thu sét ,thu điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công

nghệ mới nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của dự án.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 33

Đồ án tổng hợp

- Tiến hành lắp đặt hệ thống chống sét chung cho toàn bộ khu vực dự án và

công trình kho.

- Sử dụng loại thiết bị chống sét tích cực,các trụ chống sét được bố trí để bảo

vệ khắp dự án với độ cao bảo vệ tính toán là 12m.

- Tiến hành đầu tư theo tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.

4.3.3 Phòng chống thiên tai:

- Thành lập đội phòng chống bão lụt, đội ứng cứu, cứu hộ tại chỗ, bồi dưỡng

kiến thức phòng chống, ứng cứu khi có sự cố do thiên tai xảy ra.

- Xây dựng phương án phòng chống bão trước mùa mưa bão.

- Lắp đặt hệ thống cảnh báo, báo động, thiết kế hệ thống đường thoát hiểm

trong khu dự án đang thi công. Xây dựng phương án di tản kịp thời, nhanh nhất đến

nơi an toàn khi xảy ra sự cố.

- Vào mùa mưa bão, phải thường xuyên liên lạc với Ban chỉ huy phòng chống

bão lụt tại địa phương để cập nhật thông tin, trao đổi kinh nghiệm và phối hợp triển

khai các phương án phòng chống bão lụt.

4.3 Sự cố sạt lở bờ:

Dự án được xây dựng nằm sát bờ sông, khu đất của dự án lại có khả năng chịu

lực yếu nên rất dễ xảy ra hiện tượng sạt lở bờ. Do vậy, khi thiết kế, chúng tôi sẽ tiến

hành xây dựng bờ kè quanh khu vực dự án.

Tiến hành kè kiên cố toàn bộ bờ sông dọc khu vực dự án bằng bê tông hoặc đá

hộc, đồng thời trồng cây xanh dọc theo bờ kè vừa tạo cảnh quan, vừa chống sạt lở

đất, sụt lún bờ sông.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 34

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 5: CAM KẾT THỤC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

Ban quản lý sắp xếp dân cư ven biển tinh Quảng Nam xin cam kết sẽ thực hiện

đầy đủ tất cả các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng

cũng như quá trình dự án đi vào hoạt động như đã đề xuất trong báo cáo.

* Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường:

- Trong giai đoạn thi công xây dựng:

+ Thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý và biện pháp kỹ thuật nhằm giảm

thiểu tối đa các tác động xấu phát sinh trong quá trình xây dựng.

+ Thực hiện các biện pháp về an toàn lao động trong xây dựng, trang bị đầy

đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân.

- Khi dự án đi vào hoạt động:

Thực hiện đầy đủ các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

như đã đề xuất trong báo cáo, cụ thể như sau:

+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường

không khí như đã nêu ở mục 4.2.4.

+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường nước

như đã nêu ở mục 4.2.6

+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn như đã nêu ở

mục 4.2.7.

+ Thực hiện các biện pháp phòng chống sự cố môi trường do hoạt động của

dự án như đã nêu ở mục 4.3.

+ Thực hiện tốt công tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục người dân có ý thức

được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trường .

Công ty cam kết sẽ tiến hành xây dựng và hoàn thành tất cả các công trình xử

lý môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 35

Đồ án tổng hợp

* Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường:

Công ty cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

- Đối với môi trường không khí xung quanh: đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN

5937-2005 (Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh).

- Đối với tiếng ồn: đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998 (Tiếng ồn khu

vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép).

- Đối với nước thải sinh hoạt: đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000

(Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt, mức II).

- Chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất sẽ được thu gom và hợp đồng với Công

ty Công trình công cộng Hội An đưa đi xử lý theo quy định.

Chủ dự án xin cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam nếu vi

phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô

nhiễm môi trường.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 36

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 6: CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

6.1 Chƣơng trình quản lý môi trƣờng

Các biện pháp quản lý môi trường tại khu vực dự án như sau:

- Lập kế hoạch quản lý môi trường: Xây dựng kế hoạch cụ thể về quản lý môi

trường, bảo vệ môi trường khi dự án đi vào hoạt động và tổ chức thực hiện có hiệu

quả.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường. Kế

hoạch tập luyện phòng chống các sự cố môi trường.

- Thực hiện giám sát môi trường hàng năm theo quy định. Giám sát hiệu quả

của các công trình xử lý ô nhiễm, phát hiện các nguyên nhân gây biến động môi

trường và xây dựng các giải pháp khống chế hữu hiệu.

- Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý môi trường, tham mưu xử lý các vấn

đề môi trường liên quan đến hoạt động của khu du lịch cho lãnh đạo Công ty.

- Tuyên truyền và giáo dục thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao

động, phòng chống cháy nổ. Thực hiện việc kiểm tra an toàn cháy nổ trong từng

khu vực và thực tập các phương án phòng chống cháy nổ theo định kỳ.

6.2 Chƣơng trình giám sát môi trƣờng

Để đảm bảo môi trường phát triển bền vững, đem lại các lợi ích về hoạt động

kinh doanh,của dự án, chủ dầu tư thực hiện các đợt giám sát môi trường, có kế

hoạch và lịch trình cụ thể. Các số liệu sẽ được cập nhật thường xuyên để theo dõi,

đánh giá và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường tại địa phương. Nếu có những

biểu hiện ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh, Công ty sẽ có giải

pháp khắc phục kịp thời và báo cho các cấp có thẩm quyền để có biện pháp xử lý

phù hợp. Chương trình giám sát môi trường được thực hiện như sau:

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 37

Đồ án tổng hợp

6.2.1 Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm

Địa điểm đặt vị trí giám sát: 1 mẫu nước giếng khoan tại khu vực dự án

- Tần suất giám sát : 2 lần/năm.

- Chỉ tiêu giám sát : pH, DO, độ dẫn, độ cứng, Nitrat,

Sunfat, chất rắn tổng số, Mangan, kẽm, Sắt, Coiform, E.Coli.

- Tiêu chuẩn đánh giá : TCVN 5944-1995.

6.2.2 Giám sát chất lƣợng môi trƣờng nƣớc thải

Địa điểm khảo sát lấy mẫu : 2 mẫu trước và sau hệ thống xử lý nước thải.

- Thông số giám sát : pH, COD, BOD5, TSS, NH3, H2S, phosphat, dầu mỡ,

tổng coliform.

- Tần suất giám sát : 2 lần/năm.

- Tiêu chuẩn so sánh : TCVN 6772-2000 (Mức II).

6.2.3 Giám sát chất lƣợng nƣớc biển ven bờ

- Thông số giám sát : pH, DO, COD, BOD5, Fe, TSS, tổng coliform, dầu mỡ.

- Địa điểm khảo sát lấy mẫu: 2 mẫu nước biển (cách bờ 10m và 150m),

- Tần suất giám sát : 2 lần/năm

- Tiêu chuẩn so sánh : TCVN 5943-1995.

6.2.4 Giám sát chất thải rắn

- Giám sát quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn của cơ sở.

- Tần suất giám sát : 2 lần/năm

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 38

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

7.1 Ý kiến của UBND phƣờng Cẩm Thanh:

UBND phường Cẩm Thanh hoàn toàn nhất trí việc đầu tư xây dựng dự án cầu

Cửa Đại. Đồng thời, UBND cũng đề nghị Tổng Công ty Xây dựng công trình giao

thông 5 – Cineco 5 thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp xử lý môi trường như đã

nêu trong báo cáo, nghiêm chỉnh chấp hành việc kiểm tra của các cơ quan chức

năng về môi trường và thực hiện giám sát môi trường theo quy định. Ngoài ra, Công

ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách của Nhà nước và địa

phương và các khoản chi phí khác theo quy định, đồng thời tạo công ăn việc làm

cho người dân trong vùng.

Ý kiến của nhân dân phường Cẩm Thanh:

Hầu hết người dân trong vùng đều tán thành việc đầu tư dự án Cầu Cửa Đại

tại địa phương và thỏa mãn với mức đền bù đã được thực hiện, đồng thời mong

muốn dự án sớm thực hiện để tạo cảnh quan đẹp cho khu vực.

7.2 Ý kiến của UBMT phƣờng Cẩm Thanh:

UBMT nhận thấy việc đầu tư xây dựng cầu Cửa Đại tại địa phương có một số

mặt tích cực: thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tăng nguồn thu ngân sách, đẩy mạnh

phát triển du lịch. Ngoài ra, công trình sẽ góp phần tạo sức hấp dẫn mạnh mẽ trong

lĩnh vực thương mại - dịch vụ - du lịch của tỉnh nhà. Tuy nhiên, UBMT cũng có

một số ý kiến đề nghị:

- Ban dự án phải thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý môi trường như đã nêu

ra trong báo cáo nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Tạo điều kiện tiếp nhận lao động tại địa phương, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

đóng góp vào ngân sách, đồng thời quan tâm giúp đỡ địa phương trong công tác

nhân đạo, từ thiện.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 39

Đồ án tổng hợp

CHƢƠNG 8 NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH

GIÁ

8.1 Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu, tài liệu tham khảo

1. Bộ xây dựng, 1989, Tiêu chuẩn ngành - Thoát nước mạng lưới bên ngoài

và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, NXB Xây dựng, Hà Nội.

2. GS. Trần Ngọc Chấn, 2004, Ô nhiễm không khí và Xử lý khí thải, Tập 3,

NXB KH&KT, Hà Nội.

3. Phạm Ngọc Đăng, 1997, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội.

4. PGS. Tăng Văn Đoàn và cs, 2002, Kỹ thuật môi trường, NXB Giáo dục, Hà

Nội.

5. TS.Trần Đức Hạ, 2006, Xử lý nước thải đô thị, NXB KH&KT, Hà Nội.

6. Lê Xuân Hồng, 2006, Cơ sở đánh giá tác động môi trường, Viện KH&CN

Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội.

7. PTS. Hoàng Huệ, 1993, Giáo trình cấp thoát nước, NXB Xây dựng, Hà

Nội.

8. Lương Đức Phẩm, 2003, Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh

học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Các tài liệu khác:

1. Các số liệu điều tra từ các ban ngành của địa phương. Số liệu được lập

từ khảo sát thực tế.

2. Báo cáo đề tài "Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh

thái Miền Chiêm Ngói" do Công ty TNHH Mùa Vàng chủ trì với sự tư vấn của

Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam.

3. Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 40

Đồ án tổng hợp

4. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động

môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

8.2 Phƣơng pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trƣờng

8.2.1 Danh mục các phƣơng pháp sử dụng

- Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu về tự nhiên (khí tượng, thuỷ

văn, đặc điểm sinh thái...) và kinh tế - xã hội tại khu vực dự án do địa phương cung

cấp để đánh giá về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực

trước khi thực hiện dự án. Phương pháp này sẽ giúp dự báo được những hiện tượng

tự nhiên (như mưa bão, lũ lụt...) có thể xảy ra và ảnh hưởng đến hoạt động của dự

án sau này.

- Phương pháp khảo sát hiện trường: là phương pháp khảo sát các đặc điểm

về địa lý, địa hình, hệ sinh thái… tại vị trí thực hiện dự án để đánh giá đối tượng và

mức độ bị ảnh hưởng khi triển khai xây dựng khu du lịch.

- Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế

Thế giới (WHO) thiết lập nhằm đánh giá sơ bộ và dự báo mức độ tác động của các

nguồn ô nhiễm phát sinh từ các hoạt động của dự án đến môi trường xung quanh.

- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh

với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đã được ban hành theo Quyết định số

22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc

các tiêu chuẩn Việt Nam ban hành trước đó (đối với các tiêu chuẩn chưa được

ban hành trong tập tiêu chuẩn 2006).

8.2.2 Đánh giá mức độ tin cậy của các phƣơng pháp đã sử dụng

- Phương pháp thống kê: có mức độ tin cậy cao do các số liệu được lấy từ thực

tế qua một quá trình khảo sát của địa phương.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 41

Đồ án tổng hợp

- Phương pháp khảo sát hiện trường: có mức độ tin cậy trung bình do phụ

thuộc vào tính chủ quan của người khảo sát.

- Phương pháp đánh giá nhanh: có mức độ tin cậy không cao do các số liệu

đưa ra không phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

- Phương pháp so sánh: có mức độ tin cậy cao vì việc so sánh được đánh giá

dựa trên các con số cụ thể.

8.3 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá

- Đánh giá về hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội:

Hiện trạng môi trường tự nhiên được đánh giá dựa trên hai cơ sở: từ các số

liệu thực tế do địa phương cung cấp và từ quá trình khảo sát.

Hiện trạng môi trường kinh tế - xã hội được đánh giá dựa trên các số liệu thu

thập từ thực tế do địa phương cung cấp.

Như vậy, hầu hết các đánh giá về hiện trạng môi trường là khá chính xác do

hầu hết các nguồn số liệu đều lấy từ thực tế và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, việc đánh

giá còn dự báo được xu hướng biến đổi của môi trường tự nhiên nếu triển khai thực

hiện dự án tại khu vực và sự phát triển về kinh tế - xã hội của địa phương.

- Đánh giá các tác động trong quá trình thi công xây dựng:

Báo cáo đã nêu ra được tất cả các nguồn tác động phát sinh trong giai đoạn thi

công xây dựng. Tuy nhiên, phần lớn các tác động chỉ được đánh giá ở mức độ định

tính do thiếu các số liệu cần thiết cho quá trình tính toán. Do vậy, chúng tôi chỉ có

thể đưa ra một cách khái quát các đánh giá về mức độ và phạm vi ảnh hưởng của

các nguồn tác động đó.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 42

Đồ án tổng hợp

- Đánh giá các tác động phát sinh khi dự án đi vào hoạt động:

Hầu hết các nguồn tác động phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án đều

được lượng hoá cụ thể trên cơ sở phân tích, tính toán từ các nguồn số liệu đáng tin

cậy, do vậy đảm bảo độ tin cậy cần thiết.

- Đánh giá tác động của các sự cố môi trường do hoạt động của dự án:

Báo cáo đã nêu được các sự cố môi trường có thể xảy ra do hoạt động của dự

án gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Hầu hết các số liệu có liên quan đều

được thu thập từ thực tế do địa phương cung cấp trong những năm gần đây (đối với

sự cố do thiên tai) và từ các kinh nghiệm thực tiễn (đối với sự cố do hoạt động của

dự án) nên có độ tin cậy cao.

Nhìn chung, các phương pháp sử dụng trong quá trình lập ĐTM cho dự án

“cầu Cửa Đại” khá đơn giản, phổ biến và đã được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam,

các đánh giá hầu hết đều có cơ sở và đáng tin cậy.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 43

Đồ án tổng hợp

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Đại cơ bản đã xác định

được khá đầy đủ các nguồn tác động phát sinh trong quá trình xây dựng cũng như

trong quá trình hoạt động của dự án. Báo cáo đã nêu ra được nguồn gây ô nhiễm

chủ yếu của dự án là nước thải và rác thải sinh hoạt hằng ngày của người dân, đồng

thời đề xuất được biện pháp để giảm thiểu các tác động đó. Hầu hết các biện pháp

giảm thiểu đưa ra khá đơn giản, phổ biến, vừa phù hợp với quy mô của dự án, song

vẫn đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải cho phép.

Đây là một dự án nên việc tạo ra một môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp

được coi là tiêu chí hàng đầu nhằm thu hút khách du lịch đến lưu trú và nghỉ dưỡng.

Do vậy, tất cả các tác động tiêu cực đến môi trường sẽ được kiểm soát chặt chẽ và

khắc phục bằng các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật như đã đề xuất trong báo

cáo.

Công ty cam kết sẽ thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường, các công

trình xử lý môi trường sẽ được xây dựng và hoàn thành trước khi dự án đi vào hoạt

động, việc vận hành, quản lý các công trình xử lý môi trường sẽ bố trí cho cán bộ có

chuyên môn đảm nhiệm để có biện pháp ứng phó kịp thời khi sự cố xảy ra.

Dự án khi triển khai tại địa phương sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt động

thương mại, dịch vụ, du lịch, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Dự án đi vào

hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, làm tăng

nguồn thu ngân sách của Nhà nước và địa phương.

2. KIẾN NGHỊ

Chủ đầu tư xin cam kết tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, thực hiện đầy đủ

các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình xây dựng và hoạt động, đồng thời

thực hiện tốt chương trình giám sát môi trường như đã đề ra. Vậy kính đề nghị

UBND tỉnh Quảng Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và phê

duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường để dự án được triển khai đúng tiến độ.

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 44

Đồ án tổng hợp

PHỤ LỤC 1- PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Khu vực điều tra:

- Tên khu vực điều tra: ................................................................................

- Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ.

- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.

2. Tình trạng đất đai:

- Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha).

- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha).

3. Tình hình kinh tế:

- Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ)

- Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người)

- Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng.

Cao nhất: ..................đ/tháng

Thấp nhất: ................đ/tháng

- Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ)

4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:

- Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: ................(cơ sở)

- Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: ..........................(cơ sở)

- Bệnh viện, Trạm Y tế: ............................................(cơ sở)

- Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: ................(cơ sở)

- Ðình, chùa, nhà thờ: ................................(cơ sở)

- Trình trạng giao thông, đường:

+ Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: ................%

+ Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch:....................... %

- Tình trạng cấp điện, nước:

+ Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ)

5. Tình hình sức khoẻ:

- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người).

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 45

Đồ án tổng hợp

- Bệnh mãn tính: ................(người)

- Bệnh nghề nghiệp: ................(người)

6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về Dự án:

Xác nhận của chính quyền địa phương Ngày... tháng.... năm

Người điều tra

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 46

Đồ án tổng hợp

PHỤ LỤC 2- CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐTM SỬ DỤNG CHO LOẠI HÌNH DỰ

ÁN

Các phương pháp đánh giá tác động môi trường sử dụng trong quá trình lập báo cáo

ĐTM nói chung và đối với các Dự án xử lý nước thải sinh hoạt đô thị nói riêng là:

- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí

tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án.

- Phương pháp lập bảng liệt kê (Checklist): Được sử dụng để lập mối quan

hệ giữa các hoạt động của Dự án và các tác động môi trường.

- Phương pháp ma trận (Matrices): Phương pháp này cho phép phân tích,

đánh giá một cách tổng hợp tác động tương hỗ đa chiều đồng thời giữa các hoạt

động của dự án đến tất cả các yếu tố tài nguyên và môi trường trong vùng dự án.

- Phương pháp mạng lưới (Networks): Mục đích của phương pháp này là

phân tích, đánh giá các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động dự án gây

ra và được diễn giải theo nguyên lý “nguyên nhân - hệ quả”. Phương pháp này được

sử dụng để đánh giá các tác động sơ cấp (bậc 1) và chuỗi các tác động thứ cấp (bậc

2, 3, 4 …).

- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu

chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam

- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng đội ngũ các chuyên gia để đánh giá các

tác động môi trường.

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Việt Nam và các tổ

chức quốc tế (Ví dụ: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)) thiết lập nhằm ước tính tải

lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án.

- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí

nghiệm: nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ

ồn tại khu đất Dự án và khu vực xung quanh.

- Phương pháp mô hình hóa môi trường: Mô phỏng các quá trình thực tế

dưới dạng các phương trình toán học cho từng đại lượng. Dùng các phương pháp số

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 47

Đồ án tổng hợp

để giải các phương trình này trên máy tính sẽ tìm được các tham số (hoặc đại lượng)

cần biết tại các thời điểm và các điểm không gian khác nhau.

- Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích: là một phương pháp đánh giá sự

mong muốn tương đối giữa các phương án cạnh tranh nhau, khi sự lựa chọn được

đo lường bằng giá trị kinh tế tạo ra cho toàn xã hội.

- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá

trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án.

- Những phương pháp khác (Phương pháp phỏng vấn cá nhân; phương pháp

đánh giá nông thôn có sự tham gia của cộng đồng (PRA) ...).

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 48

Đồ án tổng hợp

PHỤ LỤC 3- HÌNH ẢNH

Hình1- Bảng tóm tắt dự án

Hình 2- Công trình đang thi công

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 49

Đồ án tổng hợp

Hình 3- San lấp mặt bằng

Hình 4- Các phương tiện giải phóng mặt bằng

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên

Trang 50

Đồ án tổng hợp

Hình 3- Xe tưới nước

GVHD:Phạm Phú Song Toàn

SVTH: Văn Phú Yên