Mt s gii pháp kim soát chi phí nhm nâng cao hiu qu hot
động trong doanh nghip
Kim soát chi phí là hot động thiết yếu cho bt k doanh nghip nào. Hiu đưc
các loi chi phí, các nhân t nh hưởng đến chi phí, chúng ta có th kim soát
được chi phí, t đó có th tiết kim chi phí, vn đề chi tiêu s hiu qu hơn, và sau
cùng là tăng li nhun hot động ca doanh nghip.
4. Các gii pháp để nâng cao vn đề kim soát chi phí trong doanh nghip
Để tăng li nhun, doanh nghip có th thc hin các công vic sau:
- Tăng doanh thu: do n lc ch quan nhưng b tác động ca yếu t khách quan.
- Gim chi phí để tăng li nhun hoc tăng chi phí để tăng sn lượng tiêu th:
vic tăng gim chi phí ch yếu do s n lc ch quan.
- Gim giá bán để tăng li thế cnh tranh: mun gim giá bán th phi gim chi
phí, ch yếu do n lc ch quan.
Do đó, để tăng li nhun người qun lý phi luôn quan tâm đến kim soát chi phí:
- Trước khi chi tiêu: Định mc chi phí tiêu hao và hoch định chi phí.
- Trong khi chi tiêu: Kim soát để chi tiêu trong định mc.
- Sau khi chi tiêu: Phân tích s biến động ca chi phí để biết nguyên nhân tăng,
gim chi phí mà tìm bin pháp tiết kim cho k sau
Sau đây là mt s gii pháp để nhà qun lý có th nâng cao hiu qu kim soát chi
phí cho doanh nghip mình.
4.1. Xây dng định mc chi phí tiêu hao và hoch định chi phí
Định mc chi phí là khon chi được định trước bng cách lp ra nhng tiêu chun
gn vi tng trường hp hay tng điu kin làm vic c th. Định mc chi phí
không nhng ch ra được các khon chi d kiến mà còn xác định nên chi trong
trường hp nào.Tuy nhiên, trong thc tế chi phí luôn thay đổi vì vy các định mc
cn phi được xem xét li thường xuyên để đảm bo tính hp lý ca chúng.
Để công tác định mc chi tiêu được tt chúng ta cn nhiu kênh thông tin khác
nhau, c th như sau:
- Tiêu chun k thut (k thut cung cp)
- Chi phí thc tế nhiu k (kế toán cung cp)
- D toán chi phí (kế toán cung cp)
Doanh nghip cn định mc c v giá ln v lượng vì s biến đổi ca hai yếu t
này đều tác động đến s thay đổi ca chi phí:
Định mc giá: định mc giá được ước lượng bng cách tng cng tt c các
khon chi phí liên quan đến vic mua hàng hay nguyên vt liu (đối vi định mc
giá nguyên vt liu) hay lương và các chi phí liên quan (đối vi định mc chi phí
lao động hay còn gi là định mc lương).
Định mc lượng: Để xây dng và thc hin h thng định mc lượng, doanh
nghip cn phi quyết định:
- S lượng, chng loi và thành phn kết hp các nguyên vt liu để to ra tng
loi sn phm.
- Lượng và loi lao động để sn xut bt k mt sn phm hay thc hin mt dch
v nào đó.
Nhng định mc k thut này thường do các chuyên gia lp ra và đòi hi phi có
nhng k năng làm vic như nghiên cu phương pháp làm vic và xây dng các
ch tiêu đánh giá tng công vic c th.
Khi định mc lượng, doanh nghip có th dùng hai loi định mc sau:
Định mc lý tưởng là loi định mc được xây dng da trên điu kin làm vic
hoàn ho. Tuy nhiên, điu kin hoàn ho này gn như không có được hu hết các
doanh nghip, do nhng nguyên nhân nm ngoài tm kim soát ca mt t chc.
Định mc lý tưởng có th giúp nhà qun lý thy rõ nhng đim khác bit chính
tuy nhiên khó áp dng trong thc tế.
Định mc d kiến (định mc thc tế): loi định mc này thường d áp dng hơn
định mc lý tưởng. Đây là các định mc mang tính cht thc tế, vì chúng cho phép
mt mc độ sai lch chp nhn khi thc hin. Nếu người thc hin chi phí được
qun lý tt và sn sàng hp tác thì doanh nghip d đạt được định mc d kiến.
4.2. Phân tích biến động chi phí thc tế so vi định mc
Chi phí phát sinh thc tế có th cao hơn hoc thp hơn so vi định mc ban đầu,
điu này to nên s biến động chi phí so vi định mc. Biến động có th là bt li
khi chi phí thc tế cao hơn chi phí định mc hoc có li khi chi phí thc tế thp
hơn chi phí định mc. Mc đích phân tích biến động các khon mc chi phí nhm
đánh giá chung mc chênh lch gia thc tế so vi định mc để làm rõ mc tiết
kim hay vượt chi ca tng khon mc chi phí phát sinh. Biến động chi phí có th
chi tiết hóa như sau:
Sơ đồ 2: Chi tiết hóa s biến động ca chi phí
Mô hình tng quát để phân tích biến phí như sau:
Sơ đồ 3: Mô hình chung phân tích biến phí
Doanh nghip cn phân tích biến động ca mt s loi chi phí sau:
Phân tích các biến động chi phí nguyên vt liu trc tiếp:
Chi phí nguyên vt liu trc tiếp là mt loi biến phí, khi chi phí nguyên vt liu
thc tế khác vi định mc chi phí nguyên vt liu thì ta gi mc chênh lch đó là
biến động chi phí nguyên vt liu. S biến động này gm biến động lượng s dng
và biến động giá nguyên vt liu.
Trong thc tế, s biến động giá ph thuc vào c nguyên nhân khách quan (quan
h cung cu thay đổi trên th trường, s thay đổi chính sách ca Nhà nước,…) và
nguyên nhân ch quan (chn cht lượng hàng mua, phương pháp tính tr giá
nguyên liu xut kho,…). Biến động v lượng nguyên vt liu s dng ph thuc
vào trình độ qun lý nguyên vt liu, tay ngh ca công nhân trc tiếp sn xut,
tình trng hot động ca máy móc thiết b, điu kin nơi sn xut, …
S phân tích các biến động nói trên phi đưc tiến hành càng sm càng tt, nhm
phát hin kp thi nhng bt hp lý để điu chnh nhm tìm ra nguyên nhân và đề
xut nhng gii pháp nhm nâng cao hiu qu chi phí nguyên vt liu.
Phân tích các biến động chi phí lao động trc tiếp:
Chi phí lao động trc tiếp là mt loi biến phí, vì vy vic phân tích các biến động
ca nó cũng dùng mô hình chung v phân tích biến động biến phí. Biến động chi
phí lao động trc tiếp có th chi tiết hóa như sau:
+ Biến động năng sut lao động
+ Biến động thi gian nhàn ri (ngng sn xut)
+ Biến động đơn giá tin lương
Biến động năng sut ph thuc vào công nhân phi mt thi gian sn xut nhiu
hay ít hơn so vi định mc. Nhà qun lý cn đặc bit quan tâm v biến động năng