607
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
GII PHÁP NHM PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC CHO CÁC
DOANH NGHIP NH VÀ VA VIT NAM HIN NAY
Đỗ Tiến Ti,
Trường Đại hc Tài chính - Qun tr kinh doanh
Tóm tt:
Phát trin ngun nhân lc quá trình thúc đẩy vic hc tp tính t chc nhm nâng
cao kết qu thc hin công vic tạo ra thay đổi thông qua vic thc hin các giải pháp đào
to, phát trin, các sáng kiến các bin pháp qun vi mục đ ch phát trin t chc phát
trin nhân. Theo đó, nội dung ca phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip bao gm
các hình thức đào tạo phát trin ngun nhân lc, vic quản đào tạo phát trin ngun
nhân lực. Đối vi các doanh nghip nh và va Vit Nam trong thi gian qua vấn đề phát trin
ngun nhân lc vn còn nhiu hn chế, yếu kém cn phi khc phc và ci thin trong thi gian
ti. Các doanh nghip nh va Vit Nam trong thi gian ti cn nhn thc vai trò ca
mình trong phát trin ngun nhân lc, cn xây dng các chính sách, các chiến c nhm phát
trin ngun nhân lực đồng thi cn hoàn thin vic quản lý đào tạo và phát trin ngun nhân lc
cho doanh nghip thc hin vic soát nội dung, đi mới chương trình c ng như phương
thức đào tạo.
T khóa: Ngun nhân lc, phát trin ngun nhân lc, ni dung phát trin ngun nhân
lc, doanh nghip nh và va.
SOLUTIONS TO DEVELOP HUMAN RESOURCES FOR SMALL AND MEDIUM
ENTERPRISES IN VIETNAM CURRENTLY
Abstract:
Human resource development is the process of promoting organizational learning to
improve work performance and make changes through the implementation of training,
development, initiatives and management measures for the organizational and personal
development. Accordingly, the content of human resource development for businesses includes
the forms of training and development of human resources, the management of training and
development of human resources. For small and medium-sized enterprises in Vietnam in recent
years, human resource development issues are still limited and weak, which need to be overcome
and improved in the coming time. Vietnamese small and medium enterprises need to be well
aware of their role in human resource development. They should build policies and strategies to
608
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
develop human resources. Simultanously, it is necessary to improve the management, training
and human resource development for businesses and conducting content reviews innovating
programs and training methods.
Keywords: Human resources, human resource development, human resource
development content, small and medium enterprises.
1. Đặt vấn đề
Hin nay c doanh nghip nh vừa đóng vai trò quan trng trong nn kinh tế quc
dân, các doanh nghip này góp phn to ra phn lớn các công ăn việc làm cũng như đóng góp
mt phn rt lớn vào cơ cu GDP ca nn kinh tế. Nhn thc rõ vai trò này, chính ph Vit Nam
đã đưa ra nhiều chính sách nhm h tr và phát trin cho các doanh nghip nh và va nói chung
và phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip này nói riêng. Trong phm vi nghiên cu ca
bài viết này, tác gi ch tp trung o nghiên cu thc trng phát trin ngun nhân lc trong các
doanh nghip nh va Vit Nam hiện nay để t đó đưa ra các giải pháp nhm phát trin
ngun nhân lc cho các doanh nghip này trong thi gian ti.
2. Ni dung
2.1. Khái quát v phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va
2.1.1. Khái nim v phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va
Khái nim v ngun nhân lc: Hin nay nhiều quan điểm, định nghĩa về ngun nhân
lc. Theo Nguyn Ngc Quân (2004) thì ngun nhân lc ca mt t chc bao gm tt c nhng
người lao động làm vic trong t chức đó, còn nhân lực được hiu ngun lc ca mi con
người ngun lc này bao gm th lc trí lc. Tác gi Trn Xuân Cu (2008) li cho rng
ngun nhân lc là ngun lực con người có kh năng sáng tạo ra ca ci vt cht và tinh thn cho
hội được biu hin ra s ng chất ng nht định ti mt thời đim nhất định. Như
vy th hiu ngun nhân lc ca mt t chc bao gm tt c những người lao động trong t
chức đó sức khỏe trình độ khác nhau, h th to thành mt sc mnh hoàn thành tt
mc tiêu ca t chc nếu được động viên, khuyến khích phù hp.
Khái nim v phát trin ngun nhân lc:Theo Henry J. Sredl & Willam J. Rothwell
(1997) thì phát trin ngun nhân lc đề cập đến kinh nghim hc tp t chc do người ch
doanh nghip tài tr. được thiết kế và thc hin vi mc tiêu nâng cao kết qu thc hin
công vic ci thiện điều kin con người thông qua việc đm bo kết hp gia mc tiêu ca
t chc mc tiêu cá nhân.n theo gi Jerry W. Gilley và các đng s (2002) li cho rng
phát trin ngun nhân lc là q trình thúc đy vic hc tp có tính t chc, nâng cao kết qu
thc hin công vic, to ra thay đi thông qua vic t chc thc hin các gii pháp (chính
thc không chính thc), c sáng kiến c hoạt động qun lý nhm mục đích nâng cao
ng lc, hiu qu hoạt đng ca t chc, kh năng cạnh tranh và đi mi. Theo các quan
nim trên t phát trin ngun nn lực được hiu là q trình tc đy vic hc tp có nh
t chc nhm ng cao kết qu thc hin công vic và tạo ra thay đi tng qua vic thc
hin các giải pháp đào to, pt trin, các sáng kiến và các bin pháp qun lý vi mc đích
phát trin t chc phát trin cá nhân.
609
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
Khái nim v doanh nghip nh va: Tại điều 6, ngh định 39/2018/NĐ-CP ban hành
ngày 11 tháng 3 năm 2018 định nghĩa: Doanh nghiệp nh và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký
kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cp siêu nh, nh, va theo quy mô tng
ngun vn (tng ngun vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
ca doanh nghip) hoc s lao động bình quân năm (tổng ngun vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ th:
Bng phân loi doanh nghip nh và va
Quy mô
Khu vc
Doanh nghip siêu
nh
Doanh nghip nh
Doanh nghip va
Tng
ngun vn
S lao
động
S lao
động
Tng
ngun vn
S lao
động
I. Nông
nghip, lâm
nghip, thy
sn, công
nghip và xây
dng
3 t đồng
tr
xung
10 người
tr xung
t trên 10
người đến
100 người
t trên 20 t
đồng đến
100 t đồng
t trên 100
người đến
200 người
II. Thương mại
và dch v
3 t đồng
tr
xung
10 người
tr xung
t trên 10
người đến
50 người
t trên 50 t
đồng đến
100 t đồng
t trên 50
người đến
100 người
Ngun: Theo ngh định 39/2018/NĐ-CP
2.1.2. Ni dung phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va
- V các hình thức đào tạo phát trin ngun nn lc cho các doanh nghip nh
va: Có th khẳng định rằng đào to và phát trin ngun nhân lc trong các doanh nghip nh
va mi quan h cht ch với nhau đều tp trung vào nhu cu hin ti nhu cu trong
tương lai của cá nhân và doanh nghip.
Các hình thc đào to ngun nhân lc cho c doanh nghip nh và va bao gm:
Đào to trong công việc đào to ngoài ng vic trong đó đào to trong ng vic bao
gồm đào tạo theo kiu ch dn công vic, đào to theo kiu hc ngh, đào to theo kiu m
cp và ch bảo. Còn đào to ngoài công vic bao gm t chc các lp cnh doanh nghip; c
đi học các tng chính quy; thông qua c bài ging, hi ngh, hi tho; đào to theo nh
thc t xa; đào to trc tuyến.
Các hình thc phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va bao gm: Giáo
dc chính thức, đánh giá, kinh nghiệm công vic (gm m rng công vic luân chuyn công
vic, thuyên chuyn, b nhim và chuyn xung v trí thấp hơn) và các mối quan h cá nhân.
- V quản lý đào to phát trin ngun nhân lc trong các doanh nghip nh va:
Vic quản lý đào to phát trin ngun nhân lc trong các doanh nghip nh va bao gm
bn nội dung đó phân ch, đánh giá nhu cầu đào tạo phát trin; lp kế hoạch đào to
610
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
phát trin; t chc thc hin kế hoạch đào to phát trin và cuối cùng là đánh giá hiu qu
hoạt động đào tạo và phát trin ngun nhân lc.
2.2. Thc trng phát trin ngun nhân lc cho c doanh nghip nh va Vit Nam
hin nay
2.2.1. Đặc điểm ngun nhân lc ti các doanh nghip nh và va Vit Nam hin nay
Trình độ ca ch doanh nghip nh và va còn thp: Theo s liu thng 2017, ti
55,63% s ch doanh nghip nh va nước ta trình độ hc vn t trung cp tr xung,
trong đó 43,3% chủ doanh nghip nh va trình độ hc vn t cấp ph thông các
cp. C th, tiến chỉ chiếm 0,66%; thạc 2,33%; tt nghiệp đại hc 37,82%; tt nghip cao
đẳng chiếm 3,56%; tt nghip trung hc chuyên nghip chiếm 12,33% và 43,3% có trình độ thp
hơn.Có tới 63% doanh nghip nh va đang vướng phi chuyn không tuyn dụng được
người tài, 55% khó khăn trong việc gi chân người giỏi… Những điều này cho thy các doanh
nghip nh vừa đang gặp rt nhiều khó khăn để th cạnh tranh trước sóng gió ca hi
nhp. Đội ngũ lao đng s dụng lao động gp hàng loạt các khó khăn thách thức làm hiu qua
kinh doanh thp: Lực lượng lao động không ổn định, tình trạng lao động b vic, thôi vic t do
din ra ph biến; Trình độ lao động không cao; công tác qun tr nhân s trong doanh nghip còn
yếu kém, phong cách m vic lc hậu; chưa các chiến lược v nhân sự; năng lc và phong
cách qun tr ca các ch doanh nghip còn lc hu.
Năng lực ca ch doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ còn yếu: Đa số cán b qun lý ch
doanh nghiệp trưởng thành t thc tin hc hi kinh nghim t bạn hàng (ước tính hơn 80%
trưởng thành t kinh nghim thc tế), ch mt s ít người được đào tạo qua trường lp chính
quy v qun tr doanh nghip hoc qun lý kinh tế nói chung. Kết qu các nghiên cứu cũng đã
khẳng định rằng năng lc ca cán b qun ti các doanh nghip nh va Vit Nam hin
nay ch đạt mc trên trung bình, ca nhân viên, công nhân mc trung bình. Nhiều giám đc
doanh nghip nhn biết rng: thách thc v ngun nhân lc thc s mt vấn đề ln, xét c
hin tại trong tương lai gần. Nhiu doanh nghip nh vừa không được đội ngũ cán b
quản lý có năng lực và được đào tạo bài bn.
V trình độ năng lc của đội ngũ nhân viên trong c doanh nghiệp nh va: Hu hết
các nghiên cứu đều ch ra rng trình độ hc vn của người lao đng trong các doanh nghip nh
va thấp hơn trình đ hc vn ca các loi hình doanh nghiệp khác do đặc thù công ngh ca
doanh nghip nh vừa. Trình độ hc vn tay ngh ca nhân viên còn thp, nhiu doanh
nghiệp 100% lao động chưa qua đào to ngh mt cách chính quy các trường, lp. Trong các
doanh nghip này, nhân viên còn thiếu tính độc lp t ch, ngại suy nghĩ, thiếu sáng to và thiếu
các k năng làm vic cn thiết như k năng máy tính, ngoi ng k năng lập kế hoch làm
vic. Theo s liu thống năm 2017, khong 60% lực lượng lao động trong các doanh
nghip nh vừa chưa qua đào tạo chuyên môn k thut, vic thc hiện chưa đầy đủ các chính
sách bo him xã hi, bo him y tế cho người lao động đã làm giảm đi chất lượng công vic
trong khu vc doanh nghip nh và va, do vyc doanh nghiệp này càng rơi vào vị thế bt li.
2.2.2. Thc trng các hình thức đào tạo và phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh
va
611
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
V các hình thức đào tạo ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va:
nh thức đào to m cp trong công vic:Theo s liu thng m 2017, trong
c hình thức đào to thì dy ngh bng kèm cp là hình thc ph biến được c doanh
nghip nh va Vit Nam hin nay s dng (chiếm khong 63,3% tng s lao động đưc
đào to). nh thức đào to này tương đi hiu qu, phù hp với trình đ ca các doanh
nghip nh va Vit Nam. Các khđào to trong công vic s giúp doanh nghip gim
đưc các chi pđào to và giảm đưc s mt mát trong tng hợp người lao đng ri b
doanh nghip sau khi được đào to.
Hình thức đào tạo theo địa ch, gửi đào tạo theo các lp công cộng ít được
thc hin: Thc tế cho thy ch các doanh nghiệp quy tương đối ln, hoạt động tương
đối bài bn (Ví d như công ty Hoà phát, Lioa...) thì mới thc hiện công tác đào tạo theo địa ch.
Khi phân tích qui lao động ca doanh nghip ảnh hưởng như thế nào đến vic thc hin
các hình thức đào tạo ta thy doanh nghip va (qui t 200-300 lao động) thc hiện chương
trình định hướng cho nhân viên mi nhiều hơn, thực hiện đào tạo trong nhóm và luân chuyn lao
động nhiều hơn doanh nghiệp nh. Tuy nhiên, cán b nhân viên ca doanh nghip nh li tham
gia hình thức đào to t xa, qua mng nhiều hơn so với doanh nghip va. Nguyên nhân th
là vì h ít cơ hội hc tập hơn doanh nghiệp va.
V các hình thc phát trin ngun nhân lc cho các doanh nghip nh và va:
Phát trin nhân viên thông qua hình thức đánh giá nhân viên: Đối với chính sách đánh
giá kết qu thc hin công vic: Các chính sách, văn bản quy định v tiêu chuẩn để đánh giá
nhân viên ảnh hưởng lớn đến công tác phát trin ngun nhân lc bi ch khi đánh gđúng
kết qu thc hin công vic ca nhân viên thì mới có căn cứ để đánh giá nhu cầu đào tạo và phát
trin. Thc tế ch ra rng ch 20,5% công ty văn bn đánh giá cho hơn 50% công vic
40,5% công ty không văn bản nhưng vẫn thc hiện đánh giá. Khi không văn bản qui định
tiêu chun thì việc đánh giá thể không công bng khách quan. Hin nay phn ln các
doanh nghip nh vừa đã thực hiện đánh giá kết qu công vic vi mục tiêu để tr công lao
động. Việc đánh giá mới ch dng li tr lương còn tương đối bình quân. Nhiu doanh nghip
có tr công theo kết qu phân loại lao động: vic phân loại A, B, C đ tr phần lương ―mềm‖, tuy
nhiên các tiêu chí đánh giá chưa cụ th.
Phát trin nhân viên thông qua giao công vic: Thc tế cho thy vic pt trin nhân
viên thông qua giao công vic ti các doanh nghip nh vừa ít đưc áp dng, các ch doanh
nghip vẫn chưa quan tâm nhiều đến hình thc này. Vấn đ thc hin luân chuyn nhân viên, h
trợ, hướng dẫn để phát triển nhân viên chưa được các doanh nghip này quan tâm.
Phát trin nhân viên thông qua hướng dn nhân viên: Hình thc phát trin nhân viên
thông qua hướng dn nhân viên hin nay lại được các doanh nghip nh va Vit Nam áp
dng khá ph biến. Tuy nhiên, thc tế ti các doanh nghip cho thy rng những người được
giao nhim v ng dẫn thường quá bận, chưa qua đào tạo v k năng hướng dn tâm lý
ngi nói những điểm yếu của nhân viên trong qtrình hướng dn nên kết qu hướng dn
không cao.