TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 9 (241) 2018
13
ĐÔ TH HÓA VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIN
BN VNG ĐÔ TH BÌNH DƯƠNG
NGUYN QUANG GII*
S dng ngun d liu th cp cùng vi nhng quan sát t thc tin đô th hóa
tnh Bình Dương, bài viết đi sâu phân tích, so sánh tiến trình đô th hóa Bình
Dương thông qua các ch báo v mức độ đô th hóa; s dch chuyn cơ cu kinh
tế, lao đng và thu nhp ca dân Bình Dương, đặc bit trong nhng năm gn
đây. Trên s đó gi m mô hình phát trin bn vng đô th tnh Bình
Dương, đó là mô hình kết hp hài hòa gia Đô th nén - Chùm đô th và Đô th
v tinh.
T khóa: hình phát triển đô thị, mức độ đô thị hóa, phát triển đô thị bền vững,
Bình Dương
Nhn bài ngày: 23/7/2018; đưa vào biên tp: 25/7/2018; phn bin: 8/8/2018; duyt
đăng: 25/10/2018
1. DẪN NHẬP
Khi thế gii ngày càng đô th hóa
nhanh, việc đảm bo tính bn vng
cho các đô th đang tr thành mi
quan tâm toàn cu. Hơn mt na dân
s thế gii hin đang sng đô th
(54,5%, 2016), tăng 30% k t năm
1950. D báo dân s đô th thế gii
đạt khong 70% vào năm 2050. Dân
s đô th toàn cu d kiến s tăng
thêm 2,5 t ngưi t năm 2014 đến
năm 2050, vi gn 90% s gia tăng
tp trung Châu Á và Châu Phi -
nhng nưc đang phát trin và có nn
kinh tế mi ni (United Nations, 2015:
2-4). Đô th đóng vai trò quan trng đi
vi s phát trin bn vng vì chúng
to ra 70% GDP toàn cu, nhưng
cũng tiêu th gn 2/3 năng ng ca
thế gii, và chiếm hơn 70% ng
phát thi khí nhà kính toàn cu (World
Bank, 2018). Do vy, cn có nhng
gii pháp qun tr đô th thông minh
hơn trong xu ng đô th hóa nhanh
hin nay. Tuy nhiên, hu hết các đô
th không có chiến c ti ch để
thích nghi vi s gia tăng dân s
không th tránh khi. Nhiu đô th đã
đang b m rng t quá kh
năng đáp ng ca cơ s h tng, làm
gim cht ng sng ca dân. Do
vy, n lc phát trin đô th bn vng
là mc tiêu, xu ng vươn đến ca
thế gii (
Colldahl và cng s, 2013
).
Vit Nam nói chung tnh Bình
Dương nói riêng chính là mt trưng
hp thc tin rõ nét ca tiến trình đô
th hóa thiếu kim soát y.
*
Trưng Đi hc Th Du Mt.
NGUYN QUANG GII ĐÔ TH HÓA VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIN…
14
Theo dõi quá trình đô th hóa(1) tnh
Bình Dương, đặc bit trong khong
mt thp k gn đây, có th thy tốc
độ đô th hóa nơi đây din ra ngày
càng nhanh, góp phần quan trọng
nâng cao đời sống kinh tế - hội của
tỉnh, song cũng đặt ra hàng loạt vấn
đề như dân số học tăng mạnh
phân bổ không đồng đều; hạ tầng k
thuật hội đô thị chưa đáp ng;
bắt đầu xuất hiện các căn bệnh đô thị
như ách tắc giao thông; ô nhiễm môi
trường, quá tải về y tế, giáo dục.
“Bệnh to đầu” của đô thị đã, đang
sẽ bài toán khó đặt ra cho tỉnh Bình
Dương. Để đô thị của Bình Dương
thể phát triển bền vững, thì trong
chiến lược xây dựng phát triển đô
thị, tỉnh nh Dương cần quan tâm
đến mô hình đô thị phù
hợp với đặc điểm riêng
của tỉnh.
2. ĐÔ THỊ A BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2005-2016
2.1. Đc đim đô th a
Bình Dương
Tnh Bình ơng thuc
min Đông Nam B, nm
trong Vùng kinh tế trng
đim phía Nam và Vùng
đô th TPHCM(2). Phía
đông giáp tnh Đng Nai,
bc giáp tnh Bình Phưc,
tây giáp tnh Tây Ninh và
mt phn TPHCM, nam
giáp TPHCM và mt phn
tnh Đng Nai. Bình
Dương có din tích t
nhiên 2.694,43km2, chiếm khong
0,83% din tích c c, khong 12%
din tích min Đông Nam B; gm 9
đơn v hành chính trc thuc(3) (Tng
cc Thng kê, 2016).
Bình Dương đa phương mc đ
đô th hóa khá mnh m. C th, trong
thp niên 1990, mức độ đô th hóa
Bình Dương vào khong 20%, đến
thp niên đu ca thế k XXI đã tăng
lên khong 39% (Đình Lý, 2016) và k
t năm 2011 tr v sau, mức độ đô th
hóa đt khong t 64% đến 77%(4)
(xem Bng 1).
So sánh mc đ đô th hóa nh
Dương vi c c cũng như mt s
đô th ln Nam B (TPHCM
thành ph Cn Thơ) giai đon 2005-
2016 s nhn ra mt s đim sau: 1/
Bng 1. Mc đ đô th hóa ca Bình Dương so vi c
c, TPHCM và Cn Thơ (đơn v: %)
Năm
Mc đ đô th hóa
C c
TPHCM
Tnh
Bình Dương Thành ph
Cn Thơ
2005
27,10
82,56
30,09
2006
27,66
83,44
42,99
2007 28,19 83,57 42,84
51,89
2008
28,98
83,72
42,87
2009 29,63 83,23 42,73
65,80
2010 29,92 83,25 31,66
65,92
2011
30,60
83,11
64,10
2012
31,84
82,33
64,81
2013 32,18 82,49 64,50
66,45
2014
33,10
82,12
76,79
2015
33,87
82,02
76,96
2016 34,51 81,24 76,51
66,89
Ngun: Nguyn Quang Gii, 2016; Niên giám thng
kê Vit Nam 2015, 2016; Niên giám thng kê Bình
ơng 2016.
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 9 (241) 2018
15
trên phm vi c c, mc đ đô th
hóa ca Vit Nam tăng dn theo thi
gian, tuy nhiên mc tăng không cao;
2/ mc đ đô th hóa Bình Dương,
TPHCM thành ph Cn Thơ đều
cao hơn so vi c c; 3/ ti Bình
Dương, mc đ đô th hóa din ra
không đng đu (v không gian và
thi gian), tuy nhiên so vi TPHCM
thành ph Cn Thơ, mc đ đô th
hóa nơi đây nhng chuyn biến
ngon mc k t sau m 2010 (xem
Bng 1).
Nếu phân chia quá trình đô th hóa
Bình Dương t năm 2005 đến 2016
thành hai giai đon 2005-2010 và
2011-2016, s phát hin mt đim
đáng quan tâm mc đ đô th hóa
giai đon 2011-2016 tăng gn gp đôi
(1,9 ln; 60,11% so vi 31,72%) so
vi giai đon 5 năm trưc đó (2005-
2010). Nguyên nhân chính dn đến s
khác bit v mức độ đô th hóa gia
hai giai đon này là do có s biến
động v dịch ti ch; vic đô th
hóa lan ta; vic sáp nhp mt s
vùng nông thôn vào khu vc đô th, t
đơn v huyn - xã sang th đơn v th
- phưng(5) (Ngh Quyết s 11/NQ-
CP, năm 2012 và Ngh Quyết s
136/NQ-CP, năm 2013); đc bit là
s phát trin các khu công nghip đã
thu hút nhiu lao đng nhp cư vào đô
th (Nguyn Th Hoài Phương, 2017:
121). Bình Dương tnh có s tp
trung rt cao các khu, cm công
nghip, ngun cung lao đng trong
tnh không th đáp ng ni, vy nhu
cu lao đng nhp cư ti Bình Dương
rt cao (Tng cc Thng kê, 2011: 95).
Kết qu, Bình ơng mt tng
hp rt đc bit vi hơn 1/3 dân s
ngưi nhp cư t các tnh khác (Tng
cc Thng kê, 2011: 40). Đây đim
khác bit trong mô hình di gia
Bình Dương so vi mt s địa
phương trong khu vc nói riêng và c
c nói chung(6) (Tng cc Thng kê,
2011: 101).
S liu cũng cho thy trong vòng n
1 thp k tr li đây (2005-2016), mc
độ đô th hóa Bình Dương và Cn Thơ
tăng theo thi gian trong khi t l y
đã “bão hòa” đi vi TPHCM. Đáng
c ý hơn xut phát đim ca đô th
hóa nh ơng k thp nhưng
mc tăng rt cao. Kết lun này có th
kim chng thêm qua s liu v t
sut nhp (7) (xem Bng 2). C th,
t xut nhp Bình Dương giai
đon 2005-2016, bình quân 56,21‰/
năm; trong khi ti TPHCM t l y ch
đạt 15,51‰/năm; thành ph Cn
Thơ 6,13‰/năm. Cũng cn lưu ý
thêm rng làn sóng nhp vào Bình
Dương hin nay vn tiếp tc gia tăng.
Kết qu Bng 2 cũng ch ra có s biến
động rt ln v t sut nhp gia
các năm gia các đa bàn nghiên
cu. Nếu so sánh t sut nhp
năm 2010 vi 5 năm tr v trước
(2005) thì t xut nhp c ba đa
bàn đu tăng. Tuy nhiên, hai năm tiếp
theo (2011-2012) li gim (ngoi tr
Cn Thơ). Nhưng nhng năm sau đó,
t 2013-2016 t l này có s biến
động mnh và khác bit gia các đa
bàn.
NGUYN QUANG GII ĐÔ TH HÓA VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIN…
16
Theo s liu Niên giám thng kê Bình
Dương 2016, năm này dân s Bình
Dương đt 2.014.500 ngưi; nam
chiếm 48,29%, n 51,71%, mt đ
dân s 747 ngưi/km2 (Cc Thng kê
Bình ơng 2016). So vi lúc tái lp
tnh (năm 1997) dân s hin nay đã
tăng gn 3 ln. Trong đó, t l tăng
dân s t nhiên qua các thi k có xu
ng gim dn, trong khi mc tăng
học din ra mnh m. Bình quân t
l tăng dân s t nhiên ca nh
Dương giai đon 2011-2016 khong
0,89%/năm(8). Trong khi đó, nhìn ngưc
li, theo kết qu Tng điu tra dân s
và nhà thi đim 01/4/2009, trong
vòng 10 năm, 1999-2009, bình quân
dân s ca tnh tăng 7,3%/năm(9). Và
theo kết qu điu tra dân s và n
gia k thi đim 01/4/2014, giai đon
5 năm, 2009-2014, tốc độ dân s bình
quân trên đa bàn tnh tăng 4,61%/
năm; mc tăng này không đng
đều khi xem xét tng khu vc. C th
mc tăng nh quân thành ph Th
Du Mt 4,11%/năm; th xã Thun
An 3,56%/năm; th An 5,03%/
m; th xã Bến Cát 8,25%/năm; th
Tân Uyên 4,68%/năm; huyn Du
Tiếng 2,53%/năm; huyn Phú Giáo
2,17%/năm (Cc Thng kê Bình
Dương, 2016: 11-12). Các s liu này
phn ánh rõ mc đ phát trin đô th
nhiu huyn trong tnh, đc bit ti
thành ph Th Du Mt và th xã Bến
Cát.
Trong vòng 5 năm (2011-2015) dân s
học Bình Dương tăng gn 230.000
ngưi. Nguyên nhân là do chính sách
thu hút đu tư, phát trin kinh tế
xây dng các khu công nghip ca
tnh “đã thu hút ng trăm ngàn lao
động t các tnh khác đến Bình
Dương làm ăn sinh sng” (Nguyn
Hoàng, 2017). Lc lưng lao đng di
dào, dân s độ tui lao đng chiếm
đa s trong cu tng dân s ca
tnh, trong bi cnh quá trình “th dân
hóa dân sdin ra mnh m, đã to
động lc thúc đy nhanh quá trình
phát trin kinh tế xã hi ca tnh, đc
bit đáp ng tt nhu cu ngun nhân
lc cho các khu công nghip ca đa
phương. Có th nói dân s học
tăng nhanh tác nhân quan trng
nht, quyết đnh đến s tăng trưng
đô th. Theo Quyết đnh s 893/-
TTg ca Th ng Chính ph, ngày
11/6/2014 v vic Phê duyt Điu
chnh quy hoch tng th phát trin
kinh tế - xã hi tnh Bình Dương đến
năm 2020, b sung quy hoch đến
Bng 2. T sut nhp cư phân theo đa bàn 2005-2016 (đơn v: )
Năm 2005 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
TPHCM 19.1 26,2 25,0 14,8 16,5 16,9 10,4 10,7
Bình Dương 27,2 89,6 64,8 59,1 54,5 70,2 52,0 32,3
Thành ph Cn Thơ 5,1 9,8 6,9 8,9 9,6 8,2 3,1 3,6
Đông Nam B 10,3 24,8 23,4 15,5 15,7 18,5 12,8 10,8
Ngun: Tng cc Thng kê Vit Nam, 2016.
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 9 (241) 2018
17
năm 2025, d báo tốc độ tăng dân s
đô th ca Bình ơng giai đon
2016-2020 nh quân 6,9%/năm và
giai đon 2011-2025 bình quân 4,5%/
năm. Đến năm 2020 dân s đô th
Bình Dương có th đạt khong 2 triu
ngưi, t l dân s đô th chiếm
khong 80%. đến năm 2025 dân
s đô th là 2,5 triu ngưi, chiếm
83,3% tng dân s (Quyết đnh s
893/QĐ-TTg 2014). Như vy, theo văn
kin này trong khong 10 năm na t
l dân s đô th ca Bình Dương s
t t l dân s đô th hin nay (2016)
ca TPHCM (83,3% so vi 81,24%).
Điu quan tâm hơn dân s học
tăng nhanh(10) s đặt ra hàng lot vn
đề xã hi cn đưc gii quyết, như
công tác y tế chăm sóc sc khe,
giáo dc đào to, môi tng, giao
thông, nhà , vui chơi gii trí, an ninh
trt t xã hi… (Nguyn Hoàng, 2017).
2.2. Nhng thay đi trong cu
kinh tế và mc sng ca tnh Bình
Dương (1997-2015)
2.2.1. Thay đổi cơ cấu kinh tế
Tăng tng và
phát trin kinh tế
ca mi quc gia
thưng gn lin
vi chuyn dch
cấu kinh tế,
đặc bit là cơ cu
ngành kinh tế. S
liu ( Bng 3) v
mc tăng trưng
kinh tế Bình
Dương t lúc tái
lp tnh đến nay
(1997-2015) cho thy kinh tế ca Bình
Dương tăng tng mc cao và khá
toàn din. Bình quân khong
13,4%/năm, t rt xa so vi mc
bình quân ca c c và là mt
trong s ít đa phương dn đu v
phát trin kinh tế - xã hi, duy trì mc
tăng trưng cao và n đnh(11).
Nhìn chung, bình quân mc tăng GDP
gn 20 năm qua gia các khu vc
kinh tế đều cao (ngoi t khu vc kinh
tế nông, lâm và thy sn), trong đó
dch v xếp v trí th nht (16,9%);
công nghip và xây dng v trí th
hai (13,4%) (xem Bng 3).
Chính quá trình công nghip hóa, hin
đại hóa đô th hóa là nhng đòn
by, đã to đng lc, thúc đy nn
kinh tế ca Bình Dương tăng trưng,
phát trin theo ng kinh tế đô th.
Nói cách khác, kinh tế đã phát trin
theo ng (theo th t ưu tiên): dch
v, công nghip, xây dng, và nông
nghip. Xu ng này ca Bình
Dương cũng khá ging vi quá trình
đô th hóa và chuyn biến cấu kinh
Bng 3. Tăng trưng GDP bình quân ca tnh Bình Dương
1997-2015 theo ngành kinh tế (đơn v: %)
Giai đon Tng
Khu vc
Công
nghip và
y dng
Nông, lâm
và thy sn Dch v
1997 - 2000 14,1 20,4 3,7 9,5
2001 - 2005 15,3 17,9 2,8 15,5
2006 - 2010 14,1 11,4 2,1 24,2
2011 - 2015 13,1 8,5 1,9 20,9
1997 - 2015 13,4 13,4 2,5 16,9
Ngun: Cục Thống kê Bình Dương, 2016: 4.