HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
166
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
Vai trò của nghiên cứu thị trường trong phát triển nông
nghiệp vùng Tây Bắc Việt Nam
Nikki P. Dumbrell1, Wendy J. Umberger1
Cơ quan
1Trung tâm Nghiên cứu Lương thực Toàn cầu và Tài nguyên, Trường Đại học
Adelaide, 10 Pulteney St, Adelaide, SA, 5005, Australia.
Tác giả đại diện
wendy.umberger@adelaide.edu.au
Từ khóa
Tiêu dùng thực phẩm, thuộc tính niềm tin, hành vi người tiêu dùng, hội thị
trường, nông hộ sản xuất quy mô nhỏ
Giới thiệu
Pht trin nông nghiệp đã v tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong
chiến lưc tng trưởng kinh tế của Việt Nam (OECD 2015). Nm 2016,
nông nghiệp (gi tr gia tng) chiếm 36,4% tổng GDP của Việt Nam (Ngân
hng Thế giới, 2017). Khi nền kinh tế pht trin v trở nên cởi mở đã dẫn
đến s thay đổi của cc ngnh nông nghiệp, ngnh thc phm v vai trò
của cả hai ngy (OECD 2015). Đối với cc nh sản xuất thc phm quy mô
nhỏ, đ duy trì đưc tính cạnh tranh v giữ vững hoặc tng li nhuận, họ
phải liên tục thch nghi. Việc nghiên cứu th đóng góp đ giải quyết
vấn đề ny bằng cch cung cấp cc thông tin, v dụ như, cc cơ hội về th
trường, pht trin v giới thiệu cc công nghệ mới. Mục tiêu của nghiên
cứu ny l bổ sung vo l hổng thông tin liên quan đến hnh vi mua sắm
của hộ gia đình, xu hướng tiêu dng thc phm, mức chi tiêu dnh cho
thc phm, tầm quan trọng v gi tr của chủng loại, thuộc tính v thông
tin (v dụ như xuất xứ hoặc chứng nhận an ton). Thông tin ny l cần thiết
đ xc đnh hội sinh lời bền vững khi tham gia vo th trường cho cc
nông hộ quy nhỏ đang cung ứng sản phm cho th trường ngy cng
đa dạng v cạnh tranh.
Phương pháp
Sở thch n uống, chi tiêu v hnh vi mua sắm của người tiêu dng đưc
đưa ra trong cuộc điều tra hộ gia đình ton diện tại bốn thnh phố của
Việt Nam l thnh phố Hồ Ch Minh, thnh phố H Nội, thnh phố Lo Cai
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
167
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
v thnh phố Sơn La. Cuộc khảo st đưc thiết kế da trên nghiên cứu
trước đây của của Umberger v cộng s (2015) v Toiba v cộng s (2015).
Số liệu đưc thu thập t gần 2000 hộ gia đình t thng 12 nm 2016 đến
thng 3 nm 2017 (với 4 tuần ngh trong dp Tết). Cc hộ gia đình đưc
la chọn theo phương php lấy mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ hai giai đoạn:
(1) cc phường đưc la chọn da trên dân số cấp phường; (2) 14 hộ gia
đình đưc chọn ngẫu nhiên t mi phường. Cuộc khảo st bao gồm cc
câu hỏi nhằm thu thập cc đặc đim nhân khu học hội cng như s chi
tiêu dnh cho 93 loại thc phm, hnh vi mua sắm, cc yếu tố ảnh hưởng
đến la chọn thc phm, tiếp cận với cc cửa hng thc phm... Người
trlời phỏng vấn l thnh viên trưởng thnh của hộ gia đình chu trch
nhiệm về hầu hết cc quyết đnh mua thc phm.
Kết quả
Trung bình, mi thnh viên trong cc hộ gia đình đưc điều tra đã chi tiêu
1.505.000 VND (67,52 USD1) vo thc phm cho mi thng. Tht v trứng
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong ngân quỹ dnh cho thc phm hng thng,
trong cả 4 thnh phố, chi ph tht v trứng chiếm 38-40% chi tiêu cho
thc phm. Tiếp đó, rau chiếm 12-13% chi tiêu lương thc hng thng v
hoa quả chiếm 8-9% chi tiêu hng thng. Phần lớn cc khoản chi cho cc
mặt hng ny đưc chi tiêu tại cc ch truyền thống như ki ốt cc ch
truyền thống, cửa hng tạp hóa, ch tạm, v người bn rong (Hình 1). Yếu
tố chủ yếu ảnh hưởng đến la chọn của người tiêu dng khi mua sắm tại
cc ch truyền thống ny l Thc phm tươi(Hình 2). Cc mặt hng
thc phm chủ yếu đưc mua tại cc cửa hng bn l hiện đại như siêu
th, trung tâm thương mại, cửa hng tiện li v cc cửa hng đặc biệt, bao
gồm sữa v cc sản phm sữa, thc phm chế biến v đồ uống (Hình 1).
Yếu tố thúc đy người tiêu dng mua sắm tại trung tâm thương mại/siêu
th l bởi Thc phm đó an ton hơn” (Hình 2). Thông tin về thc
phm tốthiếm khi đưc coi l nguyên nhân giải thch hnh vi mua sắm
tại bất kỳ ch truyền thống no (ch chiếm chưa đến 1% người tiêu dng)
nhưng nó đã đưc đề cập đến như một yếu tố thúc đy mua sắm tại cc
đim bn l hiện đại với gần 5% số người tiêu dng đưc hỏi (Hình 2).
Thảo luận và Kết luận
Nghiên cứu ny cung cấp ci nhìn sâu sắc về cc động lc th trường thc
phm ở khu vc thnh th Việt Nam. Chúng tôi ch ra rằng người tiêu dng
thnh th Việt Nam mua phần lớn thc phm của họ t cc ch truyền
thống như cc ch bn đồ tươi sống. Tầm quan trọng của ch bn đồ
tươi sống trong đa đim bn l tht, rau, v hoa quả có th phản nh nhu
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
168
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
cầu của người tiêu dng Việt Nam về độ tươi khi mua cc mặt hng ny
(Maruyama & Việt Trung 2009). Tuy nhiên, s liên hệ giữa người tiêu dng
v hệ thống cc cửa hng bn l hiện đại với cc thông tin về thc phm
an ton v thc phm tốt có th đe doạ tương lai của việc mua sắm thc
phm tại cc loại hình ch truyền thống như ch thc phm tươi sống.
Mặc d ch một phần nhỏ của cc đối tưng đưc khảo st (khoảng 5%)
mua sắm tại cc cửa hng hiện đại với do l “thông tin về thc phm
tốt”nhưng con số ny th tng khi người tiêu dng ngy cng quan tâm
đến an ton thc phm v sức kho (Mergenthaler v cộng s nm 2009).
Nếu xu hướng ny tiếp tục, cc cửa hng (cng như những người nông
dân cung cấp sản phm cho họ) hiện không cung cấp chứng nhận thc
phm an ton (hoặc đưc cho l an ton) hoặc dn nhãn chứng nhận an
ton th đứng trước nguy b mất th phần. Nghiên cứu th trường
của chúng tôi đã xc đnh cc hội v thch thức tiềm n đối với nông
dânvới một th trường đang thay đổi nhanh chóng như Việt Nam. Điều
quan trọng l thông tin ny có th giúp những người nông dân (trc tiếp
hoặc gin tiếp thông qua cc d n pht trin) có khả nng chủ động chứ
không ch phản ứng với s thay đổi trong ngnh nông nghiệp v của nền
kinh tế Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
Maruyama, M., Viet Trung, L. 2009. Tần suất mua sắm cao của người tiêu dùng
Việt Nam: lý thuyết và đo lường, Tạp chí Kinh tế Ứng dụng, 16(4), 411–415.
Mergenthaler, M., Weinberger, K. Qaim, M. 2009. Người Tiêu Dùng Đánh Giá
Chất Lượng Thực Phẩm và Các Thuộc Tính An Toàn Thực Phẩm ở Việt Nam, Quan
điểm và Chính sách Kinh tế Ứng dụng, 31(2), 266–283.
OECD. 2015. Chính sách Nông nghiệp tại Việt Nam 2015, Nhà xuất bản OECD,
Paris. DOI: 10.1787/9789264235151-en.
Toiba, H., Umberger, W. J., Minot, N. 2015. Chế độ ăn kiêng và hành vi mua sắm
siêu thị: mối liên kết không? Bản tin Nghiên cứu Kinh tế Indonesia, 51(3),
389–403.
Umberger, W.J., He, X., Minot N., Toiba, H. 2015. Kiểm tra Mối quan hệ giữa
việc Sử dụng các Siêu thị và Thừa dinh dưỡng Indonesia, Tạp chí Kinh tế Nông
nghiệp Hoa K, 97(2), 510–525.
World Bank. 2017. Nông nghiệp, giá trị gia tăng (% GDP). Dữ lệu Ngân hàng Thế
giới, 2016. Truy cập dữ liệu tại: http://data.worldbank.org/indicator/. Truy cập
9 Tháng 10 2017.
NÚI CƠ HỘI CHO PHÁT TRIỂN
169
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
Hình 1. Tỉ lệ phần chi tiêu dành cho thực phẩm hàng tháng cho từng loại
thực phẩm ở các loại hình bán lẻ khác nhau tại thành phố Hồ Chí Minh,
thành phố Hà Nội, thành phố Lào Cai và thành phố Sơn La, Việt Nam.
Khối màu xanh được sử dụng để mô tả các điểm bán lẻ hiện đại và các
điểm bán lẻ truyền thống được chỉ ra bởi khối màu trung tính.
HỘI THẢO VỀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC
170
Chủ đề 3: Chui gi tr thc phm an ton
Hình 2. Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình nêu lý do chính họ mua sắm tại các
điểm bán lẻ khác nhau (nếu họ nói họ mua sắm tại loại hình cửa hàng cụ
thể) tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, thành phố Lào Cai, và thành phố
Sơn La, Việt Nam.