TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
275
GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU S DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIP
THÀNH PH TÂY NINH, TNH TÂY NINH
Trn Th Kim Nhân1, Lê Văn Thăng2*
1 Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Tp. Tây Ninh
2 Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*E-mail: thanghue56@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 14/8/2023; ngày hoàn thành phn bin: 14/8/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Mục tiêu bài báo hướng đến là đánh giá đưc thc trng và đề xut gii pháp nâng
cao hiu qu s dng đất sn xut nông nghip (SXNN) thành ph Tây Ninh.
Trong nghiên cu cho thy, diện tích đất nông nghip ca thành ph Tây Ninh
11.190,08 ha, chiếm 79,97% tng din tích t nhiên toàn thành ph. Bng các phương
pháp đánh giá về hiu qu kinh tế, hội và môi trường đưc nh toán thông qua
điu tra, phng vn 90 h sn xut nông nghip vi 03 loi y trng: sn, lúa và cao
su 03 địa phương: phường 1, phường Ninh Sơn xã Thạnh Tân. Kết qu cho thy
cây cao su mang li hiu qu cao nht v kinh tế, hi môi trường, kế tiếp là cây
sn và thp nht là cây lúa. Trên cơ sở đó, công trình đề xut mt s gii pháp nâng
cao hiu qu s dụng đt nông nghip tại địa phương.
T khóa: Hiu qu s dng đất, đt sn xut nông nghip, Thành ph Tây Ninh.
1. M ĐẦU
Đất đai là nguồn tài nguyên quc gia cùng quý báu, mang nhiều ý nghĩa quan
trọng đối vi s phát trin kinh tế - hi, yếu t cn thiết của môi trường sng không
ch cho sinh vật còn đối với con người, địa bàn để phân b các khu dân cư, là
s để xây dng nhng công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quc phòng.
Trong những năm qua, Đảng Nhà nước ta coi nông nghip mt trn hàng
đầu, chương trình phát triển lượng thc - thc phm là một trong ba chương trình kinh
tế trọng điểm ca nông nghip Vit Nam. Nông nghiệp nước ta đóng vai trò quan trọng
trong vic cung cấp lương thực, thc phẩm cho con người; cung cp nguyên liu cho
ngành công nghip; cung cp ngun hàng xut khu thu ngoi tệ; đồng thi gii quyết
vic làm và là ngun thu nhp chính của đại đa số người dân nông thôn. Vi vai trò
quan trọng như thế nhưng sản xut nông nghip li ph thuộc vào điều kin t nhiên:
Gii pháp nâng cao hiu qu s dụng đất nông nghip thành ph Tây Ninh, tnh Tây Ninh
276
đất, khí hu, nguồn nước, sinh vật, dân lao động, ngun vn, khoa học
thut,…..Vì vậy, vấn đề s dng hiu qu tài nguyên đất vấn đề trọng tâm đang
được Đảng và Nhà nước quan tâm.
Những năm gần đây, nhiều công trình nghiên cu phân tích thc trạng đề
xut gii pháp nâng cao hiu qu qun lý, s dụng đất nói chung đt nông nghip
hay đất sn xut nói riêng đã được nhiu tác gi quan tâm nghiên cu: Nguyn Th Hng
(2016) huyn Gia Lâm, thành phNi; Trn Thin Hùng (2018) huyn L Thy,
tnh Qung Bình; Lò Thanh Tâm (2020) huyn Mc Châu, tỉnh Sơn La.
Theo nghiên cu ca các công trình trên, việc đánh giá hiệu qu s dụng đất tp
trung đánh giá 3 lĩnh vực: kinh tế, hội, môi trường. Trong đó, hiệu qu kinh tế thiên
v đánh giá định lượng hiu qu hội môi trường dng phân tích định tính
cho mt s loi cây trng ph biến các địa bàn nghiên cu.
Trên cơ sở đó, mục tiêu ca nghiên cứu là đánh giá hiệu qu s dụng đất sn xut
nông nghip ti thành ph Tây Ninh nhm h tr người dân la chn loi hình s dng
đất phù hp với điều kin t nhiên ca vùng, vừa đem li thu nhp ổn định cho ngưi
dân, va bo v nguồn tài nguyên đất quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập tài liu th cp
Thu thp nhng tài liu th cp nhm mục đích phục v xác lập sởlun
sở pháp lý phc v nghiên cứu đề tài như các các luật, ngh định, thông tư, công trình
nghiên cu có liên quan đến hướng nghiên cu. Ngun tài liu này được thu thp t các
quan như Trung tâm thông tin Thư viện Trường Đại hc Khoa học, Đi hc Huế,... và
t các website ca Chính Ph, B Tài nguyên và Môi trường, B NN&PTNT,…. Các tài
liu, s liu t năm 2020 đến nay về: điều kin t nhiên, tài nguyên, tình hình phát trin
KT XH qua các năm; quy hoạch s dụng đất, bản đồ hin trng s dng đất,... Ngun
tài liệu này được thu thp t các phòng, ban, quan như Cc Thng Tây Ninh,
Phòng Nông nghip thành Ph Tây Ninh, UBND thành Ph Tây Ninh, Phòng Tài
Nguyên Môi trường thành Ph Tây Ninh,...
2.2. Phương pháp khảo sát thực đa, kết hợp điều tra xã hi hc
- Nhm mục đích thu thập thêm thông tin, tìm hiu thc tế địa bàn, kiểm tra, đối
chiếu tư liệu, chp nh các loi hình s dụng đất SXNN ch yếu địa bàn nghiên cu.
- Trong quá trình đi khảo sát thực địa, kết hp t chức điều tra 90 h gia đình v
kết qu s dụng đất sn xut nông nghip địa bàn nghiên cu. Việc điều tra được thc
hin bng cách phng vn trc tiếp các h gia đình theo mẫu phiếu đã đưc thiết kế để
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
277
thu thp các thông tin chung v h gia đình, diện tích sản lượng các loi cây trng
nông nghip, chi phí sn xut, giá bán...
2.3. Phương pháp đánh giá
a. Đánh giá thành phần
Đánh giá hiu qu kinh tế
Kết qu điều tra được s dụng để phân tích các chi phí, li ích nhằm đánh giá
định lượng hiu qu kinh tế ca SXNN ch yếu địa bàn nghiên cu theo loi hình sn
xut (lúa, sn, cao su). i toán đánh giá được s dng theo nghiên cu [1].
* Hiu qu s dng đất SXNN được đánh giá qua các mặt sau:
Để đánh giá hiệu qu kinh tế bao gm các ch tiêu sau:
- Li nhun: Ch tiêu này được phn ánh qua NPV và PV.
Giá tr hin ti thun (NPV - Net present value): xác định giá tr hin ti ròng khi
chiết khu dòng li ích và chi phí tr v với năm bắt đầu (năm thứ nht). Đây là khon
chênh lch gia tng các khon thu và tng các khon chi phí ca c ng đời cây trng
đã được đưa về cùng thời điểm hin ti. NPV được s dụng để đánh giá hiệu qu s
dụng đất trng cây cây cao su.
(1)
Trong đó: Bt: lợi nhuận năm thứ t; Ct: chi phí năm thứ t
t: thời gian tương ng (t=1....n);
n: s năm tính toán hiệu qu s dụng đất;
r: h s chiết khu (lãi sut).
Giá tr hin thi (PV - Present value): cho phép xác định li nhun tại năm nào đó
nên được s dụng để đánh giá hiệu qu ca các loi cây trồng hàng năm địa bàn nghiên
cu là lúa và sn.
(2)
Trong đó: PV: giá tr hin thi;
Bt, Ct: lợi ích, chi phí năm thứ t.
- T sut li ích - chi phí (BCR - Benefit Cost Ratio): Khi h s BCR càng ln thì hiu
qu đầu cho sử dụng đất SXNN càng cao. Đại lượng này cho phép so la chọn phương
án đầu tư tối ưu.
PV = Pt - Ct
Gii pháp nâng cao hiu qu s dụng đất nông nghip thành ph Tây Ninh, tnh Tây Ninh
278
Đối với cây hàng năm (lúa, sắn):
(3)
Đối vi cây cao su: h s BCR đưc áp dng công thc:
Đánh giá hiu qu hi
Trong phm vi nghiên cu, hiu qu hi gm 02 tiêu: Giá tr ngày công lao
động (LV), phúc li xã hi (Sb).
Đánh giá hiệu qu môi trường
Trong phm vi nghiên cu, hiu qu môi trường gm 02 ch tiêu: Mức độ s
dng phân bón và hóa cht bo v thc vt (DPB); t l che ph đất (CPĐ).
* Mi ch tiêu được phân ra 4 cp: Cao, khá cao, trung bình thấp tương ng
với điểm s mi bc là 4, 3, 2, 1.
Nhng ch tiêu định lượng thì phân cp theo khoảng cách đu t giá tr thp
nhất đến cao nht. Nhng ch tiêu định tính thì trên sở phân tích, so sánh gia các
loi hình s dng đất đ ni suy và phân cp.
b. Đánh giá tổng hp hiu qu s dụng đất
Sau khi đánh giá tng ch tiêu, s dng ng thc ca Armand tiến hành đánh
giá tng hợp cách tính điểm trung bình nhân ca các ch tiêu:
M = M1xM2x xMn
n
Trong đó:
M: Điểm đánh giá tổng hp hiu qu s dụng đất cho tng loi hình s dụng đất
nông nghip;
n: S ng ch tiêu đưa vào đánh giá thành phần;
M1, M2,…, Mn: Điểm đánh giá thành phần tng ch tiêu t 1 đến n
Phân hng hiu qu s dụng đất nông nghip theo 4 hng vi khoảng cách điểm
mi hạng được th hin qua bng 1
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
279
Bng 1. Phân hng hiu qu s dụng đất sn xut nông nghip
TT
Điểm đánh giá tổng hp
Phân hng hiu qu SDĐ nông nghiệp
1
3,26 - 4,00
Rt cao
2
2,51 - 3,25
Cao
3
1,76 - 2,50
Trung bình
4
1,00 - 1,75
Thp
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Hin trng s dụng đt sn xut nông nghip
Thành ph Tây Ninh trung tâm kinh tế, văn hóa hi ca tnh Tây Ninh,
vi tng din tích t nhiên hin nay là 14.000.000 ha, chiếm 3.41% din tích t nhiên ca
tnh. Thành phố Tây Ninh có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã; địa hình ít phc tp,
tương đối bng phẳng độ dc không ln, ít b chia ct; thuc kiu khí hu nhit
đới gió mùa cận xích đạo, nn nhiệt cao khá điều trong năm, lượng mưa lớn và không
cực đoan đáng kể v khí hậu như mùa đông lạnh, gió bão, gió nóng, sương mui,
sương mù,...; không có sông sui ln ch có rch Tây Ninh và mạng lưới các sui thuc
lưu vực sông Vàm C Đông nên chế độ thủy n, nguồn nước ph thuc ch yếu vào
chế độ a lưu lượng nước điều tiết t thy li Du Tiếng [3]; v diện tích đất sn
xut nông nghip: thành ph Tây Ninh 10. 520,37 (chiếm 75, 19% tng din tích t
nhiên) Error! Reference source not found. thích hp cho SXNN, xây dựng. Trong đó:
nhóm đất xám: thích hp vi trng cao su cây công nghiệp hàng năm, nhóm đất đỏ
vàng: rt thích hp vi trng phê, cao su, h tiêu. Đây tài nguyên độc đáo quý
giá đối vi thành ph cn khai thác, bo v cho phát triển SXNN theo hướng bn vng.
Dân s toàn thành ph ước tính đến 31/12/ 2022 136 451 người (dân s trung bình)
[2].
Sản xuất nông nghiệp của thành phố đã đạt được những thành tựu quan trọng
về năng suất sản lượng, bản đáp ứng đủ nhu cầu về lương thực, thực phẩm của
nhân dân trong thành phố. Tuy nhiên, việc bố trí một số loại cây trồng chưa hợp lý, mức
độ phù hợp của cây trồng với một số loại đất chưa cao, do đó chưa đạt hiệu quả cao
trong sản xuất nông nghiệp. Trong đó, cây hàng năm và cây lâu năm cây trồng chủ
lực của thành phố nhưng chưa khai thác hết khả năng sản xuất của đất.
Xét v mt tng th đất nông nghip, trong những năm qua diện tích đất nông
nghiêp nói chung, đất sn xut nông nghip nói riêng ca thành ph xu hướng gim,
đặc bit là diện tích đất trng lúa giảm đáng kể, kế hoch s dụng đất giai đoạn 2021