D án Khoa hc Sc khe
Trang 1
TÓM TT D ÁN
D án “Thực trạng dư lượng Nitrat trong rau, c, qu ti tnh Bến Tre. Đề xut gii
pháp an toàn thc phm LGT trong canh tác nông nghip” được thc hin trong thi gian
5 tháng, t tháng 6-10/2019. Quá trình nghiên cứu được thc hin tại 8 địa điểm nghiên
cu gm: ch phường 3- thành ph Bến Tre, ch Ging Trôm, ch Ba Tri, Bách hóa
xanh, siêu th Coopmat, h nông dân sn xut rau kinh doanh ti Ging Trôm, liên nhóm
sn xut rau hữu cơ Ba Tri. Các loi rau trong danh mc nghiên cu bao gm: hành lá,
quế, xà lách, bu, ớt, dưa leo, củ ci trng.
Kết qu nghiên cu được:
- Hành lá: 5/7 địa điểm nghiên cứu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- Lá quế: 5/7 địa điểm nghiên cu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- Xà lách: 2/7 địa điểm nghiên cu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- Bu: 4/7 địa điểm nghiên cứu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- t: 4/7 địa điểm nghiên cứu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- Dưa leo: 4/7 địa điểm nghiên cứu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
- C cải: 6/7 địa điểm nghiên cu có dư lượng nitrat trong rau vượt chun.
Theo đó, các địa điểm nghiên cứu lượng nitrat trong rau thp gm: liên
nhóm sn xut rau hữu Ba Tri, vườn trường. Các địa điểm nghiên cứu lượng
nitrat trong rau cao gm: Ch Ba Tri, Ch Bến Tre, Ch Ging Trôm, h nông dân sn
xut rau Ging Trôm. Bách Hóa Xanh và siêu th Coopmat có dư lượng nitrat cao, nhưng
đa số không quá nhiu. Các loại rau ng nitrat rt cao gm: c ci trng, quế,
hành lá. Các loi rau có ch s đo nitrat cao vừa phi gồm: dưa leo, bầu, t, xà lách.
Do thói quen mua rau của người dân ti các ch, không ngun gc xut x rõ
ràng. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến an toàn sc khe của người dân khi mua s
dng các loại rau lượng nitrat cao, thm chí là rt cao. LGT gii pháp mang tính
đồng b t 3 phương din: pháp lut, giáo dc th trường góp phn nâng cao trách
nhim, ý thc và quyn li của người dân trong vic bo v sc khe trong vic sn xut
và tiêu th rau xanh nói riêng, gim thiu các vn nn thc phm bn nói chung.
D án Khoa hc Sc khe
Trang 2
MC LC
Tóm tt d án……………………………………………………………………………. trang 1
A. Phn m đầu……………………………………………………………………… trang 3
I. Lý do chọn đề tài…………………………………………………………… trang 3
II. Mc đích nghiên cứu………………………………………………………. trang 4
III. Đối tưng nghiên cu……………………………………………………… trang 4
IV. Phương pháp và phương tiện nghiên cu………………………………….. trang 5
V. Phm vi nghiên cứu………………………………………………………… trang 5
B. Phn ni dung……………………………………………………………………. trang 6
I. Cơ sở lý luận…………………………………………………………………… trang 6
1. Các loi rau trong danh mc nghiên cứu…………………………………… trang 6
2. Kiến thc phân loi hc thc vật………………………………………….. trang 10
3. Tiêu chuẩn đảm bo sc khe của rau xanh……………………………….. trang 10
4. Dư lượng nitrat trong rau………………………………………………….. trang 11
5. Gii thiệu máy đo nồng độ nitrat…………………………………………. trang 13
6. Mt s thut toán phc v nghiên cứu……………………………………. trang 15
II. Quy trình nghiên cứu………………………………………………………… trang 15
1. Kho sát tình hình s dng rau xanh ca ngưi dân địa phương…………. trang 15
2. Trng thc nghim tại vườn trường bằng phương pháp hữu cơ…………. trang 16
3. Kho sát và thu mu rau, đất ti mt s địa đim nghiên cứu……………. trang 17
4. Tiến hành đo nitrat và xử lý s liệu………………………………………. trang 18
III. Kết qu nghiên cứu………………………………………………………….. trang 18
1. Kết qu đo nitrat ở các địa đim nghiên cứu…………………………... trang 18
2. Kết qu so sánh ch s nitrat đối vi tng loại rau, đất ……………… trang 22
các đa đim nghiên cu
C. Kết Luận và đề xut giải pháp LGT…………………………………………. trang 27
I. Nhn xét và tho luận………………………………………………………… trang 27
1. Đối vi các loại rau đã nghiên cứu…………………………………… trang 27
2. Đối vi các mẫu đất đã nghiên cứu…………………………………… trang 27
II. Đề xut gii pháp LGT………………………………………………………. trang 28
1. Gii pháp luật……………………………………………………….. trang 28
2. Gii pháp giáo dục………………………………………………….. trang 29
3. Gii pháp th trường………………………………………………….. trang 30
Tài liu tham kho……………………………………….…………………………… trang 32
Phn ph lục…………………………………………………………………………… trang 33
D án Khoa hc Sc khe
Trang 3
A. PHN M ĐẦU
I. LÝ DO CHN ĐỀ TÀI
Để có sc khỏe, con ngưi cn phi cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể ch yếu thông
qua thức ăn. Ngoài tht, cá, trng, sa, rau xanh là mt loi thức ăn dường như không th
thiếu trong mi bữa ăn của con người. Rau xanh cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu
như: vitamin, lipit, prôtein các chất khoáng quan trọng như: canxi, photpho, sắt,…cần
thiết cho sự phát triển của cơ thể. Ngoài ra rau còn cung cấp một lượng lớn các chất xơ có
khả năng làm tăng nhu ruột hệ tiêu hóa, thành phần hỗ trợ sự di chuyển thức ăn
qua đường tiêu hóa giúp cho hoạt động co bóp của đường ruột được dễ dàng. Tuy nhiên,
việc trồng hoặc lựa chọn mua rau xanh đảm bảo an toàn cho sức khỏe không phải một
vấn đề dễ dàng.
Theo quy định của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn Việt Nam, rau an toàn
nội địa loại rau đảm bảo được 2 yêu cầu. Một dư lượng của các hoá chất bảo vệ thực
vật sản phẩm phân huỷ bao gồm: thuốc trừ sâu, trừ bệnh, trừ ốc, trừ cỏ dại, tuyến
trùng; hàm lượng đạm Nitrat (NO3-); hàm lượng kim loại nặng (Cu, Pb, Hg, As,...) phải
đạt dưới mức cho phép đối với từng loại rau củ quả cụ thể. Hai sản phẩm rau quả phải
được thu hoạch đúng lúc, phù hợp với yêu cầu của từng loại rau quả cụ thể như đúng độ
già về kỹ thuật hay thương phẩm, không dập nát thối, không lẫn tạp chất, sâu bệnh....
Muốn đạt được các yêu cầu này, đòi hỏi người nông dân phải tuân thủ nghiêm ngặt từ
khâu chăm sóc sức khỏe cho đất, đảm bảo nước tưới sạch, sử dụng phân bón và thuốc hóa
học bảo vệ thực vật đúng quy trình.
Hình 2. Mô hình rau hữu cơ ở Bến Tre
Hình 1. Rau xanh trong bữa cơm người Vit
D án Khoa hc Sc khe
Trang 4
Bến Tre nm trong vùng khí hu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, h thng sông
ngòi dày đc. Bến tre 4 nhóm đất chính là nhóm đất cát, nhóm đất phù sa, nhóm đất
phèn nhóm đất mn. Ngoài lúa, da, các loại cây ăn trái hoa màu cũng đưc chú
trng phát trin din tích ti Bến Tre. Din tích trng rau ti tnh Bến Tre thống đầu
năm năm 2018 ước tính khoản 3.023 ha, đt sản lượng 41.923 tn. Tuy nhiên, rau sn
xut tại địa phương không chỉ là mt ngun cung cp duy nhất rau xanh cho ngưi dân.
Rau xanh còn đưc cung cp bi h thng siêu th, ca hàng thc phm và ch trên địa
bàn tnh bến Tre nhiu ngun gc ngoài tỉnh như: Đà Lạt, Tin Giang, TP H Chí
Minh, Bình Dương, Long An…, thậm chí của nước ngoài như: Trung Quốc, Nht Bn,
Thái Lan… Với s đa dng v ngun gc xut x các loi rau xanh trên th trường
càng làm tăng nguy cơ tiêu dùng rau xanh không đảm bo an toàn cho sc khe.
Xut phát t nhng vấn đề trên, dựa trên điều kin kh thi ca nhóm nghiên cu khi
tham gia vào d án Rau hữu tại trường học, được t chc Seed to Table h tr bút đo
nitrat rau và đất, nhóm thc hin d án: “Thc trạng dư lượng Nitrat trong rau, c, qu ti
tnh Bến Tre. Đ xut gii pháp an toàn thc phm LGT trong canh tác nông nghip”.
Mong rng vi nhng kết qu nghiên cứu đạt được s cung cp nhng s liu tin cy v
thc trạng lượng nitrat trong rau, c, qu ti tnh Bến Tre. Đng thời đề xut các gii
pháp phi hp hu hiu gia giáo dc, lut pháp th trường. Điều quan trọng hơn hết
là nâng cao ý thc của người dân v vic bo v sc khe ca cá nhân và cộng đồng.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CU
- Khảo sát lượng nitrat trong rau, c, qu ti mt s ch, ca hàng, siêu th, h
nông dân, nông trại…trên địa bàn tnh Bến Tre.
- Khảo sát ợng nitrat trong đt tại vườn rau hữu cơ của trường, mt s h nông
dân, nông trại…trên địa bàn tnh Bến Tre.
- Đề xut gii pháp an toàn thc phm trong canh tác nông nghip.
- Phát huy tính tư duy, sáng to, t lp ca hc sinh tham gia d án Nông nghip
hữu cơ tại trường hc.
- Phát huy giá tr s dng của máy đo nitrat do tổ chc Seed to Table tài tr.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
- Rau, c, qu dùng làm thc phẩm cho con người. Đối tượng nghiên cu chính gm
các loi: xà lách, hành lá, lá quế, ớt, dưa leo, bầu, c ci trng.
- Đất trng ti khu vc trng thực địa và các h nông dân đã nghiên cu.
D án Khoa hc Sc khe
Trang 5
2. Khách th nghiên cu
Ngưi dân, hc sinh, cán b công chc và viên chc tại 3 điểm kho sát chính: Ba Tri,
Ging Trôm và Bến Tre
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CU
1. Phương pháp:
- Nghiên cu tài liu v khoa hc sc khỏe, các quy định tiêu chun ca b y tế b
nông nghip phát trin nông thôn v an toàn thc phm trong trng trt.
-Trng thc nghiệm vườn rau theo phương pháp hữu cơ tại trường.
- Quan sát, điều tra, ghi nhn thông tin.
- Thc nghim đo nitrat trong rau và đất, phân tích, thng kê kết qu.
- Nghiên cu, tham kho các trang trên mng internet.
2. Phương tiện.
- Bút đo nitrat Horiba dùng cho rau và đất.
- Máy nh KTS.
- Máy vi tính.
- Dng c phòng thí nghiệm: nước ct, cc thy tinh,
- S, bút ghi chép.
- Xe đạp điệp.
V. PHM VI NGHIÊN CU
1. Thi gian nghiên cu: t 7/2019 10/2019
2. Phm vi nghiên cu
- Tt c các loi rau, c, qu dùng làm thc phẩm cho con người.
- Đối tượng rau c qu nghiên cu chính gm các loi: lách, hành lá, lá quế, ớt, dưa
leo, bu, c ci trng.
- Đất trng ti khu vc trng thực địa và các h nông dân đã nghiên cứu.
3. Lĩnh vực nghiên cu : Khoa hc sc khe
4. Địa điểm nghiên cu :
- Tại trường hc.
- Các ch, siêu th, ca hàng thc phẩm kinh doanh rau xanh trên đa bàn tnh Bến
Tre.
- Các h nông dân trng rau ti Ba Tri và Ging Trôm.