Fluticasone propionate oral inhaler
Tên thường gọi: Fluticasone propionate oral inhaler
Biệt dược: FLOVENT
Nhóm thuốc chế: Là một glucocorticoid tổng hợp c dụng chống
viêm. Khi dùng dưới dạng xịt, thuốc đi thẳng vào đường hấp. những bệnh
nhân hen, tác dụng chống vm trong đường hấp làm giảm co thắt đường
hấp. Khi dùng liu cao, thuốc hấp thu vào thể và thgây ra 1 số tác dụng
phụ.
Dạng dùng: Dng phun sương một đơn vị (một lần phun) - 44 microgam,
110 microgam hoặc 220 microgam.
Bảo quản: Từ 4-30°C, lắc trước khi dùng
Chđịnh: Phòng chữa hen người cần điều trị liên tục, c bệnh nhân
hen cần dán phế quản hoặc hen vào ban đêm.
Liều dùng cách dùng: Liều dùng thay đổi theo từng bệnh nhân. Thở ra
tối đa trước khi m thuốc. m thuốc đồng thời hít mạnh và sâu. Trong thời gian
đếm từ 1 đến 10, sau đó thở bình thường. Khoảng cách giữa các lần bơm 1 phút
(nếu dùng trên 1 lần)
Nếu đang bột phun sương thuốc giãn phế quản (ví dụ albuterol) được s
dụng thì cần sử dụng nó 5-15 phút trước khi dùng fluticasone
Tương tác thuốc: Chưa thấy tương tác của nuticasone với các thuốc
khác.
Đối với phụ nữ có thai: Không nên dùng nuticasone cho thai ph
Đối với phụ nữ cho con bú: Không biết fluticasone bài tiết vào sữa mẹ
hay không. Các thuc khác của nhóm này i tiết vào sữa mẹ. Vì vậy không rõ
liệu liệu số lượng nhỏ thuốc có ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ hay không.
Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là ho nhẹ, khò khè. Dùng c thuốc giãn phế
quản để giảm các tác dụng này (dventolin). Tưa lưỡi tỷ lệ 1/50 - 1/20, cao
hơn khi dùng liều cao n, nguy tưa lưỡi trẻ em thấp hơn so với người lớn.
Súc miệng sau mỗi lần dùng thuốc để làm giảm nguy này. Khàn giọng thể
xảy ra, súc miệng sau mỗi lần dùng thuốc để làm giảm nguy cơ này.
Liu cao các glucocorticoid dạng hít thể làm giảm việc hình thành
xương và tǎng hủy xương gây yếu xương và tǎng gãy xương. Liều cao cũng có thể
ức chế khả nǎng tiết ra các glucocorticoid tự nhiên của thể ở tuyến thượng thận;
fluticasone cũng thể tác dụng này. Người bị ức chế tuyến thượng thận cần
tǎng số lượng glucocorticoid đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Stress thể chất do
glucocorticoid cũng là vấn đề đặc biệt quan trọng.
Fluvastatin
Tên thường gọi: Fluvastatin
Biệt dược: LESCOL
Nhóm thuốc chế: Thuốc hạ cholesterol. ức chế sản sinh
cholesterol gan. làm giảm tổng lượng cholesterol cũng như cholesterol LDL
trong u. Ldl-cholesterol được cho là cholesterol xấu là nguyên nhân chính gây
bệnh mạch vành. Gim nồng độ Ldl-cholesterol ngǎn cản tiến trình thđảo
ngược bệnh mạch vành vì vậy làm giảm cơn đau tim.
Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg.
Bảo quản: Nơi kín, mát
Chỉ định: LDL-cholesterol cao trước hết được điều trị bằng việc tập luyện,
giảm cân, và chế độ ǎn ít cholesterol các chất béo no (bão hòa). Khi các biện
pháp này thất bại thì kết hợp dùng các thuốc hạ cholesterol như phun fluvastatin.
Liều dùng và cách dùng: Thuốc có thể dùng lúc no hoặc đói
Tương tác thuốc: Thuốc dung nạp tết. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh
nhân uống rượu hoặc mắc bệnh gan. Các xét nghiệm máu về bất thường ở gan kéo
dài tuy hiếm gặp nhưng thường làm cho bác sĩ ngừng đơn fluvastatin. Viêm cơ
hủy hiếm xảy ra khi dùng các nhóm thuốc này. Hủy gây giải phóng
protein (myoglobin) vào máu ng thận, thể gây suy thận. Tuy nhiên
chưa trường hợp viêm hay hủy xương xảy ra khi dùng fluvastatin cho tr
em. Fluvastatin không gây quen thuốc.
Đối với phụ nữ có thai:
Không dùng fluvastatin cho thai phụ.
Đối với phụ nữ cho con bú:
Không dùng fluvastatin cho người mẹ cho con vì gây những phản ứng
có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ hiếm xảy ra, các tác dụng phụ nhẹ gồm táo bón, ỉa chảy, mệt
mỏi, hơi, nóng, đau đầu, mất ngủ đau khớp. Các tác dụng phụ lớn như đau
bụng, co thắt, mờ mắt, chóng mặt, chảy máu hoặc bầm tím, đau cơ, phát ban, vàng
mắt và vàng da.