Gi i pháp huy đ ng v n đ u t (trong và ngoài n c) cho phát tri n kinh t ư ướ ế
Tr n B c Hà - TGĐ NH Đ u t và Phát tri n VN ư
Năm 2005, năm cu i cùng c a k ho ch phát tri n kinh t xã h i 5 năm ế ế
(2001-2005) đã đi qua, đánh d u nh ng thành t u mang tính toàn di n và
quy t đ nh cho s chuy n mình c a đ t n c. Nh ng n l c b n bế ướ
trong đ i m i c ch , chính sách, pháp lu t v tài chính, ti n t và đ u t đã t o d ng ơ ế ư
đ c m t môi tr ng đ u t và kinh doanh ngày càng thu n l i, thông thoáng và minhượ ườ ư
b ch, t o đi u ki n thu hút t i đa các ngu n l c đ phát tri n kinh t - xã h i. ế
Trong 5 năm qua, t tr ng v n đ u t phát tri n toàn xã h i bình quân đ t trên 35% GDP, v t ư ượ
m c tiêu đã đ ra t i Đ i h i Đ ng IX (31-32%GDP). Trong c c u v n đ u t toàn xã h i, m c ơ ư
huy đ ng các ti m năng trong n c đ t 70%, v t m c tiêu Đ i h i IX - 66%. Nh v y, t ng s n ướ ượ
ph m qu c n i GDP đã đ t m c tăng tr ng cao và liên t c, đ c bi t, năm 2005 đ t m c k l c ưở
8,4%.
Phát huy nh ng thành tích đã đ t đ c trong tăng tr ng kinh t và huy đ ng ngu n v n cho ượ ưở ế
phát tri n, Qu c h i và Chính ph đã đ ra m c tiêu cho giai đo n 2006 - 2010 tăng tr ng GDP ưở
bình quân trên 8%/năm. Đ th c hi n đ c m c tiêu này, c tính nhu c u v n cho phát tri n ượ ướ
kinh t 5 năm t i lên đ n 140 t USD; t tr ng huy đ ng v n đ u t xã h i trung bình c giaiế ế ư
đo n là 38% - 40% GDP, v i t c đ tăng trung bình 12% - 13%/năm, trong đó ngu n v n trong
n c chi m t 60% - 65%.ướ ế
“Gi i pháp huy đ ng v n đ u t trong và ngoài n c cho phát tri n kinh t ”. ư ướ ế D i đây xinướ
đi th ng vào 3 n i dung chính:
1. N i dung th nh t: V nh ng thành t u và ti n b c a h th ng ngân hàng và c a ế
BIDV
Trong giai đo n 2001-2005, Ngân hàng Nhà n c đã th c thi chính sách ti n t th n tr ng, linh ướ
ho t, v c b n đã đ t đ c m c tiêu n đ nh giá tr đ ng ti n, ki m soát l m phát, thúc đ y ơ ượ
tăng tr ng kinh t , đ m b o s n đ nh và phát tri n c a h th ng các TCTD. Vi c đi u hànhưở ế
chính sách ti n t thông qua các công c gián ti p nh nghi p v th tr ng m , tái c p v n, d ế ư ườ
tr b t bu c đã tăng c ng kh năng đi u ti t v n kh d ng c a các NHTM, qua đó nâng cao ườ ế
kh năng cung ng v n c a h th ng NHTM cho n n kinh t . ế
Cùng v i đó, NHNN đã th c hi n đi u ch nh hành lang pháp lý, c ch chính sách theo h ng ơ ế ướ
ti p c n v i các thông l qu c t , nh t là trong đi u hành lãi su t, t giá, qu n lý ngo i h i, tínế ế
d ng và ho t đ ng thanh toán. Lu t Các t ch c tín d ng đã đ c s a đ i vào gi a năm 2004, ượ
kèm theo hàng lo t nh ng quy đ nh ch t ch đ i v i các TCTD trong vi c đ m b o các t l an
toàn trong ho t đ ng, trích l p d phòng và x lý r i ro. Bên c nh đó nh ng n l c l n trong vi c
phát tri n ng d ng công ngh ngân hàng hi n đ i đã t o đi u ki n thu n l i nâng cao hi u qu
ho t đ ng ti n t , tín d ng c a h th ng ngân hàng.
Trong giai đo n 2001-2005, v n đ u t thông qua kênh trung gian tài chính (h th ng ngân ư
hàng) vào n n kinh t chi m trung bình t 20-22% t ng v n đ u t toàn xã h i. Bình quân tăng ế ế ư
tr ng huy đ ng v n (và d n cho vay n n kinh t ) giai đo n 2001-2005 đ t m c khá cao, tưở ư ế
20-25% hàng năm. Cùng v i ngu n v n đ u t t Ngân sách nhà n c, khu v c dân c và t ư ướ ư ư
nhân, ODA, FDI và ki u h i, ngu n v n qua kênh NHTM th c s đóng vai trò quan tr ng trong
vi c tài tr cho tín d ng đ u t phát tri n n n kinh t . ư ế
Giai đo n 2001-2005 cũng có ý nghĩa r t quan tr ng đ i v i BIDV. Qua vi c th c hi n thành
công đ án tái c c u, liên t c trong nhi u năm, BIDV đã đóng góp m t ph n quan tr ng trong ơ
k t qu chung c a h th ng NHTM v i th ph n huy đ ng v n và d n cho vay t 15 - 20%.ế ư
Ngu n v n huy đ ng đ n cu i năm 2005 c a BIDV c đ t 81.000 t VND, tăng h n 2 l n so ế ướ ơ
v i năm 2001, bình quân tăng 22%/năm. Các y u t v đ i t ng khách hàng, kỳ h n và lo i ế ượ
ti n cũng có nh ng c i thi n tích c c. Đ c bi t, huy đ ng v n t khu v c dân c chi m 52,8% ư ế
t ng huy đ ng, là ngu n v n n đ nh và quan tr ng đ i v i ho t đ ng c a BIDV. Quy mô đ u t ư
năm 2005 c a BIDV cho n n kinh t kho ng 90 nghìn t đ ng và c tính trong giai đo n 2006 - ế ướ
2010 t c đ phát tri n v tài tr v n cho n n kinh t v n s luôn tăng tr ng m c 20%. ế ưở
Trong đ nh h ng phát tri n ngành ngân hàng giai đo n 2006 - 2010 đã xác đ nh toàn Ngành ướ
c n duy trì t c đ tăng tr ng huy đ ng v n, tín d ng t 22-25%/năm đ góp ph n thúc đ y ưở
kinh t tăng tr ng. Nh v y, ch tiêu này ti p t c cao h n t c đ tăng v n đ u t toàn xã h iế ưở ư ế ơ ư
(d ki n 12-13%). Đây đ c xem là m c ph n đ u khá cao đ i v i h th ng ngân hàng trong ế ượ
đi u ki n huy đ ng v n ngày càng g p nhi u khó khăn, t p trung vào 4 v n đ :
M t là, t c đ tăng tr ng kinh t dù đ c duy trì m c cao trong nhi u năm nh ng thu nh p ưở ế ượ ư
qu c dân bình quân đ u ng i v n còn th p, ti t ki m và tích lu trong dân c tuy đã tăng ườ ế ư
nh ng còn m c khiêm t n và dân c v n ch a th c s tin t ng khi g i ti t ki m và s d ngư ư ư ưở ế
các d ch v c a Ngân hàng. Bên c nh đó, quy mô v n c a các doanh nghi p còn nh bé, ho t
đ ng ch y u b ng v n vay ngân hàng; nhu c u đ u t cao trong khi kh năng t tích lu , tài tr ế ư
th p.
Hai là, y u t giá c tăng m nh trong 2 năm g n đây gây ra tâm lý e ng i g i ti n VND dài h nế
vào h th ng ngân hàng, d n đ n vi c ng i dân chuy n sang đ u t vào b t đ ng s n, ho c ế ườ ư
tích tr d i d ng USD và vàng. ướ
Ba là, xu h ng tăng lãi su t USD t i M đã làm gia tăng tình tr ng đô la hoá trong n n kinh t ,ướ ế
gây s c ép r t l n lên lãi su t đ i v i Đ ng Vi t Nam và gây nhi u khó khăn cho công tác huy
đ ng v n.
B n là, m c đ c nh tranh trên th tr ng v n ngày càng cao, vi c huy đ ng v n c a các NHTM ườ
ph i c nh tranh v i các kênh thu hút v n khác nh ti t ki m b u đi n, b o hi m nhân th , ho t ư ế ư
đ ng đ u t b t đ ng s n, đ u t c phi u, trái phi u trên th tr ng tài chính. ư ư ế ế ườ
T phân tích và l ng đón nh ng y u t thu n l i cũng nh b t l i, BIDV đã ch đ ng xây d ng ườ ế ư
Chi n l c phát tri n giai đo n 2006-2010 v i m c tiêu c b n là: Nâng cao ch t l ng, khế ượ ơ ượ
năng sinh l i và đ m b o an toàn trong ho t đ ng; Ch đ ng tham gia các ch ng trình kinh t ươ ế
tr ng đi m nh năng l ng, v t li u xây d ng, công nghi p tàu thu , viên thong.. C s đ th c ư ượ ơ
hi n là ph i tri n khai đ c chi n l c huy đ ng v n v i các n i dung c b n: ượ ế ượ ơ
M t là, ph n đ u th c hi n huy đ ng v n tăng tr ng v i t c đ bình quân 20%/năm đ đáp ưở
ng cho nhu c u tín d ng.
Hai là, đa d ng hoá hình th c huy đ ng v n: có tính đ n hình th c phát hành trái phi u qu c t ế ế ế
vay v n n c ngoài nh m tài tr cho các d án c a các DN khách hàng có nh ng d án đ u t ướ ư
dài h n, có tính kh thi cao, d ki n huy đ ng kho ng 1 đ n 1,3 t USD. ế ế
Ba là, ti p t c tăng c ng t tr ng huy đ ng v n t dân c đ đ m b o duy trì ngu n v n nế ườ ư
đ nh; tích c c huy đ ng các ngu n v n trung và dài h n đ đ m b o cân đ i gi a c c u huy ơ
đ ng và cho vay.
B n là, ti p t c th c hi n t t vai trò ngân hàng bán buôn cho d án Tài chính Nông thôn II doế
Ngân hàng th gi i tài tr , đ ng th i ti p t c hoàn thi n đ các đi u ki n đ ti p nh n v n vayế ế ế
giai đo n III vào đ u năm 2006, góp ph n cung ng ngu n v n v i lãi su t u đãi cho phát tri n ư
khu v c nông thôn.
Năm là, tích c c xây d ng Liên doanh Qu n lý Qu đ u t gi a BIDV v i đ i tác M nh m thúc ư
đ y ch ng trình đ u t tr c ti p và gián ti p c a BIDV và các đ i tác kinh doanh vào các ươ ư ế ế
doanh nghi p Vi t Nam.
Bên c nh đó, m t n i dung quan tr ng trong đ nh h ng ho t đ ng c a BIDV đã đ c kh i ướ ượ
đ ng t năm 2005 là ti n hành c ph n hoá. V n đ này v a phù h p v i ch tr ng c a Đ ng ế ươ
và Chính ph v a là nhu c u c p thi t đ i v i BIDV trong giai đo n hi n nay, đ c bi t trong vi c ế
nâng cao năng l c tài chính, c i cách toàn di n ho t đ ng kinh doanh, qu n tr đi u hành, tăng
c ng s c c nh tranh.. Theo k ho ch d ki n đ n cu i năm 2007 BIDV th c hi n CPH.ườ ế ế ế
2. N i dung th hai: Đánh giá t ng th c ch , chính sách qu n lý đi u hành vĩ mô c a ơ ế
Chính ph trong huy đ ng v n đ u t trong và ngoài n c cho phát tri n kinh t ư ướ ế
nh ng tác đ ng đ n ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p và h th ng ngân hàng ế
Thu n l i
D i s ch đ o k p th i c a Qu c h i, Chính ph , h th ng pháp lu t, c ch , chính sách v tàiướ ơ ế
chính-ti n t u t ti p t c đ c đ i m i theo h ng t o môi tr ng đ u t và môi tr ng kinh ư ế ượ ướ ườ ư ườ
doanh thu n l i, thông thoáng và minh b ch, nh m thu hút t i đa các ngu n ti m năng đ phát
tri n kinh t - xã h i. ế
Môi tr ng pháp lý cho ho t đ ng c a các doanh nghi p đã d n đ c hoàn thi n, Các hình th cườ ượ
và các công c huy đ ng ngu n v n đ u t trong và ngoài n c đã t ng b c đ c đa d ng ư ướ ướ ượ
hoá và d n th c hi n theo các nguyên t c th tr ng, Hi p đ nh khuy n khích và b o h đ u t ườ ế ư
Vi t Nam-Nh t B n, hi p đ nh k t n i kinh t Vi t Nam - Singapore đang h a h n nh ng làn ế ế
sóng đ u t m i t các qu c gia này. Gi i đ u t qu c t đang bày t s quan tâm ngày càng ư ư ế
tăng đ i v i các c h i đ u t vào Vi t Nam. Trong 02 ngày 8 và 9 tháng 12/2005, 100 nhà đ u ơ ư
t v i s v n c tính 100 t USD đã đ n Vi t Nam tham d H i ngh đ u t gián ti p n cư ướ ế ư ế ướ
ngoài t i Vi t Nam do Công ty Vinacapital và VCCI ph i h p t ch c.
Nh ng rào c n trong quá trình huy đ ng v n đ u t trong và ngoài n c trên bình di n n n kinh ư ướ
t d i giác đ h th ng NHTM.ế ướ
* Trên bình di n n n kinh t ế
Dù đã có nh ng s a đ i nh ng nhìn chung h th ng lu t pháp c a Vi t Nam v n còn quá ph c ư
t p, v i nhi u c p đ khác nhau: Lu t, Pháp l nh, Ngh đ nh, Thông t . Vi c h ng d n t o ra ư ướ
đ tr khá l n v th i gian t khi văn b n quy ph m pháp lu t có hi u l c cho đ n khi đ c áp ế ượ
d ng vào cu c s ng.
C ch chính sách c a nhà n c v n ch a th c s t o cho các DNNN quy n t ch , t ch uơ ế ướ ư
trách nhi m. Các DNNN ch a th hi n rõ tính đ c l p t ch trong công tác huy đ ng v n cho ư
đ u t s n xu t kinh doanh, còn d a vào NSNN và v n vay ngân hàng. ư
V huy đ ng v n trong n c, vi c th c hi n c ph n hoá DNNN còn ch m, Th tr ng ch ng ướ ườ
khoán còn trình đ th p, qui mô nh bé, ch t l ng d ch v ch a cao, ch a tr thành m t ượ ư ư
kênh huy đ ng v n dài h n cho đ u t phát tri n. ư
Đ i v i h th ng ngân hàng th ng m i nhà n c (chi m 75% th ph n tín d ng, huy đ ng v n ươ ướ ế
c a toàn ngành), vi c tài tr cho các DNNN g p r t nhi u khó khăn trong công tác thu h i v n
đ i đ u t N x u, n quá h n l n ph n nhi u cũng n y sinh t ho t đ ng tài tr cho các DN ư
này, d n đ n kh năng sinh l i c a các NHTM th p do ph i th c hi n trích l p d phòng r i ro ế
l n theo quy đ nh hi n hành.
V huy đ ng v n ngoài n c, nhi u ti m năng v n v n n c ngoài ch a đ c khai thác tri t đ . ướ ướ ư ượ
Th c hi n ODA và FDI còn th p so v i m c cam k t và đăng ký c a các nhà tài tr , các nhà đ u ế
t t i Vi t Nam. S c nh tranh trong thu hút đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) đang ngày càngư ư ế ướ
tr nên gay g t trong khu v c và trên th gi i trong khi môi tr ng đ u t c a Vi t Nam v n b ế ườ ư
đánh giá là thi u nh t quán và kém c nh tranh; thông tin kém minh b ch, chi phí c a m t s y uế ế
t đ u vào còn cao, d ch v h tr doanh nghi p còn h n ch . Bên c nh đó, thu hút v n đ u t ế ư
gián ti p (FII) còn ch a t ng x ng v i ti m năng. Vi c kh i thông ngu n v n FII vào các doanhế ư ươ ơ
nghi p c a Vi t Nam v n còn g p nhi u khó khăn. Ph n nhi u là do Vi t Nam ch a th c s ư
nh ng quy đ nh pháp lý rõ ràng trong thu hút ngu n v n này.
* D i giác đ h th ng NHTMướ
Hi n nay, ph n l n các doanh nghi p Vi t Nam có quy mô v n nh bé trong khi ph i th c hi n
nh ng nhi m v chi n l c, nh ng d án có t ng v n đ u t l n nên vi c đ m b o đ 15% v n ế ượ ư
t có (ho c 30% đ i v i các d án đ u t theo hình th c B.O.T) đ đ c vay v n các Ngân ư ượ
hàng th ng m i v i hình th c đ m b o n vay b ng tài s n hình thành t v n vay là r t khóươ
khăn. Ngoài ra, c s pháp lý đ xác đ nh ph n v n này đôi khi còn ch a rõ ràng. Th c t , có r tơ ư ế
ít doanh nghi p đ t đ c t l v n t có này. ượ
N t n đ ng trong các doanh nghi p nhà n c, đ c bi t là doanh nghi p ngành xây l p ch a ướ ư
đ c gi i quy t tho đáng. Các doanh nghi p không th c hi n đ y đ nghĩa v tr n Ngânượ ế
hàng trong khi các NHTM l i ch a nh n đ c s h tr đ thu h i n vay t các c quan Nhà ư ượ ơ
n c có th m quy n.ướ
Tài s n đ m b o n vay, phát m i tài s n b o đ m hi n nay là tr ng i l n cho các NHTM (đ c
bi t là tài s n c a các doanh nghi p Nhà n c) vì đa ph n các tài s n ch a đ c s pháp lý đ ướ ư ơ
th ch p, c m c . Vì v y, khi x lý tài s n đ m b o Ngân hàng g p r t nhi u khó khăn và làmế
gi m sút giá tr c a tài s n.
X lý tranh ch p liên quan đ n n vay gi a Ngân hàng và doanh nghi p nhi u khi còn ch a ế ư
công b ng, quy n l i c a Ngân hàng ch a đ c b o đ m khi doanh nghi p có nguy c m t kh ư ượ ơ
năng thanh toán.
3. N i dung th ba: Ki n ngh đ i v i Chính ph , các b , ngành và c ng đ ng doanh ế
nghi p v vi c đ y m nh huy đ ng v n trong và ngoài n c ướ
Đ đáp ng đ c nhu c u v n cho phát tri n n n kinh t , r t c n xây d ng và th c hi n các ượ ế
chi n l c huy đ ng v n h p lý trong b i c nh các lu ng v n đ u t trong n c, khu v c và thế ượ ư ư ế
gi i có nhi u bi n đ ng. V i v trí là m t doanh nghi p ho t đ ng trong lĩnh v c ti n t - ngân ế
hàng, nh m tăng kh năng huy đ ng v n, BIDV xin ki n ngh Chính ph , các b ngành và đ ế
ngh các c p chính quy n, các doanh nghi p m t s đi m nh sau: ư
1. Đ i v i Chính ph :
Chính ph c n đánh giá m t cách toàn di n và x lý h p lý m i quan h gi a ngu n l c trong
n c và ngoài n c theo h ng đ m b o n qu c gia n m trong ph m vi ki m soát đ c. Chướ ướ ướ ượ
đ o các b , ngành l p k ho ch thu hút và s d ng có hi u qu , ti t ki m các ngu n v n. ế ế
Xác đ nh rõ nh ng ngành, lĩnh v c, công trình b t bu c nhà n c ph i đ u t tri t đ và toàn ướ ư
b . Nh ng lĩnh v c còn l i c n có k ho ch, l trình c th đ huy đ ng v n đ u t c a toàn xã ế ư
h i theo m t c ch đ u t minh b ch và thu n l i, không phân bi t thành ph n kinh t . ơ ế ư ế
Hoàn thi n c ch , chính sách đ đ y nhanh quá trình đ i m i, s p x p DNNN Đ c bi t là ti n ơ ế ế ế
trình c ph n hoá DNNN, đ nh giá đúng và công khai, minh b ch m i thông tin tr c khi bán c ướ
ph n đ nâng cao hi u qu thu hút v n t các nhà đ u t . V vi c c ph n hóa, BIDV xin tham ư
gia m t s ý ki n: ế
- Chính ph c n có h ng d n c th cho đ c thù ho t đ ng c a các NHTM khi c ph n hóa. ướ
Đ ng th i c n xem xét l i cách hi u c đông l n c a Nhà n c trong các doanh nghi p đ c c ướ ượ
ph n, theo BIDV, Nhà n c ch nên gi m c 30 -35%. ướ
- Xác đ nh tiêu chí c đông chi n l c c a các NHTM khi CPH là các t p đòan tòan c u, các nhà ế ượ
đ u t qu c t đ c tham gia vào HĐQT đ t n d ng đ c kinh nghi m, ph ng th c qu n ư ế ượ ượ ươ
và công ngh ti n ti n. ế ế
- Các TCTD đ c ch đ ng đ xu t và khi đ c phép c a B Tài chính, NHNN có quy n l aượ ượ
ch n các công ty t v n có uy tín l n trong vi c t v n xác đ nh giá tr doanh nghi p, bán c ư ư
phi u l n đ u, l a ch n hình th c CPH (1 b c, 2 b c) và nh ng v n đ khác liên quan..ế ướ ướ
- Tr c khi CPH c n có c ch khuy n khích ng i lao đ ng nh vi c bán c ph n cho CBCNVướ ơ ế ế ườ ư
m t cách h p lý.
Ti p t c tháo g nh ng v ng m c v c ch , chính sách đ phát tri n m nh kinh t t nhân vàế ướ ơ ế ế ư
trú tr ng tr giúp doanh nghi p v a và nh ,
Ti p t c c i thi n môi tr ng thu hút đ u t n c ngoài, k c đ u t tr c ti p và đ u t giánế ườ ư ướ ư ế ư
ti p. B o đ m quy n kinh doanh c a các doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài đ c m r ngế ư ướ ượ
phù h p v i các cam k t m c a th tr ng theo các hi p đ nh th ng m i song ph ng, trong ế ườ ươ ươ
đàm phán gia nh p T ch c Th ng m i th gi i. ươ ế
C n đ nh h ng v thu x p v n cho các d án có t ng v n đ u t l n, các d án l n nên c c u ướ ế ư ơ
t l v n trong n c, v n n c ngoài, v n c a NHTM, v n t Ngân sách Nhà n c, v n c a ướ ướ ướ
ch đ u t ...) ư
2. Đ i v i các B : Tài Chính, NHNN, T Pháp, Tài nguyên Môi tr ngư ườ
B Tài Chính c n nghiên c u phát tri n th tr ng ch ng khoán tr thành kênh huy đ ng ngu n ườ
l c có hi u qu , đáp ng nhu c u v n đ u t dài h n cho phát tri n kinh t - xã h i. ư ế
Đ y m nh vi c phát hành trái phi u trong n c và qu c t : Rà soát nhu c u th c t c a các DN ế ướ ế ế
l n (nhóm ngành chi n l c c n đ u t m nh m ) đ h ng d n th t c phát hành trái phi u ế ượ ư ướ ế
qu c t ; xem xét phát hành trái phi u dài h n trong n c 10 năm, v i lãi su t và kh i l ng phù ế ế ướ ượ
h p nh m thu hút v n trong dân và d n t o l p th c đo lãi su t chu n cho th tr ng v n trong ướ ườ
n c.ướ
B Tài chính cho phép các NHTMNN có l trình tách b ch d n KHNN, ch đ nh ra kh i b ng ư
t ng k t tài s n ch m nh t đ n 2010, th i đi m c ph n hoá toàn b các NHTM NN theo đ nh ế ế
h ng c a Chính ph .ướ
Hoàn thi n các c ch pháp lý v th ch p đ i v i tài s n c a các doanh nghi p nhà n c trên ơ ế ế ướ
nguyên t c đ m b o thu n l i, đ căn c pháp lý và đ c bi t c n l u ý đ n đi u ki n k th a và ư ế ế
chuy n đ i lo i hình doanh nghi p hi n nay. C n quy đ nh sao cho khi x lý tài s n đ m b o,
các Ngân hàng có đ y đ c s và đi u ki n thu n l i đ thu h i v n. ơ
C n s m th ng nh t vi c đăng ký giao d ch b o đ m vào m t c quan duy nh t là C c đăng ký ơ
qu c gia giao d ch b o đ m thu c B T pháp đ gi m b t th t c, chi phí. ư
B Tài Chính, NHNN ph i h p hoàn ch nh khung pháp lý đi u ch nh ho t đ ng th tr ng v n, ườ
tăng c ng liên k t gi a th tr ng ti n t , th tr ng v n và th tr ng d ch v tài chính.ườ ế ườ ườ ườ
B Tài Chính ph i h p B Tài Nguyên Môi tr ng xây d ng và phát tri n th tr ng b t đ ng ườ ườ
s n m t cách lành m nh, bao g m th tr ng quy n s d ng đ t và th tr ng nhà đô th ườ ườ