Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
130
GII PHÁP TO ĐNG LC CHO NGƯI LAO ĐNG TRONG CÁC
DOANH NGHIP NH VÀ VA TI THÀNH PH VINH TNH NGH AN
Hoàng Th Thúy Hng1,*, Đinh Văn Tới 1, Nguyn Th Lan Anh1
1Trường Đại hc Kinh tế Ngh An; *Email: hoangthithuyhang@naue.edu.vn
Tóm tt: Nhân lc luôn ngun lc quan trng nht ca các doanh nghip, đặc bit
doanh nghip nh va khi các ngun lực đu bt lợi hơn các doanh nghip ln. S ra
đời ca cách mng công ngh 4.0 đã mang lại cho các doanh nghip li thế v s dng ngun
nhân lc chất lượng. Do đó, công tác tạo động lực cho người lao đng trong các doanh
nghip nh và va cần được quan tâm nhiều hơn. Bài viết đánh giá ràng hơn các chính sách
tạo động lc làm vic của người lao động trong các doanh nghip nh va trên địa bàn Tnh
Ngh An, t đó đề xut các gii pháp nhm tạo động lc cho người lao đng. Phương pháp
nghiên cu ch yếu t điều tra kho sát bng bng hỏi được gửi đến người lao động trong các
doanh nghip nh và vừa trên địa bàn thành ph Vinh tnh Ngh An.
T khóa: To động lc; Doanh nghip nh va; Ngh An.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Lu kế năm 2023 (tính đến 20/12/2023),
trên địa bàn tnh Ngh An 2.019 doanh
nghip thành lp mi, gim 2,32% so vi
cùng k năm 2022, với tng s vốn đăng
thành lp 18.566,9 t đồng, gim 20,08%. S
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh đăng ký tạm ngng hoạt động 177 đơn
vị, tăng 15,69% (+24) đơn vị). Khu vc
doanh nghip quy siêu nh nh
s ng doanh nghip chiếm t l cao nht.
Tuy nhiên, mc dù có s ng doanh nghip
ln nhất nhưng số lao động ch chiếm 40,18%
tng s lao động ca toàn b khu vc doanh
nghiệp, trong đó doanh nghiệp quy siêu
nh thu hút 28.990 lao động, gim 7,24% so
vi cùng thời điểm năm 2019; doanh nghip
quy nh thu hút 54.580 lao động, gim
6,94%; doanh nghip quy va thu hút
23.282 lao động, gim 18,74%; doanh nghip
quy lớn thu hút 101.124 lao động, tăng
22,30% (Cc thng kê tnh Ngh An, 2023).
Điu này cho thy các doanh nghip nh
vừa năng lực cnh tranh thp, quy doanh
nghip còn nh đứng trước nhiu thách
thc trong thu hút, s dng, phát trin ngun
nhân lc.
Trước thc trạng đó, đòi hỏi các doanh
nghip nhva cn những thay đi tích
cực để nâng cao năng lực cnh tranh,
trước hết là tạo động lc cho ngun nhân lc
ca doanh nghip. Phải chăng vấn đề quan
trng hiện nay thay đổi t bn cht công
việc, hay môi trường làm vic, xây dựng văn
hóa doanh nghip? Phải chăng để tạo động
lc làm việc cho người lao động cn kết hp
c khuyến khích vt cht khuyến khích
tinh thn, tha mãn tối đa nhu cầu của người
lao động?
Nghiên cu nhm cung cp gii pháp to
động lc làm việc cho người lao động trong
các doanh nghip nh vừa trên địa bàn
thành ph vinh, tnh Ngh An.
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
131
2. NI DUNG
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái niệm động lc
Có nhiu cách tiếp cn khác nhau v động
lc làm vic. Theo Nguyễn Vân Điềm &
cs,.(2014), động lực lao động s khao khát,
t nguyn của người lao động để tăng cường
n lc nhằm hướng ti mt mc tiêu, kết qu
nào đó. Theo khái niệm này, động lực được
xem là s khao khát của người lao động được
làm vic nhằm đạt mc tiêu, kết qu nào đó.
Nhưng sự khao khát đó phi trên tinh thn t
nguyn nhằm tăng cường n lc ca bn thân
hướng vào kết qu, mục tiêu mong đợi.
Theo Bùi Anh Tuấn (2004), động lc lao
động nhng nhân t bên trong kích thích
con người tích cc làm việc trong điu kin
cho phép tạo ra năng suất, hiu qu cao. Biu
hin của động lc s sn sàng, n lc, say
làm vic nhằm đạt được mc tiêu ca t
chức cũng như bản thân người lao động. Khác
vi khái nim trên, theo khái niệm này, đng
lực được xem xét trên góc độ biu hin xut
phát t bên trong người lao động, đó là: sự
sn sàng, n lc, say mê làm vic.
Tóm li có th nói rằng: động lc làm vic
mt dng ý thc hay vô thc, to ra s khơi
gi, kích thích hoạt động của con người
hướng vào đạt mc tiêu mức độ cao nht.
Hay nói cách khác, đng lc làm vic s
sn sàng t nguyn của người lao động
nhm thức đẩy mi n lực cá nhân hướng ti
việc đạt được các mc tiêu ca t chc.
2.1.2. Khái nim tạo động lc
Tạo động lc làm việc cho NLĐ quá
trình các nhà qun tìm ra công c tính
chất thúc đẩy NLĐ làm vic tốt hơn; đó
vic la chn, s dng các chính sách thích
hợp tác động vào nhng yếu t thúc đẩy đến
NLĐ, từ đó kích khích NLĐ phấn đấu, cng
hiến sức lao động ca mình cho t chc.
Theo Nguyn Hu Thân (2012), to
đng lc đưc hiu là tt c các bin pháp
ca nhà qun lý áp dng vào ngưi lao
đng nhm to ra đng lc cho ngưi lao
đng. Như vy, th hiu to đng lc là
kết qu ca các bin pháp khuyến khích lao
đng như các kích thích vt cht (tin
lương, tiền thưng, chế đ phúc li),
kích thích v tinh thần (như môi trưng
làm vic tt, s hp dn thú v ca công
vic…) tác đng vào ni lao đng khiến
h hăng say làm vic mt cách t nguyn,
tích cc ng to. Đổi li, ngưi lao
đng ng nhn được nhng quyn li đó
t s cng hiến ca mình. Khi quyn li v
c vt cht và tinh thn ng cao thì đng
lc làm vic ca ngưi lao đng càng cao,
người lao đng càngch cc,ng hái làm
vic mt ch tt nhất đ đt đưc nhng
quyn li đó.
Đối vi t chc, thì mc tiêu hiu qu,
năng suất và s gn bó của người lao động là
nhng mục tiêu hàng đu. Do vậy, để đạt
được điều đó các tổ chc cần đưa ra nhng
gii pháp nhằm động viên kích thích NLĐ để
h phấn đấu vi tt c năng lực mong
mun cng hiến lâu dài cho t chc.
Đối vi NLĐ, quá trình làm vic trong t
chc có xu hưng b nhàm chán, b c động
bi c nhân t dn đến đng lc làm vic
ca h xu hưng giảm t và điều đó
th tc gic h m mt t chc khác tt
n đ làm vic. Đ to ra nhng tác đng
làm cho NLĐ luôn c gắng hăng say lao
động, phn đấu trong công tác và tinh
thn trách nhim cao vi công vic t các
t chc phi s dng đúng đắn các bin
pháp to đng lc cho NLĐ.
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
132
2.1.3. Ni dung công tác tạo động lc
2.1.3.1. Xác định nhu cu của lao động
Trước hết, mi t chc khi la chn các
cách thức để tạo động lc cho đội ngũ nhân
viên ca mình cn phải xác định được nhu cu
của NLĐ để phương pháp tác động hp lý.
Quan tâm hiểu NLĐ thể giúp t chc,
doanh nghip biết cách gii quyết
nhng vấn đề liên quan đến s không tha
mãn của NLĐ. Trong bất k t chc, doanh
nghiệp nào, nhân viên người hiểu hơn ai hết
v văn hóa môi trường làm vic ca t
chc, doanh nghiệp đó. vậy, vic thu
hiu, chia s các đề xut của NLĐ nhằm đáp
ng các yêu cu ca h, thì nhà qun tr mi
đưa ra các công cụ phương pháp phù hợp
tác động đến động lc làm vic của NLĐ để
đem lại s hài lòng cho NLĐ.
2.1.3.2. To đng lc bng kích thích vt cht
Kích thích vt cht là vic dùng các li ích
vt chất tương ng nhm tha mãn nhng nhu
cầu đó của con người, đây một đng lc
quan trọng thúc đẩy NLĐ làm việc nhit tình,
trách nhim, phấn đấu cao hiu qu sn
xut công tác. ch thích vt cht bao gm
kích thích v tiền lương, tiền thưởng, ph cp,
các phúc li và dch v khác.
Tiền lương: Tiền lương là số tiền ngưi s
dụng lao động tr cho NLĐ một cách c định
thường xuyên theo một đơn vị thi gian.
Đây là khoản thù lao tương ứng vi công sc
NLĐ đã tiêu hao trong quá trình làm việc,
đó biu hin ca giá tr năng lc ca
NLĐ trong mối quan h tương quan với đồng
nghiệp cũng như giá trị tương đối ca h đối
vi xã hội. Điều đó ảnh hưởng đến vic chn
la công việc, môi trường làm vic, s tha
mãn trong ngành ngh cũng như kết qu công
vic của NLĐ. Thường thì tiền lương và hiệu
qu công vic là t l thun vi nhau, vì vy,
tiền lương động lc khuyến khích NLĐ làm
vic nhiệt tình hơn, mang lại kết qu tốt hơn.
Tin thưởng: Tin thưởng mt dng
khuyến khích i chính đưc chi tr mt ln
(thường vào cui quý hoc cui m) để t lao
cho s thc hin công vic ca NLĐ. th
đưc chi tr đột xut để ghi nhn nhng thành
tích xut sc của NLĐ. Đó là một khon tin
hoc bng hin vt chi cho N khi N thc
hin tt công vic ca nh được đánh g
hoàn tnh xut sc nhim v vi ng suất, hiu
qu cao hoc có nhiu ci tiến sáng to trong lao
đng sn xutp phn vào tăng hiu qu hot
đng ca đơn v, doanh nghip.
Các chế độ phúc li: Phúc li là mt phn
thu nhp bng tin hoc bng hin vật được
chi tr cho NLĐ dưới dng h tr cho NLĐ.
Chế độ phúc li bao gm: chế độ phúc li bt
buộc theo quy định như: BHXH, BHYT chi
tr cho các trường hp ốm đau, tai nạn, thai
sản, hưu trí..., chế độ phúc li t nguyn
như: Hỗ tr NLĐ hoàn cảnh đặc bit khó
khăn, h tr NLĐ đi nghỉ mát, h tr để t
chc các hoạt động văn hóa văn nghệ, Để
kp thời động viên người lao động, t chc
cn quan tâm ti các chế độ phúc li cho NLĐ
đặc bit nhng phúc li mang nh t
nguyện, đồng thời cũng cần xây dng h
thng phúc li đảm bo công bng, công khai
đáp ứng được mong mun của NLĐ.
2.1.3.2. Tạo động lc bng kích thích phi
vt cht
Môi tng làm vic: i tng m vic là
mt yếu t rt quan trng trong thu hút lực ng
lao động, nênc ni dung v to đng lc m
việc cho NLĐ thì vấn đề to i trưng m vic
tt cho N đóng vai trò hết sc quan trng.
NLĐ sẽ cm thy thoi mái tinh thn, i
trường để pt huy hết kh năngng tạo, h s
cm thy sức lao động được ph hi nhanhn
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
133
nếu h đưc m vic trong i trưng m vic
tt, thun li. T đó sẽ làm động lc m vic
ca NLĐ tăng n.
Các chính sách đào tạo và phát trin
ngun nhân lc: Đào tạo và phát trin ngun
nhân lc là vic t chc thông qua vic trang
b cho NLĐ các kiến thc v chuyên môn
cũng như nâng cao kỹ năng làm việc của NLĐ
nhm giúp h thc hin tốt hơn công việc ca
mình, mt mặt cũng nâng cao khả năng thích
ng vi công việc trong tương lai.
Đánh giá thực hin công vic: Việc đánh
giá thc hin công việc ý nghĩa quan trọng
trong hoạt động ca t chc va phc
v mc tiêu qun lý, vừa tác động trc tiếp ti
NLĐ tổ chc. Thc hiện đánh giá công
vic mt cách công bng, khách quan s
công c hu hiệu để tạo động lực cho NLĐ.
Phân công lao động hp lý: Phân công lao
động trong t chc s phân chia các công
vic trong t cức để giao cho từng NLĐ phù
hp với trình độ, năng lc, k năng sở
trường ca h. B trí lao động theo đúng
nhng yêu cu công vic, áp dng nhng
phương pháp hướng dn hiu qu, s dng
hp lý những người đã đào tạo, bồi dưỡng và
phát trin những NLĐ khả năng, thuyên
chuyển và đào tạo li những NLĐ không phù
hp vi công vic.
2.2. Thc trng to động lc cho người lao
đng trong các doanh nghip nh và va trên
đa bàn thành ph Vinh tnh Ngh An
Nhm nghiên cu thc trng tạo động lc
cho người lao động trong các doanh nghip
nh vừa trên địa bàn thành ph Vinh tnh
Ngh An, tác gi thc hiện điều tra kho sát
bng bng hi vi s ng câu hi là 36, xác
định c mu ti thiu 180 mẫu do đó số
phiếu phát ra là 200 phiếu, s phiếu thu v
198, s phiếu hp l đưa vào phân ch
184 phiếu. Ni dung phiếu kho sát tp trung
vào các chính sách động lc làm vic ca
người lao động trong các doanh nghip nh
vừa trên địa bàn thành ph Vinh tnh Ngh
An, các yếu t đó được đánh giá vi thang
điểm th hin mức độ hài lòng hoc mức độ
đồng ý vi các yếu t c th theo thang đim
t 1 đến 5 tương ng mức đ đồng ý hoc
mức độ hài lòng tăng dần theo thang đim
Likert vi mức độ: 5: Hoàn toàn đồng ý; 4:
Ðồng ý; 3: Còn phân vân; 2: Không đng ý;
1: Hoàn toàn không đồng ý.
2.2.1. Động lc làm vic của người lao
động trong các doanh nghip nhva trên
địa bàn thành ph Vinh, tnh Ngh An
T kết qu kho sát cho thy hu hết người
lao động đánh giá năng suất làm vic ca
mình khá cao (ĐTB = 4,51), mc tha
mãn trung bình vi doanh nghip ca mình
(ĐTB = 3.08), nhưng không mong muốn
chuyn sang doanh nghiệp khác (ĐTB =
1,93). Điều này du hiu tt cho thấy người
lao động mức độ gn cao vi công vic,
mong muốn được làm vic ti doanh nghip
của mình mà không ý định s chuyn công
tác. Tuy nhiên, vn còn nhiều người lao động
cm thấy chưa hài lòng với doanh nghip bi
thu nhp điu kin làm vic. Mt s khác
mong mun b vic do thu nhp, mc sng,
điều kin làm vic thi gian làm vic quá
nhiều… Bên cạnh đó mức phấn đấu làm vic
thì người lao động chưa đánh giá cao điều này
(ĐTB = 3,27), hầu hết người lao đng cho
rng hin ti h phi làm quá nhiu công vic
vi các vai trò khác nhau trong doanh nghip,
ờng độ lao đng quá ln khiến người lao
động mt mi và áp lc.
Nhằm xác định nhu cu ca ngưi lao
động trong các doanh nghip nh và va
tn địa bàn thành ph Vinh tnh Ngh An,
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
134
tác gi xác đnh thông qua u hỏi: “Ông,
hãy la chn 03 mong mun (nhu cu)
hin ti đưc xem quan tâm nht ca Ông,
khi m vic ti doanh nghip”. Kết qu
khảo t đưc tng hp qua bng 1.
Bảng 1. Nhu cầu, nguyện vọng của người lao động
Tiêu chí
S t la
chn
T l % la
chn
Th t
quan trng
Thu nhp cao
183
33,15
1
Có cơ hội thăng tiến
26
4,71
5
Quan h tt trong tp th
12
2,17
7
Có chế độ phúc li tt
18
3,26
6
Được đánh giá đúng năng lực
47
8,51
4
Có cơ hội hc tập nâng cao trình độ
5
0,91
9
Công vic ổn định
169
30,62
2
Đưc tham gia các hoạt động VHVN
7
1,27
8
Có điều kin làm vic tt
83
15,04
3
Nhu cu (nguyn vng) khác
2
0,36
10
Da vào kết qu la chn của người lao
động đánh giá nhu cầu hin ti ca mình khi
làm vic ti doanh nghp cho thy rng: nhu
cầu được la chn ít nht khi làm vic ti
đơn vị ch yếu vẫn là cơ hội hc tp nâng cao
trình độ (chiếm 0,91%). Các doanh nghip
nh va rất quan tâm đến đào tạo nhân
viên sau khi tuyn dng. Hu hết ngay khi
người lao động vào nhn vic, các doanh
nghiệp đều c nhân viên lâu năm kinh
nghim kèm cặp, hướng dn nhân viên mi.
Tiêu chí được quan tâm nhiu nht (nhu cu
cao) là thu nhp (chiếm 33,15%). Điều này là
d hiu bi vì mt bng chung v các khuyến
khích vt cht ca doanh nghip nh va
còn thp, ph thuc nhiu vào hiu qu hot
động của đơn vị đó.
Bên cạnh đó, điều kin làm vic ca các
doanh nghip nh va còn nhiu hn chế,
sở vt cht còn thiếu thốn. Người lao động
phàn nàn rng h phi làm vic trong tình
trng máy móc thiết b phc v công vic còn
hay hỏng hóc, s vt chất chưa đáp ng hết
nhu cu ca công vic. Và mong mun có s
thay đổi điều kin làm việc, sở vt cht
trong tương lai để th đạt năng suất lao
động cao hơn.
2.2.2. Đánh giá chung về to đng lc cho
người lao động trong các doanh nghip nh và
va trên đa bàn tnh ph Vinh tnh Ngh An
Kết qu kho sát v công tác tạo động lc
cho người lao động trong các doanh nghip
nh vừa trên địa bàn thành ph Vinh tnh
Ngh An cho kết qu như sau: