intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý kế toán trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ

Chia sẻ: Truong Cong Tra | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

232
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý kế toán trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ được thực hiện nhằm mô hình hóa và tổ chức thông tin trên máy tính để có thể giúp người kế toán giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các yêu cầu do công tác quản lý đặt ra. Tài liệu phục vụ choc các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý kế toán trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ

  1. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 1 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Mục lục # " Chương I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI......................................................................5 I.1. Tổng Quan Về Đề Tài ..........................................................................5 I.2. Chức Năng Của Chương Trình.............................................................5 I.2.1. Cập nhật...............................................................................5 I.2.2. Tiềm kiếm thông tin .............................................................6 I.2.3. Tính tiền nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội..............................6 I.2.4. Tính tiền lương, thưởng và lập phiếu thu, chi để thanh toán tiền lương, thưởng ...............................................................................................6 I.2.5. Báo cáo sổ sách ...................................................................6 I.3. Môi Trường Thực Hiện ........................................................................6 Chương II: GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN................................................................7 II.1. Kế Toán Là Gì.....................................................................................7 II.2. Kế Toán Tài Chính..............................................................................8 II.3. Đơn Vị Kế Toán ..................................................................................9 II.4. Thông Tin Kế Toán .............................................................................9 II.5. Người Sử Dụng Thông Tin Kế Toán ................................................10 Chương III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KẾ TOÁN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ..........................................................................11 III.1 Khảo Sát Hệ Thống...........................................................................11 III.1.1. Sơ đồ tổ chức...................................................................11 III.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................11 III.2. Công Tác Thống Kê – Kế Hoạch Lao Động ...................................13 III.2.1. Thời gian làm việc...........................................................13 III.2.2. Thời giờ nghỉ ngơi...........................................................13 III.2.3. Các hình thức tiền lương, tiền thưởng đang áp dụng tại trường .....................................................................................................14 III.2.4. Công tác Bảo Hiểm Xã Hội ............................................17 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh – Huỳnh Thị Thu Nở
  2. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 2 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương IV: MÔ TẢ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG..............................................................................18 IV.1. Kế Toán Tiền Lương .......................................................................18 IV.1.1. Kế toán chi tiết ................................................................18 IV.1.2. Kế toán tổng hợp .............................................................19 IV.2. Kế Toán Các Khoản Theo Lương ...................................................22 IV.2.1. Qui định...........................................................................22 IV.2.2. Kế toán chi tiết ................................................................22 IV.2.3. Kế toán tổng hợp .............................................................23 IV.3. Các Biểu Mẫu Liên Quan Đến Kế Toán Tiền Lương .....................26 IV.3.1. Bảng thanh toán tiền lương.............................................26 IV.3.2. Bảng thanh toán tiền thưởng...........................................27 IV.3.3. Bảng thanh toán tiền thưởng trong lương.......................28 IV.3.4. Phiếu Thu ........................................................................29 IV.3.5. Phiếu Chi.........................................................................30 Chương V: PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU.................................32 V.1. Mô Hình Use Case ............................................................................32 V.2. Mô Hình Tuần Tự .............................................................................34 V.2.1. Mô hình tuần tự đăng nhập ..............................................34 V.2.2. Mô hình tuần tự đăng ký môn học ....................................35 V.2.3. Mô hình tuần tự phiếu thu học phí ...................................36 V.2.4. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Viên.............................37 V.2.5. Mô hình tuần tự trả lương Giảng Dạy .............................38 V.2.6. Mô hình tuần tự trả lương Nhân Viên ..............................39 V.3. Mô hình lớp.......................................................................................40 V.3.1. Mô hình đăng ký môn học ................................................40 V.3.2. Mô hình học phí học kỳ ....................................................40 Chương VI: PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU........................................................41 VI.1. Mô Hình Dữ Liệu Ở Mức Quan Niệm (ERD).................................41 VI.1.1. Mô hình quan niệm dữ liệu .............................................41 VI.1.2. Mô hình vật lý .................................................................42 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  3. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 3 GVHD: Ths: Văn Như Bích B VI.1.3. Mô tả các thực thể...........................................................42 VI.1.4. Mô tả các mối kết hợp .....................................................50 VI.1.5. Chuyển các thực thể kết hợp sang quan hệ.....................56 VI.2. Xác định Dạng Chuẩn Của Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu .....................58 VI.3. Ràng Buộc Toàn Vẹn và Bảng Tầm Ảnh Hưởng............................59 VI.3.1. Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ.............................59 VI.3.2. Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều quan hệ..........................63 Chương VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN..................................................................66 VII.1. Mô Hình Hệ Thống ........................................................................66 VII.2. Form Giảng Viên............................................................................67 VII.3. Form Nhân Viên.............................................................................68 VII.4. Form Trả Lương Nhân Viên...........................................................69 VII.5. Form Thưởng Giảng Viên ..............................................................70 VII.6. Form Sinh Viên ..............................................................................71 VII.7. Form Thu Học Phí..........................................................................72 Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ....................................73 VIII.1. Kết Luận........................................................................................73 VIII.2. Hướng Phát Triển..........................................................................73 Phụ Lục: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ........................................................................74 A. Microsoft SQL Server 2005 .................................................................................74 I. Giới Thiệu Về SQL Server 2005...........................................................74 II. Các Thành Phần Trong SQL Server 2005............................................74 III. Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server ................................................................75 IV. Giới Thiệu Transact SQL (T - SQL) ..................................................76 V. Cú Pháp Của T – SQL .........................................................................77 VI. Các Phát Biểu Điều Kiện....................................................................77 VII. Ràng Buộc Dữ Liệu...........................................................................78 VIII. Stored Procedure ..............................................................................80 IX. Trigger ................................................................................................80 X. View .....................................................................................................81 B. Ngôn Ngữ C# .....................................................................................................82 I. Giới Thiệu Về C# ..................................................................................82 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  4. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 4 GVHD: Ths: Văn Như Bích B II. Các Bước Tạo 1 ứng Dụng WinForms Bằng C# Trong Visual Studio.Net ..................................................................................................................83 III.Khai Báo Biến......................................................................................84 IV. Các Cấu Trúc Điều Khiển ..................................................................85 V. Class và Kế Thừa .................................................................................88 VI. Sử Dụng Cở Sở Dữ Liệu ADO.Net ....................................................89 VII. Connection Database.........................................................................90 VIII. Commands .......................................................................................90 IX. Thực Thi Commands ..........................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................92 SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  5. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 5 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương I: GIỚI THIỆU SƠ VỀ ĐỀ TÀI I. 1. Tổng Quan Về Đề Tài Trong quá trình hội nhập và phát triển với thế giới, trước vận hội mới với nhiều thử thách. Và trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ cũng không nằm ngoài guồng máy phức tạp đó. Từ khi ra đời năm 1995, việc quản lý thu chi sao cho hợp lý là một vấn đề được đặt ra. Trong những năm gần đây, xu hướng tin học hóa các khâu từ sản xuất đến quản lý để cho việc sản xuất được nhanh chóng, tiện lợi đã được các trường học áp dụng. Và tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ việc tin học hóa cũng đã được áp dụng Điều này đã mang đến nhiều thuận lợi như khi cần tìm kiếm hay kiểm tra lại giấy tờ, chứng từ đã lập thì rất mất thời gian, công sức. Chính vì vậy mà người làm công tác tin học có nhiệm vụ mô hình hóa và tổ chức thông tin trên máy tính, để có thể giúp cho kế toán giải quyết nhanh chóng, hiệu quả các yêu cầu do công tác quản lý đặt ra. I.2. Chức Năng Của Chương Trình: I.2.1. Cập nhật: - Nhân viên. - Giảng viên. -Chức vụ. - Bậc lương. -Phòng ban. - Bảo hiểm. - Hạng thưởng. - Sinh viên. - Lớp học. - Ngành học. - Bậc học. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  6. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 6 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Môn học. I.2.2. Tìm kiếm thông tin: - Chương trình ứng dụng Quản Lý Tài Chính sẽ hỗ trợ tìm kiếm trên từng form nhập liệu. I.2.3. Tính tiền nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội( BHXH): - Làm căn cứ để tính lương những ngày nghỉ hưởng Bảo Hiểm Xã Hội. I.2.4. Tính tiền lương, thưởng và lập phiếu thu, chi để thanh toán tiền lương, thưởng I.2.5. Báo cáo sổ sách: - Bảng thanh toán tiền lương . - Bảng thanh toán tiền thưởng . - Bảng thanh toán BHXH. - Bảng tổng hợp tiền lương và trích Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Kinh Phí Công Đoàn. - Phiếu thu tiền mặt. - Phiếu chi tiền mặt. - Sổ cái. I.3. Môi Trường Thực Hiện: 9 Hệ điều hành: WinXP, Win 2000, Win Server 2003. 9 Ứng dụng chạy trên nền Framework 1.1 của Microsoft Visual Studio, Ngôn ngữ lập trình: C#. 9 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  7. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 7 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương II:GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN II.1. Kế Toán Là Gì Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán. 9 Chức năng của hệ thống kế toán bao gồm : Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác. Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng . Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định. Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt. 9 Theo chức năng cung cấp thông tin: Đây là được sử dụng rộng rãi, phổ biến bởi vì mục đích của kế toán là cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, mà có rất nhiều đối tượng mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp với một mục tiêu khác nhau. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  8. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 8 GVHD: Ths: Văn Như Bích B 9 Theo cách này kế toán gồm : * Kế toán tài chính * Kế toán quản trị II.2. Kế Toán Tài Chính: Kế toán tài chính: là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho người quản lý và những đối tượng ngoài doanh nghiệp, giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm . Tiêu thức phân biệt Kế toán tài chính Đặc điểm của thông Phải khách quan và có thể thẩm tra tin Thước đo sử dụng Chủ yếu là thước đo giá trị Các nguyên tắc sử Phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung đã được dụng trong việc lập thừa nhận, mang tính bắt buộc báo cáo Các thành phần bên ngoài doanh nghiệp như các tổ Người sử dụng chức tín dụng; đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp vật tư, thông tin hàng hóa, người đầu tư tài chính; người lao động v.v... - Bảng cân đối kế toán Các báo cáo kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh chủ yếu - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản giải trình các báo cáo tài chính Kỳ báo cáo Quý, năm SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  9. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 9 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Phạm vi thông tin Toàn doanh nghiệp Trọng tâm thông tin Chính xác, khách quan, tổng thể II.3. Đơn Vị Kế Toán : Đơn vị kế toán có thể hiểu là một thực thể kế toán. Một thực thể kế toán là bất kỳ một đơn vị kinh tế kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế . Mỗi cá nhân có thể là một thực thể kế toán. Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp,một công ty là một thực thể kế toán. Các cơ quan của Nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức không thu lợi nhuận là một thực thể kế toán . Như vậy, đơn vị kế toán gồm tất cả các tổ chức cá nhân kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế ở mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tư cách pháp nhân không đầy đủ , kể cả tổ chức không có tư cách pháp nhân lẫn thể nhân. II.4. Thông Tin Kế Toán: Là những thông tin có được do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.Thông tin kế toán có những tính chất : Là thông tin kế toán tài chính. Là thông tin hiện thực, đã xảy ra. Là thông tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế toán đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ. Là thông tin có giá trị pháp lý. Việc lập và lưu hành báo cáo kế toán là giai đoạn cung cấp thông tin và truyền tin đến người ra quyết định . SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  10. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 10 GVHD: Ths: Văn Như Bích B II.5. Người Sử Dụng Thông Tin Kế Toán : Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp, những người ngoài doanh nghiệp . Hệ thống kế toán phải cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người ngoài doanh nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có thể khái quát theo sơ đồ : Những người nhận báo cáo kế toán gọi là những người sử dụng thông tin kế toán bao gồm : Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tuỳ thuộc vào các loại quyết định mà người đó cần đưa ra. Mục tiêu cuối cùng của kế toán là sử dụng những thông tin kế toán, phân tích và giải thích chúng. Để sử dụng có kết quả các thông tin kế toán, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế toán và biết phối kết hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng. Một người ra quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế toán có thể không thấy được rằng sử dụng các thông tin kế toán là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  11. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 11 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KẾ TOÁN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ III.1. Khảo Sát Hệ Thống: III.1.1. Sơ đồ tổ chức: Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ với một cơ cấu tổ chức hoạt động khá chặt chẽ. Bên cạnh đó mỗi khoa đều có hệ thống các phòng học, phòng thí nghiệm với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt cho việc học và nghiên cứu. III.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 9 Trưởng phòng kế toán: được quyền yêu cầu bộ phận liên quan cung cấp kịp thời chứng từ phục vụ quyết toán theo qui định. 9 Kế toán thanh toán: Hỗ trợ cho trưởng phòng kế toán trong việc báo cáo tài chính. Và theo dõi, kiểm tra qúa trình tổng hợp chi phí giá thành. Theo dõi chi tiết tài khoản lương để trích chi phí nhân công. Đồng thời hoạch toán cho công ty, theo dõi về hệ số phụ cấp lương, tiền thưởng. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  12. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 12 GVHD: Ths: Văn Như Bích B 9 Kế toán kho: Ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển xuất nhập khẩu, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tính giá thành thực tế của nguyên vật liệu thực tế gia công, phân bổ chi phí cho đối tượng sử dụng. 9 Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản nợ của trường. Thường xuyên báo cáo với trưởng phòng kế toán về tình hình thanh toán công nợ. 9 Kế toán giá thành: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp các chi phí có liên quan đến tính giá thành, phần kế toán khác từ đó tính ra giá thành sản phẩm. 9 Thủ quỹ: Thực hiện việc chi tiền mặt có phiếu chi. Đối chiếu số liệu về tiền mặt, tồn quỹ với kế toán thanh toán. Sơ đồ: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  13. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 13 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Cách ghi sổ sách kế toán: III.2. Công Tác Thống Kê – Kế Hoạch Lao Động: III.2.1. Thời gian làm việc: ƒ Thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên là 8 giờ, số ngày làm việc trong tuần là 6 ngày. III.2.2. Thời giờ nghỉ ngơi: ƒ Cán bộ công nhân viên làm ca hành chính sáng và chiều. ƒ Mỗi tuần được nghỉ 24 giờ liên tục hoặc 1 tháng tổng cộng nghỉ 4 ngày theo sự bố trí của trường. ƒ Người lao động được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương những ngày lễ sau: - Tết dương lịch: một ngày( ngày 1/1 dương lịch). - Tết âm lịch: bốn ngày( 1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch). - Ngày chiến thắng: một ngày( ngày 30/4 dương lịch). - Ngày Quốc tế lao động: một ngày( ngày 1/5 dương lịch). SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  14. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 14 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Ngày Quốc khánh: một ngày( ngày 2/9 dương lịch). - Ngày Thành Lập Trường (Ngày 26/04 dương lịch). Nghỉ phép năm: ƒ Cán bộ công nhân viên có 12 tháng làm việc tại trường thì được nghỉ phép hàng năm, hưởng nguyên lương thời gian qui định như sau: - 12 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường. - Cứ 5 năm làm việc thì được nghỉ thêm 1 ngày. ƒ Cán bộ công nhân viên có dưới 12 tháng làm việc thì ngày nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. Nghỉ thai sản, nghỉ sau thai sản: ƒ Nữ cán bộ công nhân viên nghỉ hộ sản được nghỉ 4 tháng và được hưởng các trợ cấp thai sản theo chế độ hiện hành, tức là : sẽ nhận được tiền lương 5 tháng ( dựa trên mức lương đóng bảo hiểm của tháng trước khi nghỉ ). Nghỉ điều trị tai nạn lao động: ƒ Cán bộ công nhân viên bị tai nạn trong quá trình lao động hoặc trên đường đi đến trường, lúc tan sở vẫn được hưởng lương trong thời gian điều trị theo chỉ định của cơ quan y tế. III.2.3. Các hình thức tiền lương, tiền thưởng đang áp dụng tại trường: Hình thức tiền lương: ƒ Nội dung quỹ lương: Quỹ tiền lương là tất cả các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Quỹ tiền lương gồm 2 phần: - Quỹ tiền lương chính: là tiền lương, phụ cấp trả cho người lao động được tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại đơn vị. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  15. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 15 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Quỹ tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như: nghỉ phép, nghỉ lễ, tết, hội họp, học tập, thời gian ngừng việc do máy hỏng… Phương án phân phối lương cho người lao động: ƒ Hiện nay trường tổ chức trả lương cho nhân viên và giảng viên theo một ngày cố định trong tháng bằng cách dựa vào Mã Giảng Viên, Mã Nhân Viên và Tài Khoản Ngân Hàng để gởi tiền vào Tài Khoản của Giảng Viên, Nhân Viên. Trong đó: - Mức lương tối thiểu hiện hành theo quy định của nhà nước là: 650.000 đồng/tháng. - Số ngày công chuẩn trong tháng hiện hành theo quy định của nhà nước là: 26 ngày/ tháng. - Phụ cấp khác: là phụ cấp xét trên mức lương của nhân viên. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì đây chính là phụ cấp tay nghề, đối với nhân viên gián tiếp thì đây là phụ cấp chức vụ. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  16. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 16 GVHD: Ths: Văn Như Bích B - Bảo hiểm xã hội: người lao động đóng bằng 5% lương cơ bản. - Bảo hiểm y tế: người lao động đóng bằng 1% lương cơ bản. - Thuế thu nhập cá nhân: là khoản thuế được khấu trừ vào lương đối với những người có tổng lương trong tháng trên 4.000.000 đồng. Mức khấu trừ là: 30% tổng lương. - Tiền lương ngày: là tiền lương trả trong 1 ngày trên cơ sở tiền lương cơ bản chia cho số ngày công chuẩn ( theo quy định nhà nước số ngày công chuẩn trong tháng là 26 ngày). - Áp dụng lương ngày để trả lương cho nhân viên trong trường hợp nghỉ hưởng BHXH, nghỉ phép, nghỉ lễ, ngừng việc do máy hỏng… - Tiền lương giờ: là tiền lương trả trong 1 giờ làm việc trên cơ sở tiền lương ngày chia cho 8h làm việc trong ngày theo quy định. - Áp dụng lương giờ để trả lương cho nhân viên trong trường hợp làm tăng ca, làm đêm. - Lương Tháng 13: là khoản tiền để thưởng hoàn thành nhiệm vụ. Các hình thức tiền thưởng đang áp dụng trong công ty: ƒ Thưởng trong lương: là tiền thưởng dựa trên hạng thưởng. Bảng xếp loại thưởng sẽ được người phụ trách của từng phòng ban đánh giá và nộp lên cho kế toán. ƒ Ngoài ra tuỳ vào kết quả làm việc và quỹ khen thưởng mà trường đã dùng vào khen thưởng các ngày lễ lớn như ngày 2/9, 30/4, 1/5, ngày tết dương lịch. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  17. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 17 GVHD: Ths: Văn Như Bích B III.2.4. Công tác bảo hiểm xã hội: ƒ Bảo hiểm xã hội: khi nhân viên ký kết hợp đồng lao động thì bắt đầu trường phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ. Áp dụng nghị định 12/CP của chính phủ trường đóng 15% trên tổng lương cơ bản. ƒ Bảo hiểm y tế: người sử dụng lao động đóng 2% trên tiền lương cơ bản. Cứ mỗi tháng, trường tổng hợp số tiền bảo hiểm xã hội và đem nộp cho công ty bảo hiểm xã hội theo đúng thời hạn. Sau đó công ty bảo hiểm xã hội chịu trách nhiệm thanh toán các chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. ƒ Bên cạnh đó trường còn quan tâm đến chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động như: trường hợp bản thân người lao động ốm đau, nghỉ trông con ốm, tai nạn nghề nghiệp… sẽ được hưởng 75% lương cơ bản ( khi có giấy bác sĩ ) và do bảo hiểm xã hội trả. - Cụ thể là: - Trường hợp lao động nữ mang thai sẽ được hưởng 100% tiền lương cơ bản và phụ cấp ( nếu có) và cũng do bảo hiểm xã hội trả. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  18. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 18 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Chương IV: MÔ TẢ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG IV.1. Kế Toán Tiền Lương: IV.1.1. Kế toán chi tiết: Chứng từ: ƒ Phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán lương là cơ sở thanh toán lương và phụ cấp cho người lao động, bảng thanh toán tiền thưởng là cơ sở xác định số tiền thưởng mà người lao động được hưởng, bảng thanh toán BHXH là cơ sở thanh toán trợ cấp xã hội trả thay lương cho người lao động. Trình tự ghi chép: SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  19. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 19 GVHD: Ths: Văn Như Bích B IV.1.2. Kế toán tổng hợp: Tài khoản sử dụng: TK 334 “Phải trả nhân viên, giảng viên”: Trình tự hạch toán: (1) Căn cứ vào phiếu tạm ứng rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, lập phiếu thu, kế toán ghi: Nợ Tài Khoản 111. Có Tài Khoản 112. (2) Tạm ứng lương kỳ 1: Căn cứ vào số tiền tạm ứng lập phiếu chi, kế toán ghi: Nợ Tài Khoản 334. Có Tài Khoản 111. (3) Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ tiền lương: xác định tiền lương thực tế phải trả: Nợ Tài Khoản 335: Tiền lương nghỉ phép của nhân viên, giảng viên.( Lương phụ của nhân viên, giảng viên). Nợ Tài Khoản 622: Tiền lương của nhân viên trực tiếp sản xuất.( Lương chính). Nợ Tài Khoản 627: Tiền lương của nhân viên quản lý chung. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
  20. Đồ Án Tốt Nghiệp Trang 20 GVHD: Ths: Văn Như Bích B Nợ Tài Khoản 641: Tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Có Tài Khoản 334: Tiền lương thực tế phải trả. (4) Tiền thưởng( có tính chất ngoài lương) phải trả: Nợ Tài Khoản 4311. Có Tài Khoản 334. (5) BHXH phải trả: Nợ Tài Khoản 3384. Có Tài Khoản 334. (6) Các khoản khấu trừ vào lương: Nợ Tài Khoản 334: Giảm nợ lương. Có Tài Khoản 3383: BHXH (5 % tiền lương). Có Tài Khoản 3384: BHYT (1 % tiền lương). Có Tài Khoản 141: Tạm ứng. Có Tài Khoản 1388: Bắt bồi thường phải thu khác. Có Tài Khoản 338: Thuế thu nhập cá nhân. (7) Khi thanh toán tiền lương và các khoản khác: Nợ Tài Khoản 334: Giảm nợ lương. Có Tài Khoản 111,112: Số tiền chi ra. SVTH: Tiêu Ngọc Khanh - Huỳnh Thị Thu Nở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2